Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 25 đến tuần 28 - Năm học: 2016-2017 - Lê Thị Tư

doc 104 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 25 đến tuần 28 - Năm học: 2016-2017 - Lê Thị Tư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 25 đến tuần 28 - Năm học: 2016-2017 - Lê Thị Tư
TUẦN 25
Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2017
	Tiết 2: 	TOÁN
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU. 
Giúp HS:
Nhận biết ý nghĩa phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Vẽ sẵn các hình vẽ như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1, Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới.
Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
Tính diện tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan.
Tìm quy tắc thực hiện.
HD Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
3. Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung .
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Nêu bài toán:
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
-Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật?
-Nêu:
-Đưa ra hình minh hoạ.
-Hình vuông có cạnh là 1m vậy diện tích hình vuông là bao nhiêu?
-Chia hình vuông có diện tích 1m2 thành 15 ô vuông bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhêu?
-Hình chữ nhật được tô màu gồm mấy ô?
-Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu phần m2?
Dựa vào đồ dùng trực quan hãy cho biết: ?
-HD thực hiện:
-Vậy trong nhân hai phân số khi thực hiện nhân hai tử số với nhau ta được gì?
-Vậy trong phép nhân hai phân số khi thực hiện nhân hai mẫu số ta được gì?
-Khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Nhận xét – chữa – Thu một số bài.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Nhận xét bài.
-Gọi 1HS đọc đề bài.
-Nêu yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét một số vở.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài ở nhà.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài: 
-HS 2: làm bài:
-Nhắc lại tên bài học
-Nghe và 1 – 2 HS đọc lại bài toán.
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng cùng đơn vị.
-Diện tích hình chữ nhật là 
-Nghe.
-Quan sát và nhận xét.
-Diện tích hình vuông là 1m2
-Diện tích của một ô vuông là:
 m2
Hình chữ nhật được tô màu 8 ô.
Diện tích hình chữ nhật là: m2
-Nêu:
-Nghe HD.
-Ta được tử số của tích hai phân số.
-Ta được mẫu số của tích hai phân số.
Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
-1-2 HS nhắc lại kết luận.
-Tự làm bài vào vở.
-Đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
-Một số HS nêu kết quả.
-Nhận xét chữa bài.
-1HS đọc đề bài.
-Nêu: Rút gọn rồi tính.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) 
-1HS đọc đề bài.
-Tự tóm tắt bài toán và giải.
2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Diện tích của hình chữ nhật là
 (m2)
Đáp số: m2
-Nhận xét chữa bài.
*******************************************
Tiết 3: TẬP ĐỌC
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn –giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật (Lời tên cướp cục cằn, hung dữ. Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh).
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
II. KỸ NĂNG SỐNG:
 - Kỹ năng tự nhận thức : xác định giá trị cá nhân .
 - Kỹ năng ra quyết định – ứng phó – thương lượng .
 - Kỹ năng tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích.
III .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
IV .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2:Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài,
3. Củng cố dặn dò
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi
-Nhận xét và HS.
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
a)Luyện đọc
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt) GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
-Chú ý các câu:
-Có câm mồm không ? (Giọng quát lớn)
-Anh bảo tôi phải không? (Giongj điềm tĩnh)
-Gọi HS đọc phần chú giải:
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc 
b)Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn?
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
+Đoạn thứ nhất cho thấy điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Tính hung hãn của tên cướp biển được thể hiện qua những chi tiết nào?
+Đoạn thứ 2 kể với chúng ta chuyện gì?
-GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.
-Giảng bài: Tên chúa tàu có vẻ mặt đáng sợ, lời nói cục cằn.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển?
-Ghi ý chính đoạn 3:
-Giảng bài: Với sự bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp..
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm ý chính của bài.
-Gọi HS nêu ý chính của bài.
-KL và ghi ý chính của bài lên bảng,
c)Đọc diễn cảm
-Gọi 3 HS đọc bài theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly. Yêu cầu lớp theo dõi để tìm giọng đọc hay.
-Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc
+GV đọc mẫu.
+Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
+Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-H: Câu chuyện khuất phục tên cướp biển giúp em hiểu ra điều gì?
+Em hãy nói một câu để ca ngợi bác sĩ Ly.
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài: Bài thơ tiểu đội xe không kính.
-3 HS thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét phần đọc bài và trả lời câu hỏi của bạn.
-Nghe
-HS đọc theo trình tự
-1 HS đọc thành tiếng phần chú giải.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc từ đoạn của bài.
-2 HS đọc thành tiếng
-Theo dõi GV đọc mẫu
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
-HS tự tìm và phát biểu
-Đoạn thứ nhất cho thấy hình ảnh tên cướp biển rất hung dữ và đáng sợ.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, thảo luận tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
-Qua những chi tiết: Hắn đập tay xuống bàn quát mọi người im.
-Kể lại cuộc đối đầu giữa bác sĩ L và tên cướp.
-HS đọc lại ý chính đoạn thứ 2
-Nghe giảng.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm trao đổi, tiếp nối nhau trả lời.
-HS tìm và phát biểu.
-Nghe
-Đọc thầm, trao đổi và tìm ý chính.
-Nêu : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác si Ly trong cuộc đối đầu..
-2 HS nhắc lại.
- Đọc và theo dõi bạn đọc để tìm giọng đọc hay.
-Theo dõi GV đọc mẫu nhận biết giọng đọc hay.
-3 Hs ngồi gần nhau cùng luyện đọc theo hình thức phân vai.
-3-5 tốp thi đọc diễn cảm.
+Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu.
+Bác sĩ Ly là con người quả cảm.
*******************************************
Tiết 4: KHOA HỌC
ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có thể
-Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vạt cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng... để bảo vệ mắt.
-Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
-Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
II. KỸ NĂNG SỐNG :
- Kỹ năng trình bày về các việc, nên hay không nên làm để bảo vệ mắt.
- Kỹ năng bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Chuẩn bị chung: Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về các cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí, đèn bàn hoặc nến.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ND_TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ1:Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng.
* Mục tiêu: Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hai cho mắt.
HĐ2: Tìm hiểu về một số việc nê/ không nên làm để đảm bào đủ ánh sáng khi đọc, viết.
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng... để bảo vệ cho mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu.
3.Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét chung và .
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
* Cách tiến hành.
Bước 1: GV yêu cầu HS tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có haị cho mắt. 
-Bước 2:
Phương án 1: 
Lưu ý: GV có thể giới thiệu thêm tranh ảnh đã được chuẩn bị. 
GV hướng dẫn HS liên hệ các kiến thức đã học về sự tạo thành bóng tối........
* Cách tiến hành:
Bước 1
Bước 2: Thảo luận chung.
- Tại sao khi viết bảng tay phải, không nên đặt đèn chiếu sáng ở bên tay phải? 
GV có thể sử dụng thêm các tranh ảnh đã chuẩn bị thêm để thảo luận.
-Có thể cho 1 số HS thực hành về vị trí chiếu sáng.
Bước 3: Cho HS làm việc cá nhân theo phiếu .
-Gọi HS trình bày
GV giải thích: khi đọc, viết tư thế phải ngay ngăn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở vị trí khoảng 30 cm....
-Gọi HS trình bày lại những việc cần làm để bảo vệ mắt.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
HS hoạt động theo nhóm, dựa vào kinh nghiệm và hình trang 98,99 SGK để tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
tìm hiểu về những việc nên và không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng gây ra.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Nhận xét bổ sung.
-Tự liên hệ bản thân.
-Hình thành nhóm 4 – 6HS.
: HS làm việc theo nhóm, quan sát các tranh và trả lời câu hỏi trang 99 SGK. Yêu cầu HS nêu lí do cho lựa chọn của mình.
-Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-Nhận phiếu học tập. Tự làm bài.
-Một số HS trình bày kết quả 
1 Em có đọc, viết dưới ánh sáng quáyêú bao giờ không?
a)Thỉnh thoảng.
b)Thường xuyên.
c)Không bao giờ.
2 Nếu chọn trường hợp a hoặc b ở câu 1. Em đọc, viết dưới ánh sáng quáyêú khi:
+.........
+......
-Nghe.
-2- 3 HS đọc phần bạn cần biết.
*******************************************
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2017
Tiết 1:TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU. 
Giúp HS:
Củng cố phép nhân phân số.
Biết cách thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên.
Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên: Phép nhân phân số với số tự nhiên chính là phép công liên tiếp các phân số bằng nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1, Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới.
HD Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5
3. Củng cố dặn dò
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung .
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Viết mẫu lên bảng: 
-Nêu cách thực hiện phép tính trên?
-Nhận xét bài làm của HS.
-Em có nhận xét gì về phép nhân ở phần c?
-Em có nhận xét gì về phép nhân ở phần d? 
Nêu:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét sửa bài.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu HS so sánh và ++?
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét một số bài.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào?
-Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào?
- một số vở và nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài: 
-HS 2: làm bài:
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc đề bài.
-Quan sát.
-Viết 5 thành phân số sau đó thực hiện phép tính nhân.
Nghe.
-Phép nhân ở phần c là phép nhân phân số với 1 cho ra kết quả là phân số đó.
-Phép nhân ở phần d là nhân phân số với 0, có kết quả là 0.
-Nghe.
-HS tự làm bài.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
-Một số HS nêu kết quả- nhận xét.
-2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
-Hai phân số này bằng nhau.
-Tính rồi rút gọn:
-3HS lên bảng làm bài. Mỗi HS thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm vào vở bài tập. Có thể trình bày.
-Nhận xét chữa bài.
a) 
-Nhận xét chữa bài.
-2 HS đọc đề bài.
-Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo của 1 cạnh nhân với 4
-Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo của 1 cạnh nhân với chính nó.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Chu vi hình vuông là
 (m)
Diện tích hình vuông là
 (m2)
Đáp số: m2
-Nhận xét chữa bài.
*******************************************
Tiết 3: CHÍNH TẢ
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
(Nghe viết)
I. MỤC TIÊU:
1 Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện khúc phục tên cướp biển.
2 Luyện viết đúng những từ có âm đâù và vần dễ sai
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hay 2b.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn làm bài chính tả
3. Củng cố dặn dò
-Gọi HS lên bảng kiểm tra đọc và viết từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả trước.
-Nhận xét bài viết của HS.
-Giới thiệu bài.
a)Trao đổi về nội dung đoạn văn,
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
H: Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ?
+Hình ảnh và từ ngữ nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau?
b)Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
c)Viết chính tả
-GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
d) Soát lỗi và Thu bài.
Bài 2: GV có thể lựa chọn phần a hoặc b, bài tập do GV soạn để chữa lỗi chính tả cho HS lớp mình.
a)Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn.
-Dán 4 tờ phiếu lên bảng.
-Tổ chức cho từng nhóm thi tiếp sức tìm từ.
HD: Các em lần lượt lên bảng điền từ. Mỗi thành viên trong tổ chỉ được điền 1 ô trống 
-Theo dõi HS thi làm bài.
-Yêu cầu đại diện các nhóm đọc đoạn văn hoàn chỉnh của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét.
-Nhận xét, kết luận lời giải dúng
b. GV tổ chức cho HS cả lớp làm phần b tương tự như cách làm phần a
-Nhận xét tiết học
bài 2b và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ khó, dễ lẫn.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
-Những từ: Đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm
+Bác sĩ Ly hiền lành đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị
+HS đọc và viết các từ: Tức giận, dữ dội, đứng phắt, nghiêm nghị.
-HS viết bài.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Nghe GV hướng dẫn. Sau đó các tổ thi làm bài.
-Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
*******************************************
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
1, Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì?
2. Xác định được CN trong câu kể Ai là gì?; tạo được câu kể Ai là gì? Từ những CN đã cho.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bốn băng giấy –mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì? Trong đoạn thơ, văn (Phần nhận xét). Ba bốn tờ phiếu viết nội dung 4 câu văn ở BT1- viết riêng mỗi một dòng (Phần luyện tập)
-Bảng lớp viết các VN ở cột B – (BT2, phần luyện tập); 4mảnh bìa viết các từ ở cột A.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Tìm hiểu ví dụ.
HĐ3: Ghi nhớ.
HĐ4: Luyện tập
3 .
Củng cố dặn dò
- Gọi HS lên bảng xác định VN trong các câu kể Ai là gì? (Viết vào giấy khổ to)
+Hoa cúc là nàng tiên tóc vàng của mùa thu.
+Thiếu nhi là những chủ nhân tương lai của tổ quốc.
-Gọi HS nhận xét và HS.
+VN trong câu kể Ai là gì? Có đặc điểm gì?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài.
-Gọi HS đọc các câu trong phần nhận xét và các yêu cầu.
Bài 1: 
H: Trong các câu trên, những câu nào có dạng Ai là gì?
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2: 
-Gọi HS lên bảng xác định CN trong các câu kể vừa tìm được, yêu cầu HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng,
Bài 3: 
H: Chủ ngữ trong các câu trên do những từ loại nào tạo thành?
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
-Yêu cầu HS đặt câu, tìm CN trong câu và nêu ý nghĩa, cấu tạo của CN trong câu mình vừa đặt để minh hoạ cho ghi nhớ.
-Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài nhanh.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài.
-Treo bảng phụ đã viết riêng từng câu văn trong bài tập và gọi 2 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét,kết luận lời giải đúng,
H: Muốn tìm được CN trong các câu kể trên em làm như thế nào?
-GV giảng bài: Trong câu kể Ai là gì? CN là từ chỉ sự vật được giới thiệu nhận định ở VN..
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, dùng bút chì nối các ô ở từng cột với nhau sao cho chúng tạo thành câu kể Ai là gì?
-Nhắc HS: Để làm đúng dạng bài tập này, các em phải thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai là gì? Có nội dung phù hợp.
-Gọi 1 HS lên bảng dán những thẻ có ghi từ ở cột A với các từ ngữ ở cột B cho phù hợp.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng,
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập,
-yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Nhận xét và kết luận.
-Nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp, đồng thời theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.
-2 HS đứng tại chỗ trả lời.
-Nghe.
-Tiếp nối nhau đọc câu có dạng Ai là gi? Mỗi HS chỉ đọc một câu
-HS tự làm bài. Đáp án giáo viên tham khảo sách thiết kế.
-Chữa bài (Nếu sai)
-Chủ ngữ do danh từ tạo thành và do cụm danh từ tạo thành.
-2 HS tiếp nối nhau đọc.
-2-3 HS đọc câu của mình trước lớp.
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS làm trên bảng, HS dưới lớp làm bằng bút chì theo các kí hiệu đã quy định.
-Chữa bài nếu sai.
+ Phải đặt câu hỏi
. Cái gì? Ai là? Cái gì?
-Nghe
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-Trao đổi thảo luận làm bài.
-Nhận xét bài bạn làm trên bảng
-Nhận xét bài làm của bạn
-3-4 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp
*******************************************
Thứ tư ngày 01 tháng 3 năm 2017
Tiết 1: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU. 
Giúp HS:
Nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.
Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong các trường hợp đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1, Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới.
-Giới thiệu tính chất giao hoán.
Tính chất kết hợp 
Tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba.
HD Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
3. Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung .
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Viết bảng.
-Khi đổi vị trí các phân số trong một tích thì tích có thay đổi không?
-Viết bảng 2 biểu thức và yêu cầu HS tính giá trị.
-Hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau của hai biểu thức?
-Qua bài trên bạn nào cho biết muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba ta làm thế nào?
-Viết bảng (như SGK)
-Muốn nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta làm thế nào?
Gọi HS đọc đề bài.
-Nhận xét chữa bài và 
-Gọi HS đọc bài 
-Thu một số bài.
-Nêu yêu cầu làm bài.
-Nhận xét sửa bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà hoàn thành bài.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài: 
-HS 2: làm bài:
-Nhắc lại tên bài học
-Quan sát và thực hiện theo yêu cầu.
-Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
-1-2HS đọc lại tính chất.
-SGK. HS thực hiện tính theo yêu cầu.
-Nêu:
-Nêu: Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể nhân phân số thứ nhất với phân số thứ hai 
-1-2 HS nhắc lại tính chất
-Thực hiện tính theo yêu cầu.
Rồi so sánh giá trị của hai biểu thức.
(hai biểu thức bằng nhau).
-Nêu:
- 1- 2 HS nhắc lại kết luận.
-1HS đọc đề bài.
-3HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
-Nhận xét chữa bài.
Cách 1: 
-1HS đọc đề bài.
1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Chu vi của hình chữ nhật là
 (m)
Đáp số: m
-Nhận xét sửa bài.
-Thực hiện làm bài như bài 2.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
-Vài HS đọc bài làm của mình.
-Lớp nhận xét sửa bài.
*******************************************
Tiết 2: LỊCH SỬ
TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài học sinh biết:
-Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam Triều và Bắc Triều, tiếp đó là đàng Trong và Đàng ngoài.
-Nhân dân hai miền bị đảy vào cuộc chiến tranh giữa các tập đoàn phong kiến, đời sống của nhân dân vô cùng cực khổ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu thảo luận nhóm (tham khảo STK)
-Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi gợi ý.
-Lược đồ Bắc Triều, Nam Triều và Đàng Trong, Đàng Ngoài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
HĐ 1: Sự suy sụp của triều đình thời Hậu Lê.
HĐ 2: Nhà Mạc ra đời và sự phân chi Nam – Bắc Triều.
HĐ 4: Đời sống của nhân dân cuối thể kỉ XVI
3. Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài: 20
-Nhận xét .
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI.
-Nhận xét KL:
-Tổ chức HS hoạt động nhóm.
-Phiếu thảo luận nhóm tham khảo STK.
-Nhận xét kết luận.
-Gọi HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
-Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh – Nguyễn?
-Trình bày diễn biến chính của cuộc đấu tranh Trịnh – Nguyễn?
-Nêu kết quả của cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn.
-Chỉ trên lược đồ Đàng Ngoài và đàng Trong.
-Nhận xét KL:
- Yêu cầu HS tự tìm hiểu về đời sống của nhân dân cuối thế kỉ XVI.
-Vi sao cuộc chiến tranh Nam Triều – Bắc Triều, Trịnh – Nguyễn gọi là chiến tranh phi nghĩa.
-Tổng kết giờ học.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học ghi nhớ.
3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét bổ sung.
-Nhắc lại tên bài học.
-Đọc thầm SGK và nối tiếp trả lời, mỗi HS nêu một sự suy sụp của triều đình thời Hậu Lê.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
-Hình thành nhóm mỗi nhóm 4 – 6 HS cùng đọc SGK và thảo luận theo định hướng.
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Làm việc theo cặp.
-Nguyễn Kim chết con rể là Nguyễn Trịnh lên thay 
-Một số HS trình bày diễn biến 
-2 HS nêu:
-Một số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Mỗi lần HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung ý kiến.
-HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
-HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Nghe.
*******************************************
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ II
I. MỤC TIÊU:
 -HS Ôn lại những kiến thức về đạo đức đã học từ học kì II đến giờ.
 - Rèn luyện khả năng sử dụng các hành vi đạo đức vào cuộc sống.
 - Biết cách sử lí tình huống qua các tình huống cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Đồ dùng để đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
 1.Kiểm tra bài cũ.
 -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
 -Nhận xét đánh giá chung.
 2.Bài mới.
 HĐ 1: Ôn lại kiến thức đã học.
 -Dẫn dắt nêu tên bài học.
 -Em hiểu thế nào là kính trọng và biết ơn người lao động?
 -Nêu một vài ví dụ cụ thể chứng tỏ điều đó?
 -Nêu những biểu hiện lịch sự với mọi người?
 -Lấy ví dụ cụ thể?
 -Để giữ gìn các công trình công cộng em phải làm gì?
 -Để bảo vệ các công trình công cộng em phải làm gì?
 HĐ 2: Đóng vai.
 -Chia nhóm nêu yêu cầu hoạt động nhóm.
 -Theo dõi giúp đỡ các nhóm.
 -Nhận xét tuyên dương.
 HĐ 3: Bày tỏ ý kiến.
 -Nêu yêu cầu.
 Đọc từng tình huống.
 (GV tham khảo STK)
3. Củng cố dặn dò.
 -Nhận xét giáo dục.
 -Nhận xét tiết học.
 -Nhắc HS về nhà ôn lại các nội dung đã học và ứng dụng vào cuộc sống hàng ngày.
*******************************************
Tiết 4: TẬP ĐỌC
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. MỤC TIÊU:
1, Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe.
2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống mĩ cứu nước.
3. HTL bài thơ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
ảnh minh hoạ bài đọc SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
3. Củng cố dặn dò
-GV gọi HS đọc truyện khuất phục tên cướp biển theo vai và nêu câu hỏi cho HS trả lời.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét và HS.
-Giới thiệu bài.
-Đọc và ghi tên bài.
a) Luyện đọc.
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
-Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong phần chú giải.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài thơ.
-GV đọc mẫu, Chú ý cách đọc 
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài thơ, trao đổi và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi, GV vừa nêu câu hỏi để HS trao đổi tìm hiểu bài thơ, đồng thời giảng cho HS thấy cái hay, cái đẹp của bài thơ
+Qua lời thơ em hình dung điều gì về các chiến sĩ lái xe?
-GV giảng bài: Những khó khăn, gian khổ trong cuộc kháng chiến không thể làm mất đi niềm lạc quan của những chú bộ đội
H: Những câu thơ nào trong bài thể hiện tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ?
+Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?
-Giảng: Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận cho ta cảm nhận được công việc lái xe rất vất vả
KL: Con đường trường sơn, con đường huyết mạch nối liền hai miền Nam Bắc đã đi vào lịch sử của dân tộc ta với những chiến công oanh liệt của cuộc kháng chiến chống mĩ
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ tơ. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phục có đoạn thưo hướng dẫn đọc diễn cảm.
+GV đọc mẫu đoạn thơ.
+Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Nhận xét từng HS.
-Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng.
-Gọi HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng khổ thơ.
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
-Nhận xét và từng HS.
H: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và soạn bài Thắng biển.
3 HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét.
-Nghe.
-HS đọc theo trình tự
+HS1: khổ 1
+HS4: Khổ 4.
-1 HS đọc phần chú giải thành tiếng trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
-2 HS đọc toàn bài trước lớp.
-Theo dõi, GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi.
+ Em thấy các chiến sĩ lái xe rất dũng cảm, lạc quan, yêu đời, hăng hái đi chiến đấu.
-Nghe.
+ Những câu:
 Gặp bàn bè suốt dọc đường đi tới
Bắt tay nhau qua cửa kình vỡ rồi.
-Cho em thấy các chú bộ đội thật dũng cảm, lạc quan, yêu đơì. Coi thường khó khăn
-Nghe.
-Nghe.
-4 HS đọc bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
+2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc cho nhau nghe.
+3 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi và bình chọn.
-Học thuộc lòng theo cặp.
-2 Lượt HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
-2-3 HS đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp.
-Một số HS trả lời trước lớp theo ý hiểu của mình.
*******************************************
Thứ năm ngày 02 tháng 3 năm 2017
	Tiết 1: TOÁN
TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU. 
Giúp HS:
- Biết cách giải toán dạng tìm phân số của một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Vẽ hình minh hoạ như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1, Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới.
Ôn tập về một phần mẫy của một số.
HD tìm phân số của một số.
HD Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
3. Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung .
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Nêu bài toán.
Nêu bài toán 2:
-Nêu bài toán.
-Treo tranh minh hoạ đã chuẩn bị.
 số quả cam trong rổ như thế nào với số quả cam đó?
-Muốn tính của 12 ta làm thế nào?
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét Thu một số bài.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Nhận xét Thu một số bài.
-Gọi HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Thu một số bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài: 
-HS 2: làm bài:
-Nhắc lại tên bài học
-HS đọc đề bài và trả lời.
-Số học sinh thích học toán lớp 4A là: 36 : 3= 12 học sinh.
-HS trả lời.
Mẹ đã biếu bà: 12 : 3 = 4 (quả cam).
-1-2HS đọc lại bài toán.
-Quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi.
- Nêu:
 số quả cam trong rổ 
-Ta lấy nhân với 12.
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
Bài giải
Số HS được xếp loại khá là
( học sinh)
Đáp số: 21 Học sinh.
- 1HS đọc bài làm của mình, lớp theo dõi nhận xét.
-1 – 2 Hs đọc đề bài.
-Tự giải vào vở, 1 HS lên bảng làm. Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
-Một số HS đọc bài làm, lớp nhận xét.
-1HS đọc đề bài.
-Nêu:
-Nêu:
Bài giải
Số học sinh lớp 4A là
(học sinh)
Đáp số: 18 học sinh.
-Nhận xét bài làm của bạn.
*******************************************
	Tiết 2: KỂ CHUYỆN
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I .MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng nói:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
-Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyên; biết đặt tên khác cho truyện.
2 .Rèn kĩ năng nghe.
- Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn , kể tiếp được lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các tranh minh hoạ trong SGK phóng to (Nếu có)
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Giáo viên 
Học sinh
-Gọi 2 HS kể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng xanh, sạch, đẹp.
-Gọi HS nhận xét bạn kể.
-Nhận xét và từng học sinh.
-Giới thiệu bài:
-Đọc và ghi tên bài.
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu, lời mở đầu từng đoạn truyện.
-GV kể 1 lần: giọng kể thong thả, rõ ràng, hồi hộp
-GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng đọc rõ từng phần lời dưới mỗi tranh.
-Nếu thấy HS lớp mình chưa nắm được nội dung câu chuyện, GV có thể kể lần 3.
a)Hướng dẫn kể chuyện,
-Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa để kể từng đoạn và toàn bài câu chuyện trong nhóm.
-Gọi HS kể chuyện trước lớp theo hình thức tiếp nối.
-Nhận xét, HS kể tốt.
-Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
-Gọi HS nhận xét bạn kể.
-Nhận xét, HS kể tốt.
b)Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 trong SGK
-Gọi HS trả lời câu hỏi.
+Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?
+Tại sao truyện có tên là những chú bé không chết?
+Em đặt tên gì cho câu chuyện này?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Sưu tầm những câu chuyện nói về lòng dũng cảm để chuẩn bị bài sau.
-2 HS kể ch

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_25_den_tuan_28_nam_hoc_2.doc