Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 21 đến tuần 24 - Năm học: 2016-2017 - Lê Thị Tư

doc 108 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 21 đến tuần 24 - Năm học: 2016-2017 - Lê Thị Tư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 21 đến tuần 24 - Năm học: 2016-2017 - Lê Thị Tư
TUẦN 21:
Thứ hai ngày 23 tháng 1 năm 2017
	Tiết 2: 	TOÁN
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
	Giúp HS :
Bước đầu biết về rút gọn phân số và tối giản phân số.
Biết cách rút gọn phân số( trong một số trường hợp đơn giản).
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Chuẩn bị một số bài mẫu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
HĐ 1: Thế nào là rút gọn phân số.
HĐ 2: Cách rút gọn phân số. Phân số tối giản
Ví dụ 1:
Ví dụ 2.
Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
3.Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảngm yêu cầu các em nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm các bài tập đã giao về nhà.
-Nhận xét .
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
Gv nêu vấn đề:
-Yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số vừa tìm được.
-Hãy so sánh tử số và phân số của hai phân số trên với nhau.
-GV nhắc lại.
-Nêu và ghi bảng kết luận:
-Viết bảng: nêu tìm phân số bằng phân số 
 -Nêu cách em làm để rút gọn phân số ? 
-Phân số còn rút gọn được nữa không? Vì sao?
Kết luận:
-Yêu cầu HS rút gọn phân số
 và nêu cách thực hiện?
-Phân số đã là phân số tối giản chưa vì sao?
-Kết luận:
-HD HS làm bài tập.
-Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
-Nhận xét 
-Yêu cầu HS kiểm tra các phân số strong bài. Sau đó trả lời câu hỏi.
-Nhận xét chữa bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- một số vở nhận xét.
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe – 2 HS đọc lại bài toán.
-Thảo luận và nêu cách giải quyết.
 = 
-Ta có: = 
-Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số 
-Nghe.
-HS thực hiện tìm.
-Nêu: Ta thấy 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử và mẫu số của phân số cho 2.
-Nêu: Vì 3 và 4 không chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
-HS thực hiện bảng con, 1 HS lên bảng làm và nêu cách thực hiện.
-Nêu: Phân số đã tối giản vì 1 và 3 không chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con và nêu cách rút gọn phân số.
a) Phân số là phân số tối giản vì 1 và 3 không chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
-HS thực hiện tương tự đối với phân số: ; 
b) Rút gọn:
 ; = 
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
*********************************************
Tiết 3: TẬP ĐỌC
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I.MỤC TIÊU:
1.Đọc lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng – bo – dô – ca.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến, - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi Anh hùngLao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
II. KỸ NĂNG SỐNG:
- Kỹ năng tự nhận thức xác định giá trị cá nhân .
- Kỹ năng tư duy sáng tạo.
III.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra.
 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Luyện đọc. 10’
HĐ 2: Tìm hiểu bài. 10’
HĐ 3: đọc diễn cảm. 10’
3.Củng cố dặn dò: 3’
-Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét .
Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
-Gv chú ý sửa lỗi phát âm cho học sinh.
-Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa từ khó ở phần chú giải.
-Yêu cầu Hs đọc bài theo cặp.
-Yêu cầu 2HS đọc lại toàn bài.
-Gv đọc mẫu toàn bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm và nêu tiểu sử của Anh hùng Trần Đại Nghĩa?
-Giảng:
-ý chính đoạn 1:Giới thiệu tiểu sử 
-Chuyển đoạn.
-Gọi HS đọc đoạn 2 – 3.
-Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào?
-Theo em vì sao ông có thể bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi của nước ngoài về nước?
-Nghe tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc nghĩa là gì?
Giảng:
-Giáo sư có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến?
-Nêu những đóng góp của ông?
-ý của đoạn 2 – 3?
Chuyển đoạn.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi.
-Nhà nước đánh giá cao những đóng góp của ông như thế nào?
Giảng
Theo em nhờ đâu mà Trần Đại Nghĩa có được những đóng góp như vậy?
-Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
-ghi ý chính đoạn
-Gọi HS đọc cả bài.
-Nêu nội dung của bài?
-Gọi 4 HS đọc đoạn nối tiếp.
-Để làm nổi bật chân dung anh hùng lao động cần đọc với giọng thế nào?
-Nhận xét .
-Gọi HS đọc và nêu nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài .
- 4HS lên bảng nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi ở cuối bài.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-HS 1 đọc: Trần Đại Nghĩa  chế tạo vũ khí.
-HS 2: Nhăm 1946  lô cốt của giặc.
HS 3: Bên cạnh những kĩ thuật nhà nước.
HS 4: Những cống hiến  Huân chương cao quý.
-1HS đọc phần từ ngữ ở phần chú giải lớp đọc thầm.
-HS ngồi cùng bàn nối tiếp nhau đọc bài.
-2HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm.
-Theo dõi.
-Đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi.
-Nghe.
-2HS nhắc lại ý chính của đoạn 1.
-Nghe.
-Đọc thầm đoạn 2 – 3.
-Năm 1946.
-Vì tiếng gọi của tổ quốc.
- Nối tiếp nêu.
-nghe.
-Nghiên cứu ra vũ khí có sức công phá lớn 
-Xây dựng nền khoa học trẻ, nhiều năm liền giữ cương lĩnh chủ nhiệm -Những đóng góp của giáo sư 
-Nghe.
-Đọc thầm và trao đổi câu hỏi.
-1948 được phong thiếu tướng
1953 được tuyên dương anh hùng lao động 
-nghe.
-Nhờ lòng yêu nước, hết lòng vì nước , ham nghiên cứu, học hỏi.
-Nhà nước đánh giá cao 
-2 HS nhắc lại.
-1HS đọc cả bài –lớp đọc thầm
- Vài học sinh nêu nội dung bài.
-Nhận sét bổ sung.
-Đọc bài theo yêu cầu của giáo viên.
-Giọng kể rõ ràng chậm rãi.
-Nối tiếp nêu.
*********************************************
Tiết 4:KHOA HỌC
ÂM THANH
I. MỤC TIÊU:
-Sau bài học HS biết:
-Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
-Biết và thực hiện được và cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh
-Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bị theo nhóm
+ống bơ, lon sữa bò, thước, vài hòn sỏi
+Trống nhỏ, một ít vụn giấy
+Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: Kéo, lược
+Đài và băng cát xét ghi âm thanh của một số loại vật, sấm sét, máy móc nếu có
-Chuẩn bị chung: Đàn ghi ta
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 ND-TL
 Giáo viên
 Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
Mục tiêu: Nhận biết được những âm thanh xung quanh
HĐ3: Thực hành các cách phát ra âm thanh
Mục tiêu: HS biết và thực hiện được các các khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh
HĐ3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh
Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh của một số đồ vật
HĐ4: Trò chơi tiếng gì, ở phía nào thế
Mục tiêu: phát triển thính giác (Khả năng phân biệt được các âm thanh khác nhau, định hướng nơi phát ra âm thanh
3.Củng cố dặn dò.
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu trả lời câu hỏi.
-Nhận xét đánh giá 
-Giới thiệu bài
-Dẫn dắt ghi tên bài.
*Cách tiến hành
-Gv cho HS nêu các âm thanh mà các em biết
-Thảo luận cả lớp: Trong số các âm thanh kể trên, những âm thanh nào do con người gây ra những âm thanh nào thường được nghe vào sáng sớm, ban ngày, buổi tối
*Cách tiến hành
-Làm việc theo nhóm
-HS tìm cách tạo ra âm thanh với các vật cho trên hình 2 trang 82 SGK 
-Làm việc cả lớp
-Nhận xét kết luận.
-GV nêu vấn đề: Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm nào chung khi âm thanh được phát ra hay không?
-HD làm thí nghiệm.
HS sẽ thấy được mối liên hệ giữa sự rung động của trống và âm thanh do trống phát ra
GV đưa ra các câu hỏi gợi ý giúp HS liên hệ giữa việc phát ra âm thanh với rung động của trống
Trường hợp chuẩn bị được trống to thì GV có thể làm thí nghiệm cho HS quan sát thấy: khi trống đang rung và đang kêu nếu đặt tay lên thì sẽ làm mặt trống sát thấy: khi trống đang rung và đang kêu nếu đặt tay lên thì sẽ làm mặt trống không rung và vì thế trống không kêu nữa. GV có thể cho HS quan sát một số hiện tượng khác về vật rung động phát ra âm thanh (như sợi dây chun, sợi dây đàn..). GV giúp HS nhận ra khi dây đàn đang rung và đang phát ra âm thanh nếu ta đặt tay lên thì dây không rung nữa và âm thanh cũng mất
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm.
GV có thể giải thích thêm: Khi nói không khí từ phổi đi lên khí quản, qua dây thanh quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. Từ các thí nghiệm trên, GV hướng dẫn giúp HS rút ra nhận xét: Âm thanh do các vật rung động phát ra
-GV lưu ý: Trong đa số trường hợp, sự rung động này rất nhỏ và ta không thể nhìn thấy trực tiếp (VD: hai viên sỏi đập vào nhau, gõ tay lên mặt bàn, sự rung của màng loa khi đài đang nói)
*Cách tiến hành
-HS chia làm 2 nhóm. Mỗi nhóm gây tiếng động một lần (Khoảng nửa phút).Nhóm kia cố nghe xem tiếng động do vật/ những vật nào gây ra và viết vào giấu sau đó, so sánh xem nhóm nào đúng nhiều hơn thì thắng
Lưu ý: Có thể yêu cầu các nhóm phát hiện ra âm thanh truyền đến từ hướng nào.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học ghi nhớ.
-3 hs lên bảng trả lời câu hỏi SGK bài trước.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nối tiếp nêu:
-Những âm thanh do con người gây ra là:
Buổi sớm:
Ban ngày:
Buổi tối.
-Nhận xét bổ sung.
-Thảo luận nhóm 4 quan sát các hình trong sách giáo khoa trang 82.
(Ví dụ: Cho sỏi vào ống để lắc, gõ sỏi vào ống hoặc thước; cọ 2 viên sỏi vào với nhau.
-Các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
-Thảo luận về các cách làm để phát ra âm thanh.
-Nghe.
-Nối tiếp nêu:
-HS theo nhóm làm thí nghiệm “Gõ trống” theo hướng dẫn ở trang 83 SGK.
-Các nhóm báo cáo kết quả.
-Nối tiếp trả lời các câu hỏi gợi ý nhận biết phát ra âm thanh.
-Làm việc cá nhân hoặc theo cặp: Để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói
-Nghe.
-Nghe.
-Nghe.
-Hoạt động nhóm theo yêu cầu của giáo viên.
-Tự phát hiện 
-2HS đọc ghi nhớ.
*********************************************
Thứ ba ngày 24 tháng 1 năm 2017
Tiết 1: TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU.
 Giúp HS:
Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số.
Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HD luyện tập.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
3.Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập đã giao về nhà ở tiết trước.
-Nhận xét 
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét .
-Để biết phân số nào bằng chúng ta làm thế nào?
-Nhận xét chữa bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- một số bài .
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập 4.
-2HS lên bảng làm bài tập.
HS 1: làm bài 1.
HS 2: làm bài tập 3.
-Nhắc lại tên bài học.
-2 HS lên bảng làm. Mỗi học sinh rút gọn 2 phân số.
-Lớp làm bài vào bảng con.
-Ta rút gọn phân số nào bằng thì phân số đó bằng phân số
-HS rút gọn phân số và báo cáo trước lớp. = ; =
-HS tự làm bài rút gọn phân số: ; .
-Một số HS nhắc lại cách rút gọn phân số.
	*********************************************
 Tiết 3:CHÍNH TẢ
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
(Nhớ viết)
I.MỤC TIÊU.
Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài Chuyện cổ tích về loài người.
Luyện viết đúng tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn (r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã).
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
Bài tập 2a, 3a.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1: Kiểm tra.
 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Viết chính tả 20’
HĐ 2: Luyện tập. 12 – 14’
3.Củng cố dặn dò: 3’
-Đọc: Chuyền bóng, trung phong, tuốt lúa, cuộc chơi.
-Nhận xét .
-Dấn dắt ghi tên bài.
Đọc đoạn viết.
-Khi trẻ em sinh ra phải cần những ai? Vì sao phải cần như vậy?
-Ghi bảng và yêu cầu HS phân tích.
-Nhắc HS khi viết bài.
-Đọc lại bài 
- 5 – 7 bài.
Bài 2:
Bài tập yêucầu gì?
-Giao việc:
-Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
-Phổ biến luật chơi.
-Nhận xét một số vở.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết.
-Viết bảng.
-Nhận xét.
-Nghe – và nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-3 – 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
-Cha, mẹ là người chăm sóc, 
-Nối tiếp nêu những từ ngữ khó viết.
-Viết bảng con: 
-Viết chính tả.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc đề bài.
- Làm bài vào vở BT.
-2 – 3HS đọc lại khổ thơ.
Mưa giăng trên đầu
Uốn mềm gọn lúa
.
-Đọc yêu cầu SGK.
-Nghe.
-2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi học sinh điền một từ.
-Nhận xét.
-dáng – dần – điểm –rắn – thẫm – dài – rỡ – mẫn.
-1HS đọc lại đoạn văn.
-Nối tiếp đặt câu.
*********************************************
Tiết 4:LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ: AI THẾ NÀO?
I.MỤC TIÊU:
Nhận diện được câu kể Ai thế nào?. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
Biết viết đoạn văn biết dùng các câu kể Ai thế nào?
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Bài tập 1 (phần nhận xét – phần luyện tập).
-Bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
Tìm hiểu ví dụ. Bài tập 1,2.
Bài 3:
Bài tập 4.
Bài 5:
Ghi nhớ.
Luyện tập.
Bài 1: 1HS lên bảng tìm các câu kể Ai làm gì?
Bài 2:
3.Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập.
-Nhận xét .
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Gọi HS đọc đoạn văn.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Dùng phấn gạch chân dưới những từ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật.
-Câu nào thuộc câu kể Ai làm gì?
-Giảng thêm:
Phân biệt câu Ai thế nào?
Câu Ai làm gì?
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho từ gạch chân.
-Gọi HS trình bày.
-Các câu hỏi trên có đặc điểm gì chung?
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
Gạch một gạch dưới sự vật được miêu tả.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu tự làm.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Yêu cầu HS xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu kể Ai thế nào?
-Nhận xét kết luận.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Nhận xét chữa bài.
-Giảng thêm:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
-Nhắc nhở cách tìm: 
-Nhận xét sửa
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà hoàn thành bài tập.
-2HS lên bảng làm bài.
HS 1 làm bài tập 1.
HS 2 làm bài tập 3.
-Nhắc lại tên bài học.
-1 HS đọc đoạn văn – lớp đọc thầm.
-1HS đọc.
+Bên đường, cây cối xanh um
+Nhà cửa Thưa thớt dần.
-Những câu kể Ai làm gì trong đoạn văn là:
-Đàn voi bước đi chậm rãi.
.
Nghe.
-1HS đọc yêu cầu đề bài.
-Viết ra nháp.
-Nối tiếp đặt câu hỏi.
+ Bên đường, cây cối như thế nào?
.
-1HS đọc đề bài. Tìm những sự vật được miêu tả trong bài.
-1HS đọc đoạn văn và thực hiện theo yêu cầu.
-1HS phát biểu ý kiến.
+Bên đường, cây cối xanh um.
-1HS đọc đề bài: Đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được.
-Trao đổi theo cặp đặt câu.
-Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
-1HS lên bảng làm.
+Bên đường, cây cốixanh um
+Nhà cửa // thưa thớt dần.
2-HS đọc thành tiếng ghi nhớ.
-3HS đặt câu và phân tích câu mình đặt.
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-nghe.
-1HS đọc đề bài.
-Hoạt động theo nhóm 4.
Nghe.
-3HS đại diện 3 nhóm trình bày kết quả.
*********************************************
Thứ tư ngày 25 tháng 1 năm 2017
	Tiết 1: 	TOÁN
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU.
Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp đơn giản).
Biết thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1 kiểm tra 5’
2 Bài mới 
HĐ 1: HD cách quy đồng mẫu số hai phân số 
 7’
HĐ 2: Cách quy đồng mẫu số các phân số.
Luyện tập 16’
Bài 2:
3)Củng cố dặn dò 2’
Gọi 4 HS lênbảng làm bài tập đã giao về nhà ở tiết trước.
-Nhận xét .
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
a) ví dụ:
-Nêu vấn đề: 
-Hai phân số và phân số có điểm gì chung?
-Hai phấn số này bằng hai phân số nào?
-Nêu:
-Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số?
-Nhận xét mẫu số chung ; và mẫu số các phân số ; ?
-Em làm thế nào để từ phân số thành ?
..
-Em hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Chữa bài.
-Khi quy đồng mẫu số của hai phân số ta được hai phân số nào?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét chữa bài.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm thêm bài tập.
- 4HS lên bảng làm bài.
-Mỗi HS làm 1 bài.
-Nhắc lại tên bài học.
-Trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề.
 ; 
-Cùng có mẫu số là 15
- ; 
-2 Hsnêu:
-Mẫu số chúng 15 chia hết cho ; . 
-Nêu: 
-Nêu như phần bài học SGK.
-3HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 
và mẫu số chung là 24
; 
-3 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-Đổi vở kiểm tra bài và sửa bài cho nhau.
-Một số học sinh nêu kết quả.
	*********************************************
Tiết 2: LỊCH SỬ
NHÀ HẬU LÊ VỚI VIỆC TỔ
CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC
I.MỤC TIÊU. 
 Sau bài học HS biết.
-Hoàn cảnh ra đời của nhà Hậu Lê
-Nhà Hậu Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lí đất nước tương đối chặt chẽ
-Nêu được những nội dung cơ bản của bộ luật Hồng Đức và hiểu luật là công cụ để quản lí đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
-Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê.
-Phiếu học tập cho HS
-Các hình minh học trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
HĐ1 Giới thiệu bài
HĐ2:Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê và quyền lực của nhà vua
HĐ3: Bộ luật Hồng Đức
3 Củng cố dặn dò
-Gọi HS lên bảng yêu cầu trả lời 3 câu hỏi cuối bài 16
-Nhận xét đánh giá và HS
-Giới thiệu bài
-GV treo tranh cảnh triều đình vua Lê( Tranh 47 SGK)
H: Tranh vẽ cảnh gì em cảm nhận được gì qua bức tranh?
-GV dẫn dắt bài: Cuối bài học trước chúng ta đã biết......
-Yêu câù HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi
+Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu?
+Vì sao triều đại này lại gọi là triều đại Hậu lê?
+Việc quản lí đất nước lúc này như thế nào?
-Gv vậy cụ thể việc quản lí đất nước thời Hậu Lê như thế nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu qua sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê
-GV treo sơ đồ đã vẽ sẵn và giảng cho HS
-GV dựa vào sơ đồ tranh minh họa số 1 và nội dung SGK hãy tìm những sự việc thể hiện dưới thời Hậu Lê vua là người có uy quyền tối cao
-Yêu cầu HS đọc SGK và hỏi:Để quản lí đất nước vua Lê Thánh Tông đã làm gì?
-Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên và bộ luật đầu tiên của nước ta đều có tên là Hồng Đức?
-GV gợi ý cho HS trả lời
-Nêu nhứng nội dung chính của bộ luật Hồng Đức
-Theo em với những nội dung cơ bản như trên. Bộ luật Hồng Đức đã có tác dụng như thế nào trong việc cai quản đất nước?
-Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
-KL Luật Hồng Đức là luật đầu tiên của nước ta, là công cụ giúp nhà vua.........
-GV cho HS trình bày tư liệu sưu tầm được về vua Lê Thánh Tông
-Gv tổng kết giờ học và yêu cầu Hs về nhà học bài, làm các bài tập đánh giá kết quả bài học và chuẩn bị bài sau
-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV
-Một vài HS phát biểu ý kiến
VD tranh vẽ cảnh triều đình vua Lê cho thấy triều đình vua Lê rất uy nghiêm,........
-HS đọc thầm SGK sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi cua GV
-Thành lập Năm 1428, được Lê Lợi thành lập. Lấy tên là nước Đại Việt đóng đô ở Thăng Long
-Để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập
-Ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao
-Quan sát nghe giảng và trình bày lại sơ đồ về tổ chức bộ máy hành chính
-HS cùng tìm hiểu trao đổi với nhau để trả lời....
-Đã cho vẽ bản đồ đất nước gọi là bản đồ Hồng Đức. Đây là bộ luật hoàn chỉnh đâù tiên của nước ta
-Trả lời theo sự hiểu biết của mình
-HS đọc sách giáo khoa và nêu: Nội dung cơ bản là luật bảo vệ quyền lợi của nhà vua............
-Giúp vua Lê cai quản đất nước. Nó củng cố chế độ phong kiến tập quyền phát triển kinh tế và ổn định xã hội
-Đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc......
	*********************************************
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
(Tiết 1)
I .MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng
1. Hiểu
-Thế nào là lịch sự với mọi người
-Vì sao cần phải lịch sự với mọi người
2. biết cư xử lịch sự với mọi người
3. Thái độ
-Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh
-Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự
II.NHỮNG CHỨNG CỨ HỌC SINH CẦN ĐẠT TRONG CÁC NHẬN XÉT Ở MÔN ĐẠO ĐỨC, HẠNH KIỂM.
 - Nêu được một vài biểu hiện về biết bầy tỏ ý kiến.
 - Nêu được một vài biểu hiện về biết ứng xử lịch sự với mọi người.
 - Kể được một trường hợp biết bầy tỏ ý kiến và ứng xử lịch sự với mọi người.
 ( Nhận xét 6 ): Biết bầy tỏ ý kiến và biết ứng xử lịch sự với mọi người.
III. KỸ NĂNG SỐNG:
- Kỹ năng thể hiện sự tự tôn trọng và tôn trọng người khác.
- Kỹ năng ứng xử lịch sự với mọi người .
- Kỹ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống.
- Kỹ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết. 
IV.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
-SGK Đạo Đức 4
-Mỗi HS có ba tám bìa màu: Xanh, đỏ, trắng
-Một số đồ dùng, đồ vật, trang phục cho trò chơi đóng vai
V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ1: bày tỏ ý kiến
 -Yêu cầu các nhóm lên đóng vai, thể hiện tình huống của nhóm
H: Các tình huống mà các nhóm vừa đồng đều có các đoạn hội thoại. Theo em, lời hội thoại của các nhân vật trong các tình huống đó đã hợp lý chưa? Vì sao?
-Nhận xét câu trả lời của HS
KL: Những lời nói, cử chỉ đúng mực là một sự thể hiện lịch sự với mọi người
HĐ2: Phân tích Truyện “Chuyện ở tiệm may”
-GV đọc (kể) lần 1 câu chuyện “Chuyện ở tiệm may”
-Chia lớp thành 4 nhóm
-Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi
1. Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên?
2. Nếu là bạn của Hà , em sẽ khuyên bạn điều gì?
..
-Nhận xét câu trả lời của HS
KL: Cần phải lịch sự với người lớn tuổi trong mọi hoàn cảnh
-Chia lớp thành 4 nhóm
-Yêu cầu các nhóm thảo luận, đóng vai, xử lý các tình huống sau đây
HĐ3: Xử lỹ tình huống
+Giờ ra chơi, mảu vui với bạn Mính sơ ý đẩy ngã một em HS lớp dưới
+Đang trên đường về làng, Lan trông thấy một bà cụ đang xách làn đựng bao nhiêu thứ, tỏ vẻ nặng nhọc
-Nhận xét câu trả lời của HS
KL: Lịch sự với mọi người là có những lời nói, cử chỉ, hành động, thể hiện sự tông rọng với bất cứ ngươig nào mà mình gặp gỡ hay tiếp xúc
	*********************************************
Tiết 4: TẬP ĐỌC
BÈ XUÔI SÔNG LA
I.MỤC TIÊU:
1.Đọc lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các từ khó do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hợi đúng nhịp thơ.
-Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: Sông La, dẻ cau, táu mật, muồng đen, trai đất, lát chum, lát hoa, 
 - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công việc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra.
 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Luyện đọc. 10’
HĐ 2: Tìm hiểu bài. 10’
HĐ 3: đọc diễn cảm học thuộc lòng bài thơ. 10’
3.Củng cố dặn dò: 3’
-Gọi HS lên bảng đọc bài anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét .
Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu 3 HS nối tiếp 3 khổ thơ trước lớp.
-Gv chú ý sửa lỗi phát âm cho học sinh.
-Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa từ khó ở phần chú giải.
-Yêu cầu Hs đọc bài theo cặp.
-Yêu cầu 2HS đọc lại toàn bài.
-Gv đọc mẫu toàn bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm và Những loại gỗ quý nào đang xuôi dòng sông La?
-Giảng giới thiệu sông La:
-Sông La đẹp như thế nào?
-Dòng sông La được ví với gì?
-Giảng:
-Khổ thơ 2 cho ta thấy điều gì?
-Ghi ý chính lên bảng.
-Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ tới mùi vôi xây, mùi lán cửa và múi mái ngói hồng?
-Hình ành “Trong đạn bom đổ nát bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì?
-Khổ thơ 3 nói lên điều gì?
-Gọi HS đọc cả bài và nêu ý chính của bài.
-Gọi 3 HS đọc khổ thơ nối tiếp.
-Nhận xét .
-Gọi HS đọc và nêu nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài .
- 3HS lên bảng nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi ở cuối bài.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-HS 1 đọc: Khổ thơi 1.
-HS 2: Khổ thơ 2.
HS 3: Khổ thơ 3.
-1HS đọc phần từ ngữ ở phần chú giải lớp đọc thầm.
-HS ngồi cùng bàn nối tiếp nhau đọc bài.
-2HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm.
-Theo dõi.
-Đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi.
-Nghe.
- 2HS đọc khổ thơ 2.
- 2HS Trong trẻo như ánh mắt
Bờ tre xanh im mát.
.
-Dòng sông La được ví với con người: Trong như ánh mắt, bờ tre xanh như hàng mi.
-Nghe.
-Vẻ đẹp bình yên của dòng sông La.
-Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, 
-Sức của nhân dân trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
-Nêu:
-1HS đọc – lớp đọc thầm và nêu nội dung của bài.
-Nhận sét bổ sung.
-Đọc bài theo yêu cầu của giáo viên.
-Giọng kể rõ ràng chậm rãi.
-Nối tiếp nêu.
-Luyện đọc theo cặp.
-3-5 HS thi đọc.
-1HS đọc cả bài và nêu nội dung bài.
 *********************************************
Thứ năm ngày 02 tháng 02 năm 2017
	Tiết 1: TOÁN
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
(Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
	Giúp HS:
Biết quy đồng mẫu số của hai phân số, trong đó mẫu số của một phân số được chọn làm mẫu số chung.
Củng cố về quy đồng mẫu số hai phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
Quy đồng mẫu số hai phân số và 
Luyện tập.
Bài 1, 2.
Bài 3:
3.Củng cố – dặn dò.
-Gọi HS lên bảng quy đồng mẫu số 2 phân số. 
 một số vở bài tập của Hs.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Nêu vấn đề.
-Yêu cầu HS tìm MSC để quy đồng hai phân số và 
-Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số và ?
- Khi quy đồng hai phân số ta được hai phân số nào?
-Em hãy nêu cách quy đồng mẫu số các phân số khi có một mẫu số là MSC?
-Nêu thêm một số chú ý.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét chữa bài.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Em hiểu yêu cầu của đề bài như thế nào?
-Nhắc lại yêu cầu của đề bài và yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét sửa bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về làm thêm bài tập về quy đồng mẫu số của hai phân số.
-2HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét sửa sai.
-Nhắc lại tên bài học.
-2HS đọc lại đề bài. 
-Có thể là 6 x 12 = 72 hoặc 12
-Có thể chọn 12 là MSC để quy đồng hai phân số và 
-Nêu: 
-Nêu: + Xác định mẫu số chung
+Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia.
+Lấy thương vừa tìm được nhân với tử số.
- 2HS nhắc lại.
Nghe.
- 4 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS thực hiện quy đồng hai cặp phân số. HS cả lớp làm vào bảng con.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-Viết các phân số lần lượt bằng
 và mẫu số chung 24.
-Nêu:
-HS làmbài: 
-Nhẩm 24 : 6 = 4
.
-Một số học sinh nêu cách làm.
-Nghe.
	*********************************************
Tiết 2: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG
KIẾN HOẶC THAM GIA
I.MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng nói:
HS chọn được câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối hoặc chỉ kể sự việc chúng mình khả năng được biệt của nhân vật (không cần kể thành chuyện).
Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên.
2. Rèn kĩ năng nghe.
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. KỸ NĂNG SỐNG:
- Kỹ năng giao tiếp – thể hiện sự tự tin.
- Kỹ năng ra quyết định .
- Kỹ năng tư duy sáng tạo.
III.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Ghi sẵn đề bài lên bảng lớp.
-Bảng phụ HD đánh giá kể chuyện.
+Nội dung
+Cách kể
+Cách dùng từ.
-Viết 3 gợi ý.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
Tìm hiểu đề bài.
Kể trong nhóm.
Thi kể.
3.Củng cố – dặn dò.
-Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện đã nghe đọc học.
-Nhận xét .
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Dùng phấn gạch chân các từ quan trọng.
-Gọi HS đọc phần gợi ý.
-Những người như thế nào là những người coi có khả năng? Lấy ví dụ.
-Nhờ đâu mà em biết được điều này?
-Khi kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia, các em xưng hô thế nào?
-Nêu: những nhân vật 
-Theo dõi giúp đỡ cho từng nhóm.
Tổ chức thi kể.
-Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
-Bình chọn:
-Bạn có câu chuyện hay nhất?
-Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
-Tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về tập kể chuyện cho ngừơi thân nghe.
-3HS lên bảng kể và nêu nội dung ý nghĩa của câu chuyện.
-Nhắc lại tên bài học.
-2 HS đọc đề bài – lớp đọc thầm.
-Quan sát và nghe.
-3 HS nối tiếp đọc.
-Là những người làm được những việc người bình thường không làm được.
Nêu:
-Nối tiếp phát biểu ý kiến.
-Xưng hô là tôi hoặc em
Nghe.
- 3- 5 HS giới thiệu trước lớp về nhân vật mình định kể.
-Kể chuyện trong nhóm tổ.
-HS thi kể, HS khác lăng nghe để nhận xét lời kể của bạn
-Nhận xét bình chọn theo gợi ý.
Nghe.
*********************************************
Tiết 3:TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU:
Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình.
Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy.
Thấy được cái hay cái đẹp của bài thầy khen.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
Bảng phụ ghi hình thức của bài văn miêu tả.
Phiếu học tập cá nhân có ghi sẵn một số lỗi điển hình.
Lỗi chính tả/ sửa lỗi
Lỗi dùng từ/ sửa lỗi
Lỗi về câu/ sửa lỗi
Lỗi diến đạt/ sửa lỗi
Lỗi về ý/ sửa lỗi
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sính
1.Trả bài.
2. HD HS chữa bài.
3.Đọc bài văn hay.
4.Củng cố dặn dò.
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ của tiết trả bài tập làm văn trong SGK.
-Nhận xét kết quả làm bài củahọc sinh.
Ưu điểm:
Hạn chế:
-Trả bài cho học sinh.
-Phát phiếu học tập như đã chuẩn bị.
-Đến từng bàn nhắc nhở từng học sinh.
-Nhận xét bổ sung.
Gọi HS đọc những bài văn hay.
Gọi HS nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về viết lại bài nếu chưa đạt.
-3 HS nối tiếp nhau đọc.
-Nghe.
-Nhận bài làm của mình.
-Nhận phiếu.
+Đọc lời nhận xét của giáo viên.
+Đọc các lỗi sai trong bài, viết chữ vào phiếu hoặc gạch chân và chữa vào vở.
+Đổi phiếu hoặc vở cho bạn kiểm tra.
-Đọc lỗi và chữa bài.
-Nhận xét bổ sung.
-Đọc lại bài.
-Nhận xét tìm ra cái hay.
	*********************************************
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
VỊ NGỮ TR

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_21_den_tuan_24_nam_hoc_2.doc