Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 5 - Tuần 08 - Năm học: 2018-2019

doc 83 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 679Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 5 - Tuần 08 - Năm học: 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 5 - Tuần 08 - Năm học: 2018-2019
TUẦN 08
Thứ Hai ngày 22 tháng 10 năm 2018
Buổi Sáng
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3: Tiếng Việt
Bài 8A: GIANG SƠN TƯƠI ĐẸP (Tiết 1+2)
1. Chuẩn bị: 
* BVMT: GV HD HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của TN, thêm yêu quí và có ý thức BVMT (A.6)
	Đồ dùng
Số lượng
- Tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 1
- 1 quyển
 	2. Đáp án - gợi ý giải bài khó: 
A.5. 1) Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có cảm giác mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon. Vì có những chiếc nấm to bằng cái ấm tích, mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì như đền đài, miếu mạo, cung điện. 
2) Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp lên một cách thần bí như trong truyện cổ tích. 
3) Những muông thú trong rừng được miêu tả sông động và tinh tế. Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp; những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp nhìn theo; mấy con mang vàng đang ăn cỏ, những chiếc chân vàng giẫm lên thảm lá vàng. Sự có mặt của chúng khiến cho cảnh rừng trở nên sông động, xuất hiện nhiều bất ngờ thú vị.   
 A.6. BVMT
1) Rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng sợi” vì nơi đây nhiều sắc vàng được hoà quyện vào nhau: lá khộp vàng trên cây và rơi rụng rải thảm dưới gốc cây, những con mang vàng, nắng rực vàng. 
2) Bài văn giúp em cảm nhận được vẻ đẹp kì diệu của rừng xanh, một món quà quý mà thiên nhiên đã ban tặng. 
 ND: Tình cảm yêu mến, sự ngưỡng mộ của tác gải đối với vẻ đẹp của rừng.
3. Nhận xét về tài liệu: Nhất trí
 	 4. Kiến nghị, đề xuất : Không 
________________________________________
Tiết 4: Toán
Bài 23: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU 
1. Chuẩn bị: 
	Đồ dùng
Số lượng
- Tài liệu hướng dẫn học Toán 5 tập 1
- 1 quyển
2. Đáp án - gợi ý giải bài khó: Không
3. Nhận xét về tài liệu: Nhất trí
 	4. Kiến nghị, đề xuất : Không 
Tiết 5: Ôn Toán 
Bài: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
Nội dung ôn
Đáp án
HĐ1. Điền dấu >, < ; = vào chỗ ... (CN)
a) 6,17  5,03 c)58,9 59,8 
b) 2,174  3,009 d) 5,06  5,06
HĐ2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn(CN)
- 5,126; 5,621; 5,216; 5,061; 5,610
HĐ 3: Tìm chữ số thích hợp điền vào các chữ (CN)
 a) 4,8x 2 < 4,812	
 b) 5,890 > 5,8x 0
 c, 53,x49 < 53,249	 	 d) 2,12x = 2,1270 
a) 6,17 > 5,03 c)58,9 < 59,8 
b) 2,174 < 3,009 d) 5,06 = 5,06
 - 5,061 < 5.126 < 5,610 < 5,216 < 5,621. 
a) x = 0 ; 
 b) x = 8
c) x = 1 ; 
d) x = 0 
________________________________________
 Buổi chiều
Tiết 1: Tiếng Việt
Bài 8A: GIANG SƠN TƯƠI ĐẸP (Tiết 3)
Chuẩn bị: 
*BVMT: GV kết hợp cung cấp cho học sinh một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống (B.5)
	Đồ dùng
Số lượng
- Tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 1
- 1 quyển
2. Đáp án - gợi ý giải bài khó
B.5. Tìm những từ ngữ miêu tả không gian rồi viết vào vở (SGK/136). Gợi ý: Các từ tìm được 
a) Tả chiều rộng M: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang 
b) Tả chiều dài (xa) M: tít tắp, ngút ngát, tít tắp, đằng đẵng 
c) Tả chiều cao M: cao vút, chót vót, chất ngất, vòi vọi 
d) Tả chiều sâu M: hun hút, hoăm hoắm, thăm thẳm   
B.6. Đặt một câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được. 
Gợi ý: Bầu trời xanh trong, cao vời vợi.    
B. 7. Đặt câu miêu tả sóng nước trong mỗi ảnh dưới 
- Ảnh 1: Những đợt sóng hung tợn, dâng cao hàng chục mét. 
- Ảnh 2: Những con sóng mơn man bãi cát trong đêm trăng. 
B.8
Tả tiếng sông
Tả làn sóng nhẹ
Tả đợt sóng mạnh
ì ầm, ào ào, rì rào, ầm ầm, ì oạp, ầm ào. 
lăn tăn, dềnh dàng, lao xao, dập dềnh, lững lờ.
trào dâng, cuộn trào, ào ạt, cuồn cuộn.  
B.9. Mỗi em đặt một câu với một trong các từ ngữ ở hoạt động 8. 
- Tiếng sóng ì oạp vỗ vào mạn tàu. 
- Mặt hồ lao xao bởi làn sóng nhẹ. 
- Trong cơn dông, từng đợt sóng trào dâng úp chụp vào bãi
3. Nhận xét về tài liệu: Nhất trí
 	4. Kiến nghị, đề xuất : Không 
__________________________________________
Tiết 2: Ôn Tiếng Việt
Bài: GIANG SƠN TƯƠI ĐẸP 
Nội dung ôn
Đáp án
1. HĐ1: Rèn đọc (N)
2. HĐ 2: Rèn viết (CN)
- GV HD cách viết và cách trình bày đoạn văn 
- Ktra và chữa lỗi chữ viết cho hs.
- HS ôn bài kì diểu rừng xanh
- Luyện đọc ngắt nghỉ hơi giữa các câu (ngắn, dài)
- Các nhóm cử đại diện thi đọc diễn cảm trước lớp
- HS luyện viết đoạn 1 của bài “Kì diệu rừng xanh”
___________________________________________
Tiết 3: Sinh hoạt theo chủ điểm
CHỦ ĐIỂM: CHĂM NGOAN HỌC GIỎI
HỘI THI KIẾN THỨC MÔN HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Bổ sung thêm 1 số kiến thức cho HS thông qua các câu hỏi, câu đố để từ đó nắm được 1 số kiến thức đơn giản đã học.
2. Kĩ năng
 Biết vận dụng những kiến thức đã học vào mỗi bài học.
3. Thái độ
- Biết học tập tinh thần nỗ lực vươn lên trong học tập.
II. Thời gian, địa điểm
- Thời điểm: tuần 4 tháng 10, Thời lượng: 1 tiết (35 phút)
III. Quy mô hoạt động
 	Quy mô: Lớp học
IV. Tài liệu phương tiện
Sưu tầm các câu đố, mẩu chuyện về tấm gương HS chăm ngoan, học giỏi.
V. Nội dung (cách tiến hành)
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Khởi động
2. Hướng dẫn
- GV phổ biến yêu cầu HS sưu tầm những gương HS vượt khó ở lớp, ở trường hoặc những câu chuyện, bài viết, mẩu tin, tranh ảnh
3. Thực hành: 
Bước 1: Thi trả lời câu hỏi, giải câu đố
1) Ở đâu có cảnh Cố Đô
Sông Hương uốn khúc đôi bờ xanh xanh
Có thôn Vĩ Dạ hữu tình
Cầu Tràng Tiền đó rập rình xe qua. (Ở đâu ?) 
Lá cờ thêu sáu chữ vàng
Quyết đánh giặc nước báo đền ơn Vua... (Là ai ?) 
Bước 2 : Kể chuyện
- Người DCT lần lượt giới thiệu và mời các bạn lên kể câu chuyện về tấm gương HS chăm ngoan, học giỏi mà mình đã sưu tầm được.
VI. Đánh giá (tuyên dương, khen thưởng)
 - GV khen ngợi những HS đã sưu tầm và kể những câu chuyện hay. 
VII. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại nd 
- Nhận xét- đánh giá tiết học
- Lớp cùng KĐ bài hát Trường làng em
2) Chim gì liệng tựa con thoi
Báo mùa xuân đến giữa trời say sưa. (Là chim gì ?) 3) Người nào ở tuổi thiếu niên
Người nhỏ chí lớn xưng tên anh hùng
____________________________________________________________________________________
 Thứ Ba ngày 23 tháng 10 năm 2018
Buổi chiều
Tiết 1: Toán
Bài 24: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN (Tiết 1)
1. Chuẩn bị: 
	Đồ dùng
Số lượng
- Tài liệu hướng dẫn học Toán 5 tập 1
- 1 quyển
 	2. Đáp án - gợi ý giải bài khó: Không
3. Nhận xét về tài liệu: Nhất trí
 	4. Kiến nghị, đề xuất : Không 
________________________________________
Tiết 2 : Tiếng Việt
Bài 8B: ẤM ÁP RỪNG CHIỀU (Tiết 1)
1. Chuẩn bị: 
	Đồ dùng
Số lượng
- Tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 1
- 1 quyển
2. Đáp án - gợi ý giải bài khó
A.5. Thảo luận trả lời câu hỏi
1) Địa điểm miêu tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời” vì đó là một đèo cao nằm giữa hai vách đá. Đứng dưới dốc có thể nhìn thấy một khoảng trời lộ ra, có gió thoảng, mây trôi khiến ta có cảm giác đó là chiếc cổng để đi lên trời.
 2) Hình ảnh cổng trời được miêu tả trong khổ thơ đầu đẹp như ở cõi tiên trên trời, có gió thoảng, có mây trôi bồng bềnh. 
3) Phía xa ngút ngàn, cỏ cây hoa lá muôn màu muôn vẻ. Dòng thác trắng xoá buông mình xuống chân núi, tạo thành một tấm gương trong như pha lê cho đàn dê săm soi. Ráng chiều soi rọi một bức màn huyền ảo, phủ trùm cây trái dọc vùng rừng nguyên sơ. Những vạt nương sẫm mật, từng thung lúa chín vàng đẫm tiếng nhạc ngựa rung rinh theo từng tia nắng. 
4) Cảnh rừng sương giá như ấm lên nhờ con người đã mang nhịp đập của cuộc sống vào khung cảnh thiên nhiên thơ mộng ấy. Bức tranh thiên nhiên rộn ràng và sinh động hơn khi thấp thoáng đây đó những vạt áo chàm, xua tan sương giá giữa rừng sâu núi thẳm. 
5) Em thích cảnh vật dòng thác và đàn dê soi đáy suối. Những cảnh vật này nổi bật giữa màu xanh đại ngàn được điểm xuyết bởi ráng chiều. Tất cả sắc trắng ấy tuy sắc độ khác nhau nhưng lại hoà quyện vô cùng. Dòng thác trắng xoá, đàn dê trắng bông và dòng suối trong suốt. 
 ND: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống ở miền núi cao- nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chụi thương, chụi khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương 
3. Nhận xét về tài liệu: Nhất trí
 	4. Kiến nghị, đề xuất : Không 
__________________________________________
Tiết 2: Ôn Tiếng Việt
Bài: ẤM ÁP RỪNG CHIỀU 
Nội dung ôn
Đáp án
1. HĐ1: Rèn đọc (N)
2. HĐ 2: Rèn viết (CN)
- GV HD cách trình bày bài thơ (Cách viết tên riêng, viết số)
- Ktra và chữa lỗi chữ viết cho hs.
- HS ôn bài Một người chính trực
- Luyện đọc diễn cảm bài thư Trước cổng trời
- Các nhóm cử đại diện thi đọc diễn cảm trước lớp
- HS luyện viết đoạn 1, 2 của bài Trước cổng trời
Thứ Tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Buổi sáng
Tiết 1: Toán
Bài 24: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN (Tiết 2)
1. Chuẩn bị: 
	Đồ dùng
Số lượng
- Tài liệu hướng dẫn học Toán 5 tập 1
- 1 quyển
 	2. Đáp án - gợi ý giải bài khó: 
B.4. Tìm chữ số x biết
5,6x4 < 5,614 x là 0
B.5. Tìm chữ số tự nhiên x biết
a) 0,9 < x < 1,2 x là 1 b) 84,97 < x < 85,14 x là 85
3. Nhận xét về tài liệu: Nhất trí
 	4. Kiến nghị, đề xuất : Không 
______________________________________
Tiết 2: Ôn Toán 
Bài: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
Nội dung ôn
Đáp án
HĐ1. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn (Căp)
83,62; 84,26; 83,65; 84,18; 83,56
HĐ 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm (CN)
a) 2,5 .. 7 8,658 
b) 95,6 ... = 95,60 d) 42,08...= 42,08
HĐ 3: Tìm số tự nhiên x biết (CN)
a) 0,8 < x < 1,5 x = ....
b) 53,99 < x < 54,01 x = ....
- 83,56; 83,62; 83,65; 84,18; 84,26; 
a) 2,5 07 8,658 
b) 95,60 = 95,60 d) 42,080 = 42,08
a) 0,8 < x < 1,5 x = 1
b) 53,99 < x < 54,01 x = 54
________________________________________
Tiết 3+4 : Tiếng Việt
Bài 8B: ẤM ÁP RỪNG CHIỀU (Tiết 2 + 3)
Chuẩn bị: 
* BVMT: HS Kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. B.3
	Đồ dùng
Số lượng
- Tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 1
- 1 quyển
2. Đáp án - gợi ý giải bài khó
B.2. Viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương
Mặt trời đã dần khuất sau hàng cây cao vút ven đường. Cảnh vật vẫn còn sáng tỏ, công viên ngày càng đông đúc, nhộn nhịp. Cành lá xôn xao, reo vui với gió. Muôn hoa hầu như không cảm nhận được buổi xế chiều, cứ hơn hớn khoe sắc, ong bướm vẫn mải vờn quanh. Khung cảnh chiều tà như được dát vàng, lung linh, huyền ảo. Cảnh công viên đẹp trong một thành phố đông đúc quả thật là hiếm.
 3. Nhận xét về tài liệu: Nhất trí
 	4. Kiến nghị, đề xuất : Không 
__________________________________________
Thứ Năm ngày 25 tháng 10 năm 2018
Buổi sáng
Tiết 1: Tiếng Việt
Bài 8C: CẢNH VẬT QUÊ HƯƠNG (Tiết 1)
1. Chuẩn bị: 
	Đồ dùng
Số lượng
- Tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 1
- 1 quyển
2. Đáp án - gợi ý giải bài khó
A2.
 Từ xuân ở dòng (1) mang nghĩa gốc: chỉ một trong bốn mùa: mùa xuân.
 Từ xuân ở dòng (2) mang nghĩa chuyển: chỉ sự trẻ trung, tươi đẹp.
 Từ xuân ở dòng (3) mang nghĩa chuyển: xuân có nghĩa là tuổi, năm..
 A. 3
 cao: 1) có chiều cao lớn hơn mức bình thường: nghĩa gốc
 2) có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường: nghĩa chuyển.
 nặng: 1) có trọng lượng lớn hơn mức bình thường: nghĩa gốc
 2) ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường: nghĩa chuyển.
 ngọt: 1) có vị như vị của đường, mật: nghĩa gốc
 2) (lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe: nghĩa chuyển
 3) (âm thanh) nghe êm tai: nghĩa chuyển. 
3. Nhận xét về tài liệu: Nhất trí
 	4. Kiến nghị, đề xuất : Không 
_________________________________
Tiết 2: Ôn Tiếng Việt
Bài: 8C: CẢNH VẬT QUÊ HƯƠNG 
Nội dung ôn
Đáp án
1. HĐ1: 
H : Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm nào để chơi chữ? Hãy gạch chân.
a) Chín người ngồi ăn nồi cơm chín.
b) Đừng vội bác ý kiến của bác.
c) Mẹ em đỗ xe lại mua cho em một nắm xôi đỗ.
d) Bố tôi vừa mới tôi xong một xe vôi.
- GV có thể giải thích cho HS hiểu.
Bài tập 2: Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: đá, là, rải, đường, chiếu, cày, đặt câu với mỗi từ đó và giải thích.
 a) Đá 
 b) Đường: 
 c) Là: 
 d) Chiếu: .
 e)Cày: 
a) Chín người ngồi ăn nồi cơm chín.
b) Đừng vội bác ý kiến của bác.
c) Mẹ em đỗ xe lại mua cho em một nắm xôi đỗ.
d) Bố tôi vừa mới tôi xong một xe vôi.
a)Đá :Tay chân đấm đá.
 Con đường này mới được rải đá.
- Đá trong chân đá là dùng chân để đá, còn đá trong rải đá là đá để làm đường đi.
 b) Đường: Bé thích ăn đường. 
 Con đường rợp bóng cây.
- Đường trong ăn đường là đường để ăn còn đường trong con đường là đường đi.
 c) Là: Mẹ là quần áo. 
 Bé Mai là em của em.
- Là trong là quần áo là cái bàn là còn là trong là của em thuộc sở hữu của mình.
d) Chiếu: Ánh nắng chiếu qua cửa sổ. 
 Cơm rơi khắp mặt chiếu.
- Chiếu trong nắng chiếu, chiếu rộng chỉ hoạt động chiếu toả, chiếu rọi của ánh nắng mặt trời. Còn chiếu trong khắp mặt chiếu là cái chiếu dùng để trải giường.
 e) Cày: Bố em mới cày xong thửa ruộng. 
Hôm qua, nhà em mới mua một 
	 chiếc cày.
- Cày trong cày ruộng là dụng cụ dùng để làm cho đất lật lên còn cày trong chiếc cày là chỉ tên cái cày.
_________________________________________
Tiết 3: Toán
Bài 25: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
Chuẩn bị: 
	Đồ dùng
Số lượng
- Tài liệu hướng dẫn học Toán 5 tập 1
- 1 quyển
 	2. Đáp án - gợi ý giải bài khó: 
 B.3. Viết các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn:
 28,679; 28,769; 37,746; 37,764
 B.4. Tính bằng cách thuận tiện nhất
 a) 54
 b) = 63
3. Nhận xét về tài liệu: Nhất trí
 	4. Kiến nghị, đề xuất : Không 
__________________________________________
Tiết 4: Ôn Toán
Bài: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
Nội dung ôn
Đáp án
HĐ1. Viết các số thập phân(Cặp)
a) Ba phẩy không bẩy
b) Mười chín phẩy tám trăm năm mươi
c) Không đơn vị năm mươi tám phần trăm.
HĐ 2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé dần (CN)
72,19; 72,099; 72,91; 72,901; 72,009
HĐ 3: Tìm 5 chữ số thập phân sao cho mỗi số đều lớn hơn 3,1 và bé hơn 3,2?
a) 3,07
b) 19,850
c) 0,58
72,9 1> 72,901 > 72,10 > 72,099 > 72,009
Ta có : 3,1 = 3,10 ; 3,2 = 3,20
- 5 chữ số thập phân đều lớn hơn 3,10 và bé hơn 3,20 là :
 3,11; 3,12; 3,13; 3,14 ; 3,15 
__________________________________________
Thứ Sáu ngày 26 tháng 10 năm 2018
Buổi sáng
Tiết 1: Tiếng Việt
Bài 8C: CẢNH VẬT QUÊ HƯƠNG (Tiết 2)
1. Chuẩn bị: 
	Đồ dùng
Số lượng
- Tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 1
- 1 quyển
2. Đáp án - gợi ý giải bài khó
A.6: - Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của tác giả với con người.
- Khác: Kết bài không mở rộng: khẳng định con đườnglà người bạn quý, gắn bó với tuổi thơ của tác giả. Kết bài mở rộng: vừa nói lên tình cảm yêu quý của bạn nhỏ với con đường, ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân đã giúp con đường sạch đẹp và những hành động thiết thực để thể hiện t/c yêu quý con đường của bạn nhỏ.
3. Nhận xét về tài liệu: Nhất trí
 	4. Kiến nghị, đề xuất : Không
Tiết 2: Ôn Tiếng Việt
Bài: CẢNH VẬT QUÊ HƯƠNG
Nội dung ôn
Đáp án
1. HĐ1: Viết đoạn mở bài gián tiếp và một đoạn kết bài kiểu mở rộng cho đoạn văn tả cảnh buổi sáng ở quê em
- Gv nhận xét sửa chữa
- HS viêt
- Đọc cho bạn nghe
- Đọc trước lớp
____________________________________________
Tiết 2: Toán
Bài 26: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG 
SỐ THẬP PHÂN ( tiết 1)
1. Chuẩn bị: 
	Đồ dùng
Số lượng
- Tài liệu hướng dẫn học Toán 5 tập 1
- 1 quyển
 	2. Đáp án - gợi ý giải bài khó: Không
B.1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
4m7dm = 4,7m 8m 9cm = 8,09m
 	 56m 13cm = 56,13m 3dm 28mm = 3,28dm
B.2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
4m = 0,004km 3km 705m = 3,705km
 	 12km 68m = 12,068km 785m = 0,785km
B.4 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
 	a) 465cm = 3,65m b) 702cm = 7,02m
 	c) 93cm = 0,93m d) 25dm = 2,5m
3. Nhận xét về tài liệu: Nhất trí
 	4. Kiến nghị, đề xuất : Không 
___________________________________________
Tiết 3: Tiết 4: Ôn Toán
Bài: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG 
SỐ THẬP PHÂN 
Nội dung ôn
Đáp án
HĐ1. Viết số đo sau dưới dạng m (căp)
a) 3m 5dm = .; 29mm = 
 17m 24cm = ..; 9mm = 
b) 8dm =..; 3m5cm = 
 3cm = ;	 5m 2mm= 
HĐ2: Điền số thích hợp vào chỗ (CN)
a) 5,38km = m; 
 4m56cm = m
 732,61 m = dam; 
b) 8hm 4m = dam
 49,83dm =  m
a) 3m 5dm = 3,5m ; 29mm = 0,029m
 17m 24cm = 17,24m 9mm = 0,009m
b) 8dm = 0,8m ; 3m5cm = 3,05m
 3cm = 0,03m;	 5m 2mm= 5,002m
a) 5380m; 
 4,56m; 
 73,261dam
 b) 80,4dam;	
 4,983m.
_____________________________________
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
NHẬN XÉT TUẦN 8
I. Mục tiêu
1. Nhận xét, đánh giá học tập và rèn luyện trong tuần của HS.
2. Phát hiện và đề xuất biện pháp giải quyết kịp thời những mặt còn hạn chế của hs trong lớp.
3. Nâng cao ý thức tự rèn đạo đức, tác phong và thái độ của hs.
4. Tuyên dương những cá nhân có thành tích trong tuần. Động viên nhắc nhở những hs có hành vi chưa tốt, chưa năng nổ, nhiệt tình trong học tập.
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới cho lớp.
II. Nội dung
1. Giáo viên nhận xét các mặt hoạt động tuần 8
a) Năng lực
- Đã ý thức hơn trong việc rèn luyện về năng lực như biết tự học, thân thiện, biết chia sẻ và lắng nghe, bảo vệ của công.
b) Phẩm chất:
- Có ý thức tự phục vụ như: Tự chuẩn bị đồ dùng sách vở, mặc sạch sẽ, gọn gàng. Có ý thức rèn luyện về phẩm chất như đi học đều, đúng giờ, chăm làm, tích cực tham gia vệ sinh giữ gìn trường lớp sạch sẽ. Có ý thức tự giác trong các công việc được giao
c) Môn học và các HĐGD 
Nhiều em hiểu và vận dụng tương đối nhanh kiến thức, thực hiện tốt mục tiêu bài, hăng hái phát biểu ý kiến 
Tồn tại: một số em phải cố gắng rèn Đọc, viết chậm tính toán 
d) Các hoạt động khác
	- Thể dục: Duy trì tốt nền nếp tập TD buổi sáng và giữa giờ ra chơi. 
	- Vệ sinh lớp học, KV sân trường: Các nhóm đã làm tốt nhiệm vụ nhóm mình được giao. 
	- Thực hiện tương đối tốt nội quy và nề nếp của đội đề ra.
- Duy trì tốt việc chăm sóc cây, hoa
2. Tự nhận xét và NX cho bạn 
- GV yêu cầu các nhóm bình bầu hoa. CN trong nhóm tự nhận xét mình và NX cho bạn.
- GVNX chung – ĐG.
- Các nhóm trưởng và tô màu hoa cho bạn.
- Các nhóm trưởng báo cáo kết quả trước lớp.
3. Phương hướng hoạt động tuần 9
- Phát huy năng lực của các nhóm trưởng và HĐTQ.
- Củng cố và duy trì mọi nề nếp: học tập, nề nếp đội viện
 - Bồi dưỡng HS có năng khiếu, phụ đạo HS còn hạn chế
 - Rèn viết văn, tính toán, giữ gìn sách vở 
- Tiếp tục trồng hoa, chăm sóc cây và hoa
____________________________________________________________
TUẦN 09
Thứ Hai ngày 29 tháng 10 năm 2018
Buổi Sáng
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3: Tiếng Việt
Bài 9A: CON NGƯỜI QUÝ NHẤT (Tiết 1+2)
1. Chuẩn bị: 
	Đồ dùng
Số lượng
- Tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 1
- 1 quyển
2. Đáp án - gợi ý giải bài khó:
ND: Cuộc tranh luận giữa Hùng, Quý và Nam về cái gì quý nhất. Qua đó cho chúng ta thấy được chỉ có người lao động là quý nhất.
B.2: a) ông, tôi b) mày c) cái diệc, nó
 	3. Nhận xét về tài liệu: + Chia tiết không hợp lí với mục tiêu bài dạy.
 	4. Kiến nghị, đề xuất : 
 + Điều chỉnh tiết 2 dạy từ HĐCBA.7- HĐTH B.3
 + Điều chỉnh tài liệu cho phù hợp với mục tiêu.
________________________________________
Tiết 4: Toán
Bài 27: VIẾT CÁC SỐ ĐO KHÔI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
1. Chuẩn bị: 
	Đồ dùng
Số lượng
- Tài liệu hướng dẫn học Toán 5 tập 1
- 1 quyển
	2. Đáp án - gợi ý giải bài khó: 
B.1: 4m7dm = 4,7m 8m 9cm = 8,09m
 56m 13cm = 56,13m 3dm 28mm = 3,28dm
B.2: 4m = 0,004km 3km 705m = 3,705km
 12km 68m = 12,068km 785m = 0,785km
B.4: a) 465cm = 3,65m b) 702cm = 7,02m
 c) 93cm = 0,93m d) 25dm = 2,5m
 	3. Nhận xét về tài liệu: Nhất trí
 	4. Kiến nghị, đề xuất : Không 
_____________________________________________
Tiết 5: Ôn Toán 
Bài: VIẾT CÁC SỐ ĐO KHÔI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
Nội dung ôn
Đáp án
HĐ1. Điền vào chỗ ... 
B.1: 4m7dm = ...m 8m 9cm = ...m
 56m 13cm = ...m 3dm 28mm = ...dm
HĐ2: Điền vào chỗ ... 
 4m7dm = ...m 8m 9cm = ...m
 56m 13cm = ...m 3dm 28mm = ....dm
HĐ 3: x = ?
 a) 4,8x 2 < 4,812	
 b) 5,890 > 5,8x 0
 c, 53,x49 < 53,249	 	 d) 2,12x = 2,1270 
B.1: 4m7dm = 4,7m 8m 9cm = 8,09m
 56m 13cm = 56,13m 3dm 28mm = 3,28dm
B.2: 4m7dm = 4,7m 8m 9cm = 8,09m
 56m 13cm = 56,13m 3dm 28mm = 3,28dm
B.4: a) 465cm = 3,65m b) 702cm = 7,02m 
c) 93cm = 0,93m 
d) 25dm = 2,5m
________________________________________
 Buổi chiều
Tiết 1: Tiếng Việt
Bài 9A: CON NGƯỜI QUÝ NHẤT (Tiết 3)
Chuẩn bị: 
	Đồ dùng
Số lượng
- Tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 1
- 1 quyển
	2. Đáp án - gợi ý giải bài khó:
ND: Cuộc tranh luận giữa Hùng, Quý và Nam về cái gì quý nhất. Qua đó cho chúng ta thấy được chỉ có người lao động là quý nhất.
B.2: a) ông, tôi b) mày c) cái diệc, nó
 	3. Nhận xét về tài liệu: + Chia tiết không hợp lí với mục tiêu bài dạy.
 	4. Kiến nghị, đề xuất : 
 + Điều chỉnh tiết 2 dạy từ HĐCBA.7- HĐTH B.3
 + Điều chỉnh tài liệu cho phù hợp với mục tiêu.
	2. Đáp án - gợi ý giải bài khó:
ND: Cuộc tranh luận giữa Hùng, Quý và Nam về cái gì quý nhất. Qua đó cho chúng ta thấy được chỉ có người lao động là quý nhất.
B.2: a) ông, tôi b) mày c) cái diệc, nó
 	3. Nhận xét về tài liệu: + Chia tiết không hợp lí với mục tiêu bài dạy.
	4. Kiến nghị, đề xuất : 
 + Điều chỉnh tiết 2 dạy từ HĐCBA.7- HĐTH B.3
 + Điều chỉnh tài liệu cho phù hợp với mục tiêu.
__________________________________________
Tiết 2: Ôn Tiếng Việt
Bài: CON NGƯỜI QUÝ NHẤT 
Nội dung ôn
Đáp án
1. HĐ1: Rèn đọc (N)
2. HĐ 2: Rèn viết (CN)
- GV HD cách viết và cách trình bày đoạn văn 
- Ktra và chữa lỗi chữ viết cho hs.
- HS ôn bài kì diểu rừng xanh
- Luyện đọc ngắt nghỉ hơi giữa các câu (ngắn, dài)
- Các nhóm cử đại diện thi đọc diễn cảm trước lớp
- HS luyện viết đoạn 1 của bài “Cái gì quý nhất”
________________________________________
Tiết 3: Sinh hoạt theo chủ điểm
TRẢI NGHIỆM THU HOẠCH LÚA
___________________________________________________________________________________
 Thứ Ba ngày 30 tháng 10 năm 2018
Buổi chiều
Tiết 1: Toán
Bài 28: VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG 
SỐ THẬP PHÂN ( 1 tiết )
1. Chuẩn bị 
Đồ dùng
Số lượng
- Tài liệu hướng dẫn học Toán 5 tập 1
 - 1 quyển
 	2. Đáp án - gợi ý giải bài khó: 
B.1: a) 0,47m2 b) 32,14dm2 c) 0,26m2 d) 5,06cm2
B.2 a) 0,2015 ha b) 0,7ha c) 0,01km2 d) 0,21cm2
B.3: a) 361dm2 b) 54m2 03dm2 c) 6439m2
 	3. Nhận xét về tài liệu: Nhất trí
 	4. Kiến nghị, đề xuất : Không 
________________________________________
Tiết 2 : Tiếng Việt
Bài 9B: TÌNH NGƯỜI VỚI ĐẤT (tiết 1)
Chuẩn bị
*GDBĐ HS hiểu thêm về môi trường sinh thái vùng biển Cà Mau
* GDMT: - GV hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài văn, qua đó hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau : A.6
Đồ dùng
Số lượng
- Tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 1
- 1 quyển
 	2. Đáp án - gợi ý giải bài khó:
ND: Bài văn cho thấy thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của người Ca Mau. 
 	3. Nhận xét về tài liệu: Nhất trí
 	4. Kiến nghị, đề xuất : Không 
______________________________________________________
Tiết 2: Ôn Tiếng Việt
Bài: TÌNH NGƯỜI VỚI ĐẤT 
Chuẩn bị
Nội dung ôn
Đáp án
1. HĐ1: Rèn đọc (N)
2. HĐ 2: Rèn viết (CN)
- GV HD cách trình bày bài thơ (Cách viết tên riêng, viết số)
- Ktra và chữa lỗi chữ viết cho hs.
- HS ôn bài Đất Cà Mau
- Luyện đọc diễn cảm bài Đất Cà Mau
- Các nhóm cử đại diện thi đọc diễn cảm trước lớp
- HS luyện viết đoạn 1, 2 của bài Đất Cà Mau
____________________________________________
Thứ Tư ngày 31 tháng 10 năm 2018
Buổi sáng
Tiết 1: Toán
 Bài 29: EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC NHỮNG GÌ ? (1 tiết )
 	1. Chuẩn bị:
Đồ dùng
Số lượng
 - Tài liệu hướng dẫn học Toán 5 tập 1
 - 1 quyển
 	2. Đáp án - gợi ý giải bài khó: 
B.5: Chiều dài: 60 x = 100(m)
 Diện tích:100 x 60 = 3600kg = 36 tạ
B.6: Dạng toán rút về đơn vị
Mua 1 quyển
84 000 : 12 = 7000 (đồng)
Mua 60 quyển..
60 x 7000 = 420 000 (đồng)
 	3. Nhận xét về tài liệu: Nhất trí
 	4. Kiến nghị, đề xuất : Không 
______________________________________
Tiết 2: Ôn Toán 
Bài: EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC NHỮNG GÌ ? 
Nội dung ôn
Đáp án
Bài 1: Viết số đo khối lượng sau dưới dạng số thập phân
 17 kg 28 g = kg 
 1206g = . kg;
 5 kg = .. tấn; 
 6 yến =  tạ 
 43 kg = . yến	
Bài 2: Điền dấu >, < hoặc = vào .
 a) 5kg 28g . 5280 g
 b) 4 tấn 21 kg . 420 yến 
Bài 3 :Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm
 6,8 m2 = ...dm2 3,14 ha = ....m2
 0,24 ha = ...m2 0,2 km2 = ...ha
Bài 1
 17,028 kg ; 
 1,206 kg ; 
 0,005 tấn ; 
 0,6 tạ
 4,3 yến
Bài 3
 a) 5kg 28g < 5280 g
 (5028 g)
 b) 4 tấn 21 kg > 402 yến 
 (4021 kg) (4020 kg)
Bài 3
 6,8m2 = 680 dm2 3,14 ha = 31400m2
 0,24 ha = 2400 m2 0,2 km2 = 20 ha
________________________________________
Tiết 3+4 : Tiếng Việt
Bài 9B: TÌNH NGƯỜI VỚI ĐẤT (Tiết 2 + 3)
Chuẩn bị
* KNS: Thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, hợp tác.
* GDMT: - GV hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài văn, qua đó hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau : A.6
Đồ dùng
Số lượng
- Tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 1
- 1 quyển
 	2. Đáp án - gợi ý giải bài khó:
ND: Bài văn cho thấy thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của người Ca Mau. 
 	3. Nhận xét về tài liệu: Nhất trí
4. Kiến nghị, đề xuất : Không
__________________________________________
Thứ Năm ngày 1 tháng 11 năm 2018
Buổi sáng
Tiết 1: Tiếng Việt
Bài 9C: BỨC TRANH MÙA THU (Tiết 1) 
Chuẩn bị 
BVMT: GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
Đồ dùng
Số lượng
- Tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 1
- 1 quyển
 	2. Đáp án - gợi ý giải bài khó: 
B.3: Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/xanh biếc/cao hơn.
 - Được rửa mặt sau cơn mưa/dịu dàng/buồn bã/trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ghé sát mặt đất/cúi xuống lắng nghe/để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
 	3. Nhận xét về tài liệu: Nhất trí
 	4. Kiến nghị, đề xuất : Không 
_________________________________
Tiết 2: Ôn Tiếng Việt
Bài: 9C: BỨC TRANH MÙA THU 
Nội dung ôn
Đáp án
1. Bài tập 3: 
+ Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: 
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa: 
+ Những từ ngữ khác tả bầu trời:
Bài tập 4: + Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở có sử dụng biện pháp nhân hóa.
 - Hỏi một vài HS: Em tả cảnh gì?
 - Để miêu tả cảnh thiên nhiên,các em cần chú ý điều gì bài viết của mình sinh động hơn?
- xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
- được rửa mặt sau cơn mưa/dịu dàng/buồn bã/trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ghé sát mặt đất/cúi xuống lắng nghe/để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
- rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/xanh biếc/cao hơn.
- Hs trả lời
+ Phải quan sát thật kĩ cảnh sẽ tả bằng nhiều giác quan như :mắt ,tai,mũi,cảm giác của làn da Khi tả, em cần sử dụng các từ ngữ gợi tả,gợi cảm,hình ảnh so sánh,nhân hóa,phép liên tưởng.
Ngoài ra còn phải viết đúng chính tả,câu,chữ viết rõ ràng,sạch sẽ,đúng mẫu.
____________________________________
Tiết 3: Toán
Bài 30: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN (tiết 1 )
 	1. Chuẩn bị 
Đồ dùng
Số lượng
- Tài liệu hướng dẫn học Toán 5 tập 1
- 1 quyển
 	2. Đáp án - gợi ý giải bài khó: Không
 	3. Nhận xét về tài liệu: Nhất trí
 	4. Kiến nghị, đề xuất : Không 
__________________________________________
Tiết 4: Ôn Toán
Bài: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN 
Nội dung ôn
Đáp án
HĐ1: GV tổ chức cho HS chơi.
- Quan sát các nhóm làm việc.
- Nhận xét.
HĐ 2: - Cho HS đọc ,xem kĩ cách làm bài 3a,b.
- Gọi Hs nêu lại cách làm.
- cho Hs làm vào bảng con phần c
- GV nhận két,kết luận kết quả đúng.
- Các nhóm tham gia trò chơi.
Đáp án:
Tên con vật
Cân nặng
Sư tử
0,2 tấn
Gấu
0,75 tấn
Cá mập 
0,9 tấn
Voi
5,4 tấn
- Các nhóm thực hiện các hoạt động a,b.
- Làm bảng con phần c.
Kết quả đúng:
 23,4 + 8,76 = 32,16
 23,4
 + 8,76 
 32,16
__________________________________________
Thứ Sáu ngày 26 tháng 10 năm 2018
Buổi sáng
Tiết 1: Tiếng Việt
Bài 9C. BỨC TRANH MÙA THU (tiết 2 )
Chuẩn bị 
KNS: -Thể hiện sự tự tin(nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).
-Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận).
-Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận).
Đồ dùng
Số lượng
- Tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 1
- 1 quyển
 	2. Đáp án - gợi ý giải bài khó: 
B.7: VD: Đèn và trăng đều vô cùng quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta. Đây là hai vật cùng tỏa sáng vào ban đêm. Trăng soi sáng khắp nơi. Trăng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Nếu không có trăng chúng ta sẽ không có đêm rằm trung thu, không được ngắm những vì sao lung linh trên trời. Nhưng đừng vì thế mà coi thường đèn. Trăng chỉ tỏa sáng vào một số ngày trong tháng và cũng có khi phải luồn vào mây. Còn đèn tuy nhỏ bé nhưng cũng rất có ích, Đèn soi sáng cho con người quanh năm, đèn giúp em học bàiNhưng đèn không nên kiêu ngạo với trăng. Đèn không thể sáng nếu không có dầu, có điện. Đèn dầu ra trước gió có thể sẽ bị gió thổi tắt. Trong cuộc sống của chúng ta cả trăng và đèn đều rất quan trọng.
 	3. Nhận xét về tài liệu: Nhất trí
 	4. Kiến nghị, đề xuất : Không 
__________________________________
Tiết 2: Ôn Tiếng Việt
Bài: BỨC TRANH MÙA THU 
Nội dung ôn
Đáp án
1. HĐ1: Đọc bài ca dao sau và trả lời : Đèn hay trăng quan trọng hơn ? Vì sao ?
Đen khoe đèn tỏ hơn trăng
Đừn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?
Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây?
- Gv nhận xét sửa chữa
- Đèn và trăng đều vô cùng quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta. Đây là hai vật cùng tỏa sáng vào ban đêm. Trăng soi sáng khắp nơi. Trăng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Nếu không có trăng chúng ta sẽ không có đêm rằm trung thu, không được ngắm những vì sao lung linh trên trời. Nhưng đừng vì thế mà coi thường đèn. Trăng chỉ tỏa sáng vào một số ngày trong tháng và cũng có khi phải luồn vào mây. Còn đèn tuy nhỏ bé nhưng cũng rất có ích, Đèn soi sáng cho con người quanh năm, đèn giúp em học bàiNhưng đèn không nên kiêu ngạo với trăng. Đèn không thể sáng nếu không có dầu, có đ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_5_tuan_08_nam_hoc_2018_2019.doc