TOÁN Mục tiêu: *Kiến thức, kĩ năng: BÀI TOÁN ÍT HƠN TUẦN 10 Nhận biết ý nghĩa bài toán ít liơn: Nếu bớt phần ít hơn ở số lớn sẽ được số bé. Vận dụng GQVĐ liên quan: Giải bài toán ít hơn. *Năng lực, phẩm chất: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập *Tích hợp: TN & XH III. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 20 khối lập phương - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 10 khối lập phương III. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 2’ A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát -Vào bài mới - HS hát -HS lắng nghe 15’ B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: Hoạt động 1. Giới thiệu bài toán ít hơn và cách giải Bài toán - Hs đọc đề bài kết hợp chỉ tay vào hình ảnh minh hoạ. HS nhận biết câu hỏi và những điều đề bài cho biết. Sơn : 7 viên bi. Thuý: ít hơn Sơn 2 viên bi Thuý: ... viên bi? HS dựa vào hình ảnh, xác định -HS đọc bài -HS quan sát nhận biết Số bi của Thuý (bị tờ giấy che). Số bi Thuý ít hơn Sơn (2 viên bi). Nếu dùng tay che 2 viên bi rày thì số bi còn lại bằng số bi của Thuý. Hs nhóm đôi tự thực hiện phép tínhvà viết câu trả lời Kiểm tra: Sơn có 7 viên bi, Thiiý có 5 viên bi, có đúiig là Thuý có ít hơn Sơn 2 viên bi? (7-5 = 2). -HS trả lời -HS giải bài toán: Bài giải Số bi của Thủy có là: 7-2 = 5 (viên) Đáp số: 5 viên bi. -HS kiểm tra lại 15’ C.LUYỆN TẬP Bài 1: -HS đọc kĩ đề bài, -Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -HD HS thực hiện -GV nhận xét. GV:ít hơn 2 học sinh tức là nếu bớt 2 học sinh ở lớp 2A thì sẽ được số học sinh lớp 2B. - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét, bổ sung. Bài 2: -HS đọc kĩ đề bài, -Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -HD HS thực hiện -GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét, bổ sung. 3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. -HS trả lời, thực hiện TOÁN Mục tiêu: *Kiến thức, kĩ năng: LÍT Nhận biết đơn vị đo dung tích: lít; tên gọi, kí hiệu. Nhận biết được độ lớn của 1l. Sử dụng vật chứa 1l để xác định sức chứa của các vật khác. Xác định sức chứa của vật so với 1l. GQVĐ đơn giản liên quan đến sức chứa của vật. *Năng lực, phẩm chất: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm *Tích hợp: TN & XH III. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 1 số chai lọ có dung tích: 1 lít, 2, lít - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 1 số chai lọ có dung tích: 1 lít, 2, lít III. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 2’ A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát -Vào bài mới - HS hát -HS lắng nghe 15’ B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: Hoạt động . Giới thiệu đơn vị đo dung tích lít và dụng cụ đo dung tích (chai 1 lít, ca 1 lít ) -GV cho HS quan sát hai xô (không có nước), loại xô 10l và 121. +GV hỏi: Xô nào đựng được nhiều hơn? (xô lớn). Nhiều hơn bao nhiêu? +GV: Để biết mỗi vật chứa được bao nhiêu chất lỏng, người ta thường dùng đơn vị lít. - Lít là một đơn vị đo dung tích. Lít viết tắt là 1. Đọc là lít. -HS quan sát nhận biết -HS trả lời -HS nhắc lại 15’ C.LUYỆN TẬP Bài 1: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS thực hiện ở bảng con -GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét Bài 2: -HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập. -GV cho HS tiếp xúc với dụng cụ đo chứa 1 lít nước. Mỗi nhóm HS quan sát các vật dụng đựng chất lỏng đã chuẩn bị: + Đoán xem mỗi vật dụng chứa được bao nhiêu lít. + Kiểm tra lại bằng cách đọc dung tích trên vỏ hộp chai -HD HS thực hiện -GV nhận xét. -HS thực hiện -HS khác nhận xét Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập GV đạt vấn đề: Mấy bình nước của em thì được 1 lít nước? (1 lít và các bình nước cá nhân). Ước lượng bằng mắt, đoán xem 1lít được bao nliiêu bình. nước. Đổ nước từ bình 1 lít vào bình nước cá nhân. Đổ nước từ bình cá nhân vào bình 1 lít cho tới lúc đầy. -HD HS thực hiện, GV theo dõi -HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét Bài 34 -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS tim liiểu và viết ra bảng con: -GV nhận xét HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét 3’ ỦNG CỐ-DẶN DÒ GV: Có nhiều vật xung quanh ta có thể chứa chất lỏng; có vật chứa được nhiều, có vật chứa được ít. Để biết chính xác sức chứa của các vật, người ta phải “đong” bằng tay hoặc dùng máy móc hỗ trợ (máy bơm xăng,...) theo đơn vị lít. Lít là một đơn vị đo đung tích, 1l khoảng ... bình nước của em - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe, thực hiện TOÁN Mục tiêu: Em làm được những gì? (Tiết 1) *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính. Thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số. GQVĐ đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số. Cấu tạo số troing phạm vi 100 và các phép tính có liên quan. Tính nhẫm, tính viết trong phạm vi 100. Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20. Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. - Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường. Thực hành xếp hình. GQVĐ đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài. *Năng lực, phẩm chất: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm *Tích hợp: TN & XH III. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có) - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV III. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 2’ A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát -Vào bài mới - HS hát -HS lắng nghe 30’ C.LUYỆN TẬP Bài 1: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS tìm hiểu từng câu, thực hiện rồi trình bày. - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện theo nhóm đôi Với mỗi số đều có thể nói theo hai cách: liền trước, liền san. ? có thể là 19 hoặc 20. - Nhiều hơn 18 nhưng ít hơn 21 cái thì có thể là 19 hay 20 cái. Số bút chì không là 20 vì 20 là số liền trước của 21. Vậy số bút chì của mèo con là 19. -GV nhận xét Thư giãn GV đọc bài thơ Mèo con đi học. -HS khác nhận xét -HS nghe bài thơ: Mèo con đi học Bài 2: -HS nêu yêu cầu bài tập --HD HS thực hiện ở bảng con -GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét Bài 3: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS thực hiện ở bảng con -GV nhận xét, lưu ý cách đặt tính đúng -HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét Bài 4: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại. Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại. -GV hỏi kết quả, cách tính -GV nhận xét sữa chữa - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS trả lời nhanh -HS khác nhận xét 3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe, thực hiện TOÁN Mục tiêu: Em làm được những gì? (Tiết 2) *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính. Thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số. GQVĐ đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số. Cấu tạo số troing phạm vi 100 và các phép tính có liên quan. Tính nhẫm, tính viết trong phạm vi 100. Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20. Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. - Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường. Thực hành xếp hình. GQVĐ đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài. *Năng lực, phẩm chất: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm *Tích hợp: TN & XH III. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có) - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV III. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 2’ A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát -Vào bài mới - HS hát -HS lắng nghe 30’ C.LUYỆN TẬP Bài 5: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS áp đụng cộng, trừ qua 10 trong phạm vi 20 để giải quyết -GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét Bài 6: -HS nêu yêu cầu bài tập -GV dùng hình minh họa làm mẫu -HS nêu yêu cầu bài tập. -HD HS vận dụng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm -GV nhận xét -HS thực hiện -HS khác nhận xét Bài 7: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS thực hành xếp hình. -GV nhận xét -HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện theo nhóm đôi -HS khác nhận xét Bài 8: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS nhóm đôi quan sát hình ảnh, nhận biết đườg đi của mỗi bạn. - Thực hiện từng câu. Sai (chỉ có hai đường gấp khúc). Đúng (3 crn + 5 cm + 3 cm = 11 cm). ’ Sai (10 cm + 2 cm = 12 cm). Đúng (10 cm = 1 dm). -GV nhận xétt - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện theo nhóm đôi -HS khác nhận xét 3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe, thực hiện TOÁN Mục tiêu: Em làm được những gì? (Tiết 3) *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính. Thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số. GQVĐ đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số. Cấu tạo số troing phạm vi 100 và các phép tính có liên quan. Tính nhẫm, tính viết trong phạm vi 100. Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20. Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. - Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường. Thực hành xếp hình. GQVĐ đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài. *Năng lực, phẩm chất: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm *Tích hợp: TN & XH III. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có) - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV III. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 2’ A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát -Vào bài mới - HS hát -HS lắng nghe 30’ C.LUYỆN TẬP Bài 9: -HS nêu yêu cầu bài tập Tìm hiểu bài, nhóm đôi tập nói tóm tắt ngắn gọn. Hôm qua: 9 ngôi sao. Hôm nay: 8 ngôi sao. Cả hai ngày: ... ngôi sao? Trình bày bài giải. -GV nhận xét, sửa chữa *Vui học: -Tìm hiểu bài: Tìm chiều cao mỗi bạn. Trong ba bạn, có ai đã biết chiều cao? (Cà Tím 15 cm). Tìm chiều cao hai bạn còn lại theo Cà Tím. GV hướng dẫn: Cà Tím thấp hơn Ngô (Bắp) 3 cm tức là Ngô cao hơn Cà Tím 3 cm. Cà Tím cao hơn Cà Chua 9cm tức là Cà Chua - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện Bài giải Số ngôi sao Mai gấp cả hai ngày: 6 + 8 = 17 (ngôi sao) Đáp số: 17 ngôi sao. -HS khác nhận xét -HS tìm hiểu -HS trả lời thấp hơn Cà Tím 9 cm. *Khám phá HD HS tìm hiểu bài, giải thích từng bức tranh. Miệng bình nhỏ, đầu quạ không chui vào được để uống nước. Quạ thả sỏi vào bình. Quạ uống nước. Các nhóm giải thích tại sao quạ uống được nước. GV có thể liên hệ thực tế: Khi pha nước chanh đá, người ta cho vào li: nước lọc, đường, chanh sao cho chỉ chiếm khoảng nửa li, tại sao vậy? (Vì khi cho nước đả vào, nước trong li dâng lên đầy li). *Thử thách HD HS nhóm sáu tim hiểu bài, các em có thể viết các phép tính minh hoạ. Các nhóm trình bày, có thể có nhiều cách giải thích: Đếm thêm 3: 2,5,8,11, 14,17. Vào thứ Bảy, cây cao 17 dm. Có bạn nào cao 17 dm? *Đất nước em Hd HS quan sát ảnh ruộng bậc thang. GV giới thiệu đôi nét về ruộng bậc thang và vẻ đẹp của nó. HS nhận biết hình ảnh các đường cong trong ảnh. HD HS tìm vị trí tỉnh Yên Bái trên bản đồ -GV nhận xét. HS nhóm bốn tim hiểu bài, giải thích từng bức tranh. -HS trả lời:Thả sỏi vào, nước dâng lên (lượng nước vẫn thế, sức chứa ít đi). -HS nhận biết HS nhóm sáu tìm hiểu bài, viết các phép tính minh hoạ. 2 + 3 = 5 5 + 3 = 8 .. 14 + 3 = 17 -HS quan sát ảnh ruộng bậc thang. -HS chỉ các đường cong trong ảnh -HS tìm vị trí tỉnh Yên Bái trên bản đồ 3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe, thực hiện TOÁN Mục tiêu: NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU (Tiết 2) *Kiến thức, kĩ năng: Nhận biết nhiều hơn, ít hơn. Vận dụng GQVĐ liên quan: Tìm xem hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai số hơn kém bao nhiêu đơn vị. *Năng lực, phẩm chất: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập *Tích hợp: TN & XH III. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 20 khối lập phương - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 10 khối lập phương III. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 3’ A.KHỞI ĐỘNG : -GV cho HS bắt bài hát -Ổn định , vào bài - HS hát 20’ B.LUYỆN TẬP : Hoạt động: Luyện tập *Bài 1: -Nêu yêu cầu bài tập - HS nhóm đôi nhận biết đây là bài toán tìm phần chênh lệch. (GV có thể sử dụng phương pháp mảnh ghép để tổ chức cho HS luyện tập câu a và câu b.) -GV có thể khuyến khích nhiều nhóm HS nói. Mở rộng: cách nói về tuổi, có thể dùng từ “lớn hơn... tuổi” hoặc “nhỏ / bé hơn ... tuổi”. - GV nhận xét, củng cố -HS nêu yêu cầu bài tập -HS làm việc theo nhóm -HS trả lời Bài 2: -HS thảo luận, nhận biết các nhiệm vụ cần làm: cách phổ biến nhất là đo từng băng giấy rồi làm tính trừ (10 cm - 6 cm = 4 cm). -Khi các nhóm trình bày, GV giúp đỡ các em giải thích từng bước làm. -Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán tim phần chênh lệch. -GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”. Ví dụ: - GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo. HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói: HS 1. Báiih nhiều hơn kẹo 7 cái. HS 2: Kẹo ít hơn bánh 7 cái - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét, bổ sung. 12’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ GV: Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán tim phần chêiìh lệch. GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”. Ví dụ: GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo. HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói: HS 1. Bánh nhiều hơn kẹo 7 cái. -GV nhận xét, tuyên dương -HS chơi trò chơi -HS trả lời, thực hiện TOÁN Mục tiêu: Em làm được những gì? ( Tiết 1) *Kiến thức, kĩ năng: Ôn tập: tên gọi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ. Củng cố ý nghĩa của phép cộng, phép trừ: Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép cộng, phép trừ. Sử dụng sơ đồ tách - gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -). Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán. *Năng lực, phẩm chất: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập *Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH III. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 8’ A.KHỞI ĐỘNG : -Trò chơi: ĐỐ BẠN +GV: Tám mươi bảy gồm mấy chục và mấy đơn vị? +Cả lớp: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị hay 80 và 7. +GV: Gộp 80 và 7 được số nào? +Cả lớp: Gộp 80 và 7 được 87. -Sau đó HS chơi theo nhóm đôi hoặc chơi theo đội. -GV vào bài -HS chơi 22’ B.LUYỆN TẬP : Hoạt động: Luyện tập Bài 1: -Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biêt Yêu cầu của bài: số?. Tìm quy luật dãy số (câu a: thêm 1; câu b: thêm 2; câu c: thêm 10). - Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao điền như vậy. Ví dụ: Em đếm thêm 1. Em đếm thêm 2. Em đếm thêm 10. - GV nhận xét, củng cố -HS nêu yêu cầu bài tập -HS làm ở bảng con -HS trả lời ’ Bài 2: - HS nhóm đôi tìm hiểu mẫu, nhận biết yêu cầu rồi thực hiện. Phân tích cấu tạo số: 73 gồm 70 và 3. Viết bổn pliép tính với ba số: 73; 70 và 3. - Sửa bài, khuyến khích HS phân tích cấu tạo số. Mở rộng: Với ba số mà ta có thể viết thành phép cộng hay phép trừ, người ta gọi đó là các số gia đình -HS nêu -G nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS trả lời -HS khác nhận xét, bổ sung. Bài 3: -Nêu yêu cầu bài tập -HD HS thực hiện 34 + 52 = 86 34 là số hạng 52 là số hạng 86 là tổng -HS nhóm đôi che từng số trong sơ đồ tách- gộp rồi đọc phép tính để tìm số bị chia. -HS thay ? bằng phép tính thích hợp -GV nhận xét ,bổ sung - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài -HS khác nhận xét, bổ sung. Bài 4: - HS tìm hiểu bài, nhận biết: đặt tính rồi tính - HS nêu yêu cầu bài tập. HS thực hiện (bảng con). Sửa bài. HS làm tiên bảng lớp (Mỗi HS làm một phép tính). * Lưu ý HS đặt đúng phép tính 8 + 41 -GV nhận xét ,bổ sung -HS làm bài -HS khác nhận xét, bổ sung. 5’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. -HS trả lời, thực hiện
Tài liệu đính kèm: