Giáo án Tiết 23: Kiểm tra định kì môn vật lý 9

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1124Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiết 23: Kiểm tra định kì môn vật lý 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Tiết 23: Kiểm tra định kì môn vật lý 9
Ngày soạn: 20.10.2011 Ngày dạy : 01.11.2011
Tiết : 23 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN VẬT LÝ 9
I – MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA
1. Phạm vi kiến thức: Chương I : ĐIỆN HỌC.
2. Mục đích:
 õ Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần điện học.
	 Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập, tính toán và suy luận các công thức vật lý.
 õGiáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp. 
II – HÌNH THỨC KIỂM TRA: Đề kết hợp TN và TL (Trắc nghiệm 30% - Tự luận 70%) 
III – THIẾT LẬP MA TRẬN
BẢNG TRỌNG SỐ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 1 – MÔN VẬT LÝ 9– HK1
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
Số câu
Số điểm
LT
VD
LT
VD
LT
VD
TN 
TL
LT
VD
1. Điện trở dây dẫn – Định luật Ôm.
12
8
5,6
6,4
28
32
5
4TN
1TL
5
4TN
1TL 
8
2
2,75 1,0TN
1,75TL
3,25
1,0TN
2,25TL
2. Công suất -Điện năng – Nhiệt lượng và an toàn & tiết kiệm điện năng
8
 4 
2,8
5,2
14
26
2
1TN
1TL
4
3TN
1TL
4
2
1,25
0,25TN
1,0TL
2,75
0,75TN
2,0TL
TỔNG
20
12
8,4
11,6
42
58
7
9
12
4
4,0
6,0
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 1 – MÔN VẬT LÝ 9 – HK1
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1: 
Định luật jun – lenxơ
- Phát biểu được định luật
- Viết được biểu thức của định luật, nêu rõ đơn vị các đại lượng.
 - Vận dụng được định luật để giải được một số bài tập đơn giản có liên quan.
Áp dụng được công thức 
Q = I2.R.t để giải được một số bài tập đơn giản có liên quan.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề 2 Định luật ôm cho các đoạn mạch mắc nối tiếp và song song.
- Công suất điện của mạch điện.
Viết được công thức định luật ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp và song song 
- Vận dụng đểgiải một số bài tập đơn giản
- Vận dụng được công thức = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
-Vận dụng được công thức A = .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Tổng
Đề
I. TRẮC NGHIỆM : 3điểm.
	Câu 1: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch là 
A. B. C. . D. R1 + R2. 
	Câu 2: Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song luôn
A. lớn hơn điện trở thành phần lớn nhất. B. nhỏ hơn điện trở thành phần nhỏ nhất.
C. bằng tổng các điện trở thành phần. D. bằng tích các điện trở thành phần.
	Câu 3: Công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất của vật liệu là 
A. R = B.R = C. R = S D. R = .l.S.
	Câu 4: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì
A. cường độ dòng điện qua đèn càng lớn. B. đèn sáng càng yếu.
C. cường độ dòng điện qua đèn càng nhỏ. D.đèn không sáng.
	Câu 5: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu nối liên tiếp 4 dây dẫn trên với nhau thì dây mới có điện trở R’ là :
A. R’ = 4R . B. R’= .	 C. R’= R + 4 . 	 D. R’ = R – 4 .
	Câu 6: Khi tăng tiết diện một dây dẫn lên n lần thì điện trở của dây: 
A. tăng n lần.	 B. giảm n lần.	 C. giảm n2 lần.	 D. tăng n2 lần.
Câu 7: Cho dòng điện chạy qua hai điện trở R1 và R2 = 2R1 được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 3V thì hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng
A. 3,0V B. 4,5V. C. 9,0V D. 12,0V
Câu 8: Hai điện trở R 1 = 20 và R2 = 30 được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch nhận giá trị:
A. Rtđ = 50 B. Rtđ = 30 C. Rtđ = 20 D.Rtđ =.12. 
Câu 9: Một bóng đèn hoạt động bình thường ở hiệu điện thế U = 12V và khi đó cường độ dòng điện qua đèn là I = 2A. Công suất của đèn khi hoạt động bình thường có giá trị
A. 6W. B. 12W. C. 24W. D. 48W.
	Câu 10: Để tiết kiệm điện năng ta có thể dùng đèn compac thay cho các đèn dây tóc là do
A. ánh sáng đèn phát ra có màu trắng. B. dòng điện qua đèn mạnh hơn
C. Hiệu suất phát quang của đèn lớn hơn. D. đèn có công suất lớn hơn. 
	Câu 11: Một dây dẫn có điện trở 176W được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U=220V. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó trong 15 phút là 
A. 24750000J.	 B. 59400Cal.	 C. 59400J.	 D.7245000 Cal.
	Câu 12: Trên bóng đèn có ghi 12V – 6W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ bằng
A. 72 A B. 2A C. 0,75A D. 0,5A.
II. Tự luận : 7điểm.
	Câu 13: Phát biểu định luật Ôm. Viết hệ thức của định luật, giải thích kí hiệu và nêu đơn vị của từng đại lượng có mặt trong hệ thức (1,75điểm).
	Câu 14: Tại sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng? Để tiết kiệm điện năng ta có những biện pháp chủ yếu gì? (1,0 điểm)
	Câu 15: Cho hai điện trở R1 = 60 và R2 = 40 được mắc song song với nhau vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế luôn không đổi U = 120V. Tính:
	a.Điện trở tương đương của đoạn mạch.(0,5điểm)
	b.Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính. ( 1,0 điểm)
	c. Giả sử R2 là một biến trở có sợi dây được làm bằng constantan với điện trở suất bằng 0,5.10-6 m, có 150 vòng quấn quanh một lõi sứ trụ tròn đường kính 2,5cm. Hãy tính tiết diện dây dẫn dùng làm biến trở. ( 0,75 điểm)
Câu 16: Một bóng đèn sợi đốt có ghi 220V-100W được mắc vào hiệu điện thế 220V.
	a.Tính nhiệt lượng tỏa ra trên bóng đèn trong 30 phút thắp sáng liên tục. ( 0,75điểm) 
	b. Nếu thay bóng đèn sợi đốt trên bằng một bóng đèn compac (220V – 20W) và cũng sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì trong 30 ngày tiết kiệm được một lượng điện năng bằng bao nhiêu kWh. Biết mỗi ngày sử dụng đèn trong 5h. (1,25 điểm)
Đáp án
 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Mỗi câu lựa chọn đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Chọn
D
B
A
A
A
B
C
D
C
C
B
D
II. TỰ LUẬN: 
	Câu 13: 1,75đ
	- Phát biểu đúng định luật: 0,75đ
	- Viết đúng hệ thức của định luật : 0,5đ
	- Giải thích đúng các đại lượng và nêu đủ đơn vị của từng đại lượng : 0,5đ
	Câu 14: 1,0 đ
- Lý do tiết kiệm điện năng: Nêu được 2 ý trở lên 0,5đ. Mỗi ý được 0,25đ
- Biện pháp tiết kiệm điện năng: Nêu được 2 biện pháp trở lên 0,5đ.
 ( Mỗi biện pháp được 0,25đ)
Câu 15: 2,25đ
- Điện trở tương đương của mạch điện là: 
	ADCT : Rtđ = 0,5đ
- Do R1//R2 nên ta có UAB = U1 = U2 = 120V 0,25đ
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính là
	ADCT : I = = 5 (A) 0,25đ
	=> I1 = = 2(A) 0,25đ
	=> I2 = = 3(A) 0,25đ
- Chiều dài của dây là:
 	+ Ta có : l = n..d = 150.3,14.2,5 = 1177,5 (cm) = 11,775m 0,25đ
	+ Tiết diện sợi dây biến trở là: 
ADCT : R = = 0,147.10-6 (m2) 0,5đ
Câu 16: 
	a.Vì bóng đèn được sử dụng ở U = 220V nêu ta có P = 100W. 0,25đ
- Nhiệt lượng tỏa ra trên bóng đèn trong thời gian 30 phút là :
	ADCT : Q = UIt = P t = 100.1800 = 180.000 (J) 0,5đ
	b. Vì cả hai đèn được sử dụng ở U = 220V nên ta có P 1 = 100W và P 2 = 20W
- Điện năng tiêu thụ của mỗi đèn trong 30 ngày là :
	ADCT : A = P .t => A1 = P 1. t = 100. 150 = 15.000(Wh) = 15kWh 0,5đ
	 A2 = P 2. t = 20 .150 = 3000 (Wh) = 3kWh 0,5đ
- Lượng điện năng tiết kiệm được là : 
	 A = A1 – A2 = 15 – 3 = 12 (kWh)
š š & œœ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_k1.doc