Giáo án Số học 6 tiết 37: Ôn tập chương I

doc 3 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1264Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 tiết 37: Ôn tập chương I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Số học 6 tiết 37: Ôn tập chương I
Ngày soạn: 27/10/2015
 Tiết 37 ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU: 
1/ Kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức đã học về phép tính cộng; trừ; nhân; chia và nâng lên lũy thừa
 2/ Kĩ năng: HS vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài tập về thực hiện các phép tính; tìm số chưa biết.
 3/ Thái độ: Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận; đúng và nhanh, trình bày khoa học.
II.CHUẨN BỊ:
 1/ Chuẩn bị của GV: 
 	Chuẩn bị bảng 1 về các phép tính cộng; trừ ; nhân; chia; nâng lên lũy thừa 
Phép tính
Số thứ nhất
Số thứ hai
Dấu phép tính
Kết quả phép tính
Điều kiện để kết quả là số tự nhiên
Cộng
a + b
Số hạng
Số hạng
+
Tổng
Mọi a và b
Trừ
a - b
Số bị trừ
Số trừ
-
Hiệu
a ³ b
Nhân
a . b
Thừa số
Thừa số
.
Tích
Mọi a và b
Chia
a : b
Số bị chia
Số chia
:
Thương
b ¹ 0 ; a = bk
với k Ỵ N
Nâng lên
Lũy thừa an
Cơ số
Số mũ
Viết số mũ nhỏ và đưa lên cao
Lũy thừa
Mọi a và n trừ 00
 - Phương án tổ chức lớp học: hoạt động nhóm bài tập nâng cao
 - Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh.
 2/ Chuẩn bị của HS: Soạn và học thuộc các câu hỏi ơn tập chương, làm các bài tập đã cho.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
 1/ Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sỉ số học sinh 
 2/ Kiểm tra bài cũ: Thực hiện trong quá trình ôn tập.
 3/ Giảng bài mới.
 */ Giới thiệu bài: (1’) 
Chúng ta tiến hành ôn tập các kiến thức trong chương.
 */ Tiến trình bài dạy:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
15/
Hoạt động 1: Ôn tập về các phép tính
I. Ôn tập về các phép tính :
1. * Dạng tổng quát các tính chất giao hoán; kết hợp của phép cộng.
 a + b = b + a
(a + b) + c = a (b + c)
 * Dạng tổng quát các tính chất giao hoán; kết hợp của phép nhân
 a . b = b . a
(a . b) . c = a . (b . c)
 * Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a (b + c) = a . b + a c
2. Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.
an = a . a ... a (n ¹ 0)
	(n thừa số a)
3. Công thức nhân hai lũy thừa; chia hai lũy thừa cùng cơ số :
 am . an = am+n
 am : an = am-n
4. Cho 2 số a và b (b ¹ 0) nếu có số tự nhiên x sao cho:
b.x = a thì ta nói a chia hết cho b 
GV treo bảng phụ 1
GV: Gọi HS đọc câu hỏi 1.
H: Lũy thừa bậc n của a là gì?
H : Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số; chia hai lũy thừa cùng cơ số.
H: Nêu điều kiện để a trừ được cho b?
H: Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b?
HS: Đứng tại chỗ đọc 
Một vài HS trả lời câu hỏi
Một vài HS nhận xét kết quả của bạn; bổ sung nếu cần.
1HS đứng tại chỗ nêu định nghĩa.
1HS(tb-k): đứng tại chỗ đọc công thức.
HS(tb-k): a ³ b
HS(tb-k):
a = b . x (b ¹ 0 ; x Ỵ N)
26/
Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp
 Bài 159 trang 63 SGK:
a/ 	n - n = 0
b/ 	n : n = 1 (n ¹ 0)
c/ 	n + 0 = n ; d/ n - 0 = n
e/ 	n . 0 = 0 ; h/ n . 1 = n
h/ 	n : 1 = n
 Bài 160 trang 63 SGK:
a) 204 - 84 : 12
= 204 - 7 = 197
b) 15 . 23 + 4 . 32 - 5 . 7
= 15 . 8 + 4 . 9 - 35
= 120 + 36 - 35
= 156 - 35 = 121
c) 56 : 53 + 23 . 22
= 53 + 23 . 22
= 125 + 8 . 4
= 125 + 32 = 157
d) 164 . 53 + 47 . 164
 = 164 (53 + 47)
= 164 . 100	=16400
Bài 161 trang 63 SGK:
a) 219 - 7(x + 1) = 100
7 (x + 1) = 219 - 100
7 (x + 1) = 119
	x + 1 = 119 : 7
	x + 1 = 17
 x = 17 - 1 = 16 	
b) (3x - 6) . 3 = 34
	3x - 6 =	34 : 3
	3x	= 27 + 6
	3x	=	33
	x	=	11	
GV cho cả lớp làm trong vài phút.
GV gọi 2 HS lên bảng giải.
GV cùng hs cả lớp nhận xét.
GV: Chia bảng làm 4 phần; gọi 4 HS lên bảng giải.
GV Lưu ý: Câu a; b chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính.
Câu c: Chú ý thực hiện đúng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Câu d: Chú ý tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
GV nhận xét bài làm của học sinh.
GV gọi 1HS đứng tại chỗ đọc đề
H: Để tìm x trước hết ta cần biết gì?
GV: Cho HS tự giải bài trong vài phút.
GV: Gọi 2HS lên bảng giải câu a và b 
GV nhận xét bài làm của HS
Bài tập nâng cao:
Tìm một số có sáu chữ số tận cùng là chữ số 4. Biết rằng khi chuyển chữ số 4 đó lên đầu còn các chữ số giữ nguyên thì ta được một số mới lớn gấp bốn lần số cũ.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trong thời gian 5’
GV nhận xét bài làm của các nhĩm.
Cả lớp làm vào vở
2HS lên bảng ghi kết quả.
HS1: Làm câu a; b; c; d
HS2: Làm câu e; g; h
 Cả lớp làm vào vở.
 4 HS(tb-k) đồng thời lên bảng giải
Một vài HS đứng tại chỗ nhận xét kết quả (bổ sung nếu thiếu sót)
1HS đứng tại chỗ đọc đề
HS(tb-k) : 7 (x + 1) 
Cả lớp tự giải
1HS lên bảng giải câu a 1HS lên bảng giải câu b
HS thảo luận nhóm và cho kết quả:
Gọi số tự nhiên cần tìm là (a0)
 Theo đề ta cĩ:
 = . 4
400000+=
(.10+4).4
 39. = 399984
 = 10256
 Vậy số tự nhiên cần tìm là 102564
 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: ( 2 / )
 - Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập trong SGK từ câu 5 đến câu 10
 - Làm các bài tập 163; 165; 166; 167 SGK; 201; 208; 209; 210; 211; 213 SBT.
 - Tiết sau ôn tập tiếp theo
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: 	
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan_6.doc