Giáo án Số học 6 - Chu Thị Hà - Trường THCS Nam Dương

doc 218 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 978Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học 6 - Chu Thị Hà - Trường THCS Nam Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Số học 6 - Chu Thị Hà - Trường THCS Nam Dương
TuÇn 1
Tiết: 01 
Ngày soạn: 18/08/2013. 
Ngµy d¹y: 19/08/2013
Ngµy ký: 19/08/2013........................ 
 CHƯƠNG I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
 §1 TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU 
–Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
– Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu Î và Ï .
– Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên:	Bài soạn, phấn, SGK .
* Học sinh:	Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (6 phút)
2. Bài cũ: Không kiểm tra.
Dặn dò đầu năm, giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học tập ở trường ở nhà.
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tập hợp
GV cho học sinh quan sát các đồ vật đặt trên bàn GV 
GV : Trên bàn đặt những vật gì?
GV giới thiệu về tập hợp :
 Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
 Tập hợp những chiếc bàn trong một lớp học
 Tập hợp các học sinh của lớp 6A
 Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
 Tập hợp các chữ cái a ; b ; c
GV: Em hãy cho ví dụ về tập hợp
HS: Lấy ví dụ, nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn hướng dẫn HS nhận biết tập hợp.
Vậy khi có một tập hợp thì viết như thế nào?
Hoạt động 2:Tìm hiểu cách viết và các ký hiệu. 
- GV : Thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. 
- GV giới thiệu cách viết :
- Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn {} cách nhau bởi dấu”;” hoặc dấu “,”
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
GV: Lấy ví dụ hướng dẫn HS cách viết.
GV: Các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là những số nào? Các số đó dược viết trong dấu ngoặc gì?
Hãy viết tập hợp A trên?
GV: Hướng dẫn HS cách viết.
GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái: a; b; c ?
GV: Tập hợp này có mấy phần tử ? Đó là những phần tử nào?
GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu cách viết.
GV viết: B = {a; b ; c ; a} và hỏi cách viết trên đúng hay sai ?
GV giới thiệu ký hiệu “Δ và “Ï” và hỏi :
+ Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ?
GV giới thiệu các kí hiệu:
 Ký hiệu : 1 Î A và cách đọc
+ Số 5 có là phần tử của A ?
GV giới thiệu : 
+Ký hiệu : 5 Ï A và cách đọc
Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai?
Cho : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3} 	 B = {a ; b ; c}
a) a Î A ; 2 Î A ; 5 Ï A
b) 3 Î B ; b Î B ; c Ï B
GV : Khi viết một tập hợp ta cần phải chú ý điều gì ?
GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2
 GV : Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A ?
GV: để viết một tập hợp có mấy cách? Đó là những cách nào?
GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A ; B như SGK
 1. Các ví dụ (7 phút)
- Tập hợp các đồ vật trên bàn.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các HS của lớp 6A.
- Tập hợp các chữ cái : a, b, c 
2. Cách viết - Các ký hiệu (20 phút)
- Ta đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa
Ví dụ 1: 
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết :
 A = {1;2;3;0} hay 
 A = {0;1;2;3}
- Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A
Ví dụ 2:
Gọi B là tập hợp các chữ cái a ; b ; c
Ta viết : 
B = {a ; b ; c } hay
B = {b ; c ; a }
- Các chữ cái a ; b ; c là các phần tử của tập hợp B
Ký hiệu :
1 Î A đọc là: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A
5 Ï A đọc là: 5 không là phần tử của A
uChú ý : (5 phút)
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {} cách nhau bởi dấu “,” hoặc dấu “;”
- Mỗi phần tử được liệt một lần thứ tự liệt kê tuỳ ý.
- Ta còn có thể viết tập hợp A như sau :
A = {x Î N / x < 4}
 Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A
Để viết một tập hợp, thường có hai cách :
- Liệt kê các phần tử của tập hợp
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
 Minh họa tập hợp bằng một vòng kín nhỏ như sau
4. Củng cố (5 phút)
– Hãy lấy một ví dụ về tập hợp? Viết tập hợp đó? Các kí hiệu Î; Ï cho ta biết điều gì?
- Các phần tử của một tập hợp có nhất thiết phải cùng loại không ? (không)
– Hướng dẫn HS làm các bài tập 1; 2 SGK 
5. Dặn dò (2 phút)
– HS về nhà học bài làm bài tập 
– HS về nhà tự tìm các ví dụ về tập hợp 
- Làm các bài tập 3 ; 4 ; 5 trang 6 SGK 
IV. L­u ý sau khi sö dông gi¸o ¸n 
Tiết: 02 
. 
Ngµy d¹y: ..../08/2013
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU 
– Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
– Học sinh phân biệt các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu £, ³. Biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.
– Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo Viên: Bài soạn; SGK, phấn.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (8 phút)
2.Bài cũ: HS1 : - Cho ví dụ về một tập hợp
- Làm bài tập 3 trang 6 : Đáp án :	 x Ï A ; y Î B ; b Î A ; b Î B
- Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Đáp án: a
HS2 : 	- Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách : 
Đáp án : A = {4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9} hay A = {c Î N / 3 < x < 10}
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại về tập hợp N và tập hợp N*(15 phút)
GV : Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
GV giới thiệu tập N tập hợp các số tự nhiên
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...;}
GV : Hãy cho biết các phần tử của N?
GV : Ở tiểu học các em đã được học về số tự nhiên. Vậy số tự nhiên được biểu diễn như thế nào? Biểu diễn ở đâu?
 GV: Em hãy mô tả lại tia số đã được học?
Mỗi điểm trên tia số biểu diễn mấy số tự nhiên?
GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên
 Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. chẳng hạn : Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a
GV : Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm gì? 
GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*
Ta viết : N* = {1;2;3;4...}
Hoặc N* = {x Î N / x ¹ 0}
GV: Giữa tập hợp N và tập hợp N* có gì giống và khác nhau?
GV: Khi biết tnính chất đặc trưng của các phân tử thì em có nhận biết được tập hợp nào không?
GV: Cho bài tập HS vận dụng.
HS: Lên bảng trình bày.
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 phút)
GV cho HS quan sát tia số và hỏi : So sánh 2 và 4
GV : Nhận xét điểm 2 và điểm 4 trên tia số ?
GV: Điểm bên trái nhỏ hơn hay lớn hơn điểm bên phải? 
GV: Tổng quát với a ; b Î N ; a a thì trên tia số điểm a nằm bên trái hay bên phải điểm b? 
GV giới thiệu thêm ký hiệu £ ; ³
Cho học sinh nắm được và hiểu ý nghĩa của kí hiệu trên.
GV: Nếu 5 < 7 và 7 < 12 thì 5 có quan hệ như thế nào với 12?
Vậy Nếu a < b và b < c thì a ? c
GV: Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số ?
GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
GV: Số tự nhiên liền sau nhỏ hơn hay lớn hơn ? Lớn hơn bao nhiêu đơn vị?
GV : Số liền trước số 5 là số nào? 
GV: Có số tự hhiên nào mà không có số liền trước không? Đó là số nào?
GV : Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau mấy đơn vị?
GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao? 
GV: Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?
Hoạt động 3: Luyện tập (11 phút)
GV: Hãy điền vào dấu chấm để hoàn thành s 
- Viết tập hợp :
A = {x Î N / 6 £ x £ 8} bằng cách liệt kê các phần tử.
– Tìm số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1.
– Tìm số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b.
GV: cho HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày của bạn.
GV:Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
1. Tập hợp N và tập hợp N*
- Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N
Ta viết : 
N = {0;1;2;3;...;}
- Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ...
là các phần tử của N 
- Chúng được biểu diễn trên tia số 
0
1
2
3
4
5
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N*
Ta viết : N* = {1;2;3...}
Hoặc N* = {xÎN/ x ¹ 0}
Bài tập: Điền vào ô vuông các ký hiệu Î hoặc Ï cho đúng
12 N ; N ; 5 N* ; 
5 N ; 0 N* ; 0 N
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên 
a) Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a < b hoặc 
b > a
- Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
 Ký hiệu : 
 a £ b chỉ a < b hoặc a = b
 a ³ b chỉ a > b hoặc a = b
b) Nếu a < b và b < c thì a < c
c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
 s Hướng dẫn
 a) 28; 29; 30.
 b) 99; 100; 101
Bài tập 
A = { 6; 7; 8}
Số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1 là: 24; 86; a.
Số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b là: 84; 13; b +1
4. Củngcố (3 phút)
– Hãy so sánh tập hợp N và N*
– Hướng dẫn HS làm bài tập 6; 7 SGK 
5.Dặn dò (1 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 8; 9; 10 SGK 
– Chuẩn bị bài mới.
IV. L­u ý sau khi sö dông gi¸o ¸n 
Tiết: 03 
 Ngµy d¹y : .../08/2013 
 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU 
– HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
– HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
– HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên :	Giáo án, SGK , Thước, phấn.
* Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Bài cũ: (5 phút)
 	HS1 : - Viết tập hợp N và N*. Hãy chỉ ra sự khác nhau của hai tập hợp trên?
	HS2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng 2 cách. 
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khác nhau giữa số và chữ số. (5 phút)
GV : Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên.
GV : Để viết các số tự nhiên ta dùng mấy chữ số ? là những chữ số nào?
GV: Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên
GV : Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? 
Hãy lấy ví dụ về các trường hợp đó ?
GV: Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên ta thường viết như thế nào? Vì sao phải viết như vậy? Mục đích của cách viết là gì?
GV: Cho học sinh đọc chú ý SGK 
GV lấy ví dụ về một số tự nhiên để HS trình bày cách viết
Cho số : 3895
GV : Hãy cho biết các chữ số của số 3895 ?
+ Chữ số hàng chục ?
+ Chữ số hàng trăm ?
+ Số chục ?
 + Số trăm ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thập phân
(10 phút)
GV nhắc lại :
- Với 10 chữ số ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
- Cách ghi số nói trên là ghi trong hệ thập phân
GV: Hãy cho biết các chữ số 2 ở ví dụ trên có giá trị giống nhau không?
GV nói rõ giá trị mỗi chữ số trong một số
GV: Nêu kí hiệu 
GV : Tương tự em hãy biểu diễn các số ; ; dưới dạng tổng.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện s (5 phút)
HS : làm bài ? SGK
 Hãy viết :
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số?
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau?
GV: Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
Hoạt động 4: Giới thiệu cách ghi số La Mã : (13 phút)
Ngoài cách ghi các số tự nhiên em còn thấy có cách ghi nào nữa không?
GV giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số la mã. (cho HS đọc)
GV : Để ghi các số ấy, ta dùng các chữ số La mã nào? và giá trị tương ứng trong hệ thập phân là bao nhiêu ?
GV giới thiệu : cách viết các số trong hệ La Mã.
GV giới thiệu : Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá ba lần.
GV : Số La mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau (XXX : 30)
 GV chia lớp làm hai nhóm viết các số la mã từ 11 ® 30
1. Số và chữ số 
- Với mười chữ số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên:
- Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba... chữ số
uChú ý : 
(SGK)
Ví dụ : 15 712 314
2. Hệ thập phân 
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.
- Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau.
Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2
	= 2.100 + 2.10 + 2
Ký hiệu 
 chỉ số tự nhiên có hai chữ số
 chỉ số tự nhiên có ba chữ số
 s Hướng dẫn 
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: 987
3. Chú ý 
- Trên mặt đồng hồ có ghi các số la mã từ 1 đến 12. các số La mã này được ghi bởi ba chữ số
Chữ số
I
V
X
giá trị tương ứng trong
hệ thập phân
1
5
10
- Nếu dùng các nhóm số IV ; IX và các chữ số I ; V ; X ta có thể viết các số La Mã từ 1 đến 10
- Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên
+ Một chữ số X ta được các số La mã từ 11 ® 20
+ Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 ® 30
4. Củng cố(5 phút)
- Phân biệt số và chữ số.
– Hãy viết các số tự nhiên sau:
a) Viết số tự nhiên có số chục là 135 ; chữ số hàng đơn vị 7
b) Số đã cho 1425. Hãy cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục
5. Dặn dò(1 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 12; 13; 14; 15 SGK 
– Chuẩn bị bài mới.
IV. L­u ý sau khi sö dông gi¸o ¸n 
TuÇn 2
Tiết: 04 
Ngày soạn: 30.8.2012
Ngµy d¹y: 03/09/2012
 Ngµy kÝ: 03/09/2012........................... 
§4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP - TẬP HỢP CON
I. MỤC TIÊU 
– Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, Củng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
– HS biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hay không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu Ì và Æ
– Rèn luyện tính chính xác cho HS khi sử dụng ký hiệu Ì và ký hiệu Î
II. CHUẨN BỊ 
	* Giáo viên:	Giáo án, SGK, phấn.
* Học sinh:	Vở ghi, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Bài cũ:(7 phút) HS : Làm bài tập 14 tr 10 SGK. Đáp số : 102 ; 201 ; 210
 Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị của số các chữ số 	(đáp án : = a.1000 + b.100 + c.10 + d)
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Xác định số phần tử của một tập hợp.(12 phút)
GV: Cho vài ví dụ về tập hợp
GV : Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử ?
HS chỉ ra số phần tử của tập hợp trên.
GV: Hãy chỉ ra số phần tử của các tập hợp sau?
HS làm ?1 : các tập hợp sau đây có bao nhiêu phần tử ?
HS lên bảng trình bày bài giải
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Cho HS làm ?2 Tìm số tự nhiên x mà : x + 5 = 2
 GV: Có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2 không?
GV: Giới thiệu về tập hợp rỗng.
GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tập hợp con 
(10 phút)
GV cho hình vẽ sau 
GV : Hãy viết các tập hợp E ; F ?
GV: Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F ?
GV: tập hợp E gọi là tập hợp con của tập hợp F.
GV: Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ?
GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa SGK
GV giới thiệu ký hiệu :
 A Ì B hoặc B É A.
 GV: Nêu cách đọc cho học sinh
GV: Cho học sinh làm ?3 
GV: em có nhận xét gì về ba tập hợp trên? Hãy dùng quan hệ tập hợp con để chỉ quan hệ giữa các tập hợp A; M; B
HS lên bảng trình bày cách viết.
HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK 
Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút)
GV: Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có 2 phần tử
Dùng ký hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M
Tập hợp A có mấy phần tử
GV:Các cách viết sau đúng hay sai?
GV chốt lại :
+ Ký hiệu Î chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp.
+ Ký hiệu Ì chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp.
Dùng ký hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba tập hợp trên
1 Số phần tử của một tập hợp
- Cho các tập hợp 
A = {5} có một phần tử
B = {x ; y} có hai phần tử
C = {1;2;3;...; 100} có 100 phần tử
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3...} có vô số phần tử
 ?1 Hướng dẫn 
D = {10} ; có một phần tử
E = {bút; thước} ; có hai phần tử
H = {x Î N / x £ 10} có mười một phần tử
 ?2 Hướng dẫn 
Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2
uChú ý :
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
- Tập hợp rỗng được ký hiệu : Æ
 Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào.
Ta gọi A là tập hợp rỗng
Ký hiệu: A = Æ
2. Tập hợp con 
 Ví dụ : 
Cho hai tập hợp
E = {x ; y}
F = {x ; y ; c ; d}
Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F
Định nghĩa : (SGK )
Ký hiệu : A Ì B 
 Hay B É A
Đọc là : A là tập hợp con của B hoặc A chứa trong B hoặc B chứa A
 ?3 Hướng dẫn 
Cho ba tập hợp: M ={1 ; 5},
 A ={1 ; 3 ; 5}, B ={5 ; 1 ; 3} 
Trả lời:
M Ì A; M Ì B; B Ì A; A Ì B
uChú ý : 
Nếu A Ì B và B Ì A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu: A = B
Bài tập
1) Cho M = {a ; b ; c}
a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có 2 phần tử
b) Dùng ký hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M
2) Cho tập hợp :
 A = {x ; y ; m}
Các cách viết sau đúng hay sai:
m Ï A ; 0 Î A ; x Ì A ; {x ; y} Î A ; {x} Ì A ; y Î A
4. Củng cố (3 phút)
– Khi nào thì tập hợp A là con của tập hợp B?
- Viết các tập hợp sau và cho biết một tập hợp có bao nhiêu phần tử ?
a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20
b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6
5. Dặn dò (2 phút)
- Học thuộc định nghĩa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau
- Bài tập 17; 18 ; 19 ; 20 trang 13 SGK
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
IV. 	L­u ý sau khi sö dông gi¸o ¸n 
Tiết: 05 
 Ngày soạn: 30/8/2012
 Ngµy d¹y : 04/09/2012
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
– HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các phần tử của tập hợp 
– Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng, sử dụng đúng các kí hiệu.
– Có tư duy quan sát, phát hiện các đặc điểm của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa chọn các phương pháp hợp lý để giải toán.
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn - Bảng phụ
*Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Bài cũ: (5 phút)
 HS1 : - Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ? Lấy ví dụ vè tập hợp rỗng?
HS2 : Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho ví dụ về hai tập hợp đó?
3. Bài luyện tập.
Hoạt động 
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm số phần tử của một tập hợp : (10 phút)
GV: Cho học sinh đọc đề bài
GV : Làm cách nào để tìm số phần tử của tập hợp A ?
GV : Tìm số phần tử của tập hợp các số tự nhiên từ a ® b vận dụng công thức nào?
GV: gọi một HS lên bảng tìm số phần tử của B nói trên
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
GV: nhấn mạnh lại các cách tìm số phần tử của tập hợp
GV: Hướng dẫn học sinmh trình bày bài 23 SGK 
GV:Yêu cầu HS làm theo nhóm
GV Yêu cầu mỗi nhóm :
+ Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b 
+ Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n 
+ Tính số phần tử của tập hợp D ; E
GV : HS hoạt động theo nhóm thực hiện
HS đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét
GV kiểm tra bài của HS còn lại của nhóm. Uốn nắn và thống nhất kết quả.
Hoạt động 2: Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp (12 phút)
GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài toán.
GV: các số chẵn liên tiếp nhau hơn kém nhau mấy đơn vị?
GV gọi 2 HS lên bảng (mỗi HS làm 2 câu)
GV yêu cầu các HS khác làm vào giấy nháp
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
GV: Uốn nắn và thống nhất kêt quả 
 GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài toán.
GV : Cho HS lên bảng
+ Viết tập hợp A
+ Viết tập hợp B
+ Viết tập hợp N*
Sau đó dùng ký hiệu : Ì để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập N
Hoạt động 3: Luyện tập (15 phút)
GV: Nhấn mạnh lại một số khái niệm có liên quan. Cách thực hiện một số dạng toán.
1) A Ì B Þ mọi x Î A thì x Î B với mọi x Î A thì x Ì B Þ A Ì B
2) Để chứng tỏ A Ì B ta phải chứng tỏ với mọi x Î A thì x Î B
3) Quy ước tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp 
4) Để chứng tỏ A Ë B, chỉ cần nêu ra một phần tử thuộc A mà không thuộc B
GV cho tập hợp {x ; y} và hỏi có mấy tập hợp con
Dạng 1 : Tìm số phần tử của một tập hợp 
Bài 21 SGK trang 14
Hướng dẫn 
Ta có : 
B = {10;11;12;...;99}
Có 99 - 10 + 1 = 90 
Vậy tập hợp B có 90 phần tử
Bài 23 tr 14 SGK 
Hướng dẫn 
Ta có :
D = {21;23;25;...;99}
Có : (99 - 21) : 2 + 1 = 40
Vậy : Tập hợp D có 40 phần tử
E = {32;34;36;...;96} 
có : (96 - 32) : 2 + 1 = 33
 Vậy : Tập hợp E có 33 phần tử
Dạng 2 : Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp 
Bài 22 tr 14 SGK
Hướng dẫn 
a) C = {0 ; 2 ; 4 ; 6; 8}
b) L = {11;13;15;17;19}
c) A = {18 ; 20 ; 22}
d) B = {25 ; 27 ; 29 ; 31}
Bài 24 trang 14 SGK
Hướng dẫn 
Ta viết : 
A = {0;1;2;3;5;6;7;8;9}
B = {0;2;4;6;8;...}
N* = {1;2;3;4...}
Nên : A Ì N ; B Ì N
	N* Ì N
4. Củng cố(2 ph Học bài và xem lại các bài đã giải
- Hướng dẫn HS làm bài tập : 25 tr 14 SGK
5. Dặn dò(1 phút)– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 25 SGK 
– Chuẩn bị bài mới
IV. 	L­u ý sau khi sö dông gi¸o ¸n 
Tiết: 06 
	 §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
– HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
– HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán
II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.(1 phút) 
2. Bài cũ: (7 phút) HS1 : -Tính số phần tử của các tập hợp :
 a) A = {40 ; 41 ; 42 ; . . . . ; 100}	.	 Đáp số : Có 61 phần tử
 b) B = {10 ; 12 ; 14 ; . . . 98}	 . 	Đáp số : có 45 phần tử
HS2 : - Cho tập hợp {a ; b ; c}. Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp ?
Đáp án : Æ ; {a} ; {b} ; {c} ; {a ; b} ; {a ; c} ; {b ; c} ; {a ; b ; c}
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động
 Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập về tổng và tích của hai số tự nhiên (15 phút)
GV : Em hãy cho biết người ta dùng kí hiệu nào để biểu hiện phép cộng và phép nhân?
GV: Cho HS nêu được số hạng, thừa số.
GV : Cho HS lên nắm được kí hiệu phép nhân và cách viết về phép nhân. 
GV: Cho ví dụ minh hoạ
GV: Cho HS thực hiện ?1 và gọi HS đứng tại chỗ trả lời
GV: Ghi vào bảng
 GV : Chỉ vào cột 3 và 5 ở bài ?1 yêu cầu HS trả lời bài ?2 
GV: Cho bài tập HS vận dụng nhận xét trên để thực hiện
GV: Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích?
GV: Vậy thừa số còn lại phải như thế nào ?
 GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách giải.
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho HS
Hoạt động 2: Ôn tập tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. (15 phút)
GV treo bảng phụ ghi tính chất phép cộng và phép nhân
GV: Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó?
GV Lưu ý HS : từ “đổi chỗ” khác với đổi các “số hạng”
GV gọi 2 HS phát biểu hai tính chất của phép cộng
Áp dụng tính nhanh :
26 + 47 + 74
GV: Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì ?
Lưu ý : Từ đổi chỗ như phép cộng
GV gọi 2 HS phát biểu 
HS áp dụng :
Tính nhanh : 2 . 37 . 50
- Cả lớp làm vào vở
GV: Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó
- Áp dụng tính nhanh :
37 . 36 + 37 . 64
GV: Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau ?
Hãy vận dụng thực hiện ?3 
GV: Cho ba HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
1. Tổng và tích hai số tự nhiên 
- Phép cộng:
 a + b = c
 (Số hạng) + (Số hạng) = (Tổng)
- Phép nhân:
	a . b = d
 (Thừa số) . (Thừa số) = Tích)
- Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số
Ví dụ : a . b = ab 4x.y = 4xy
 ?1 Điền vào chỗ trống 
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a + b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
?2 Hướng dẫn 
a) Tích của một số với 0 thì bằng 0
b) Nếu tích mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0
Áp dụng : Tìm x biết 
(x - 34) . 15 = 0
Ta có : (x - 34) . 15 = 0
Þ x - 34 = 0 Þ x = 0 + 34Þ x = 34
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên 
a) Tính chất giao hoán 
- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
 a + b = b + a
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi
 a . b = b . a
b) Tính chất kết hợp 
- Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba
(a + b) + c = a + (b + c)
- Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
(a.b) . c = a . (b.c)
c) Tính chất phân phối phép nhân đối với phép cộng 
- Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại.
 a (b + c) = ab + ac 
?3 Tính nhanh.
Hướng dẫn 
a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17
 = 100 + 17 = 117
b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 =
 = 100 . 37 = 3700
c) 87.36 + 87.64=87(36 + 64) = 87.100=8 700
4. Củng cố (5 phút)
– Hãy nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân? Giữa hai phép toán này có tính chất nào chung?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 26; 27 SGK 
5. Dặn dò (2 phút)
- Nắm vững các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân
- Làm các bài tập 28 ; 29 ; 30 ; 31 trang 16 và 17 SGK
- Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi.
IV. L­u ý sau khi sö dông gi¸o ¸n 
TuÇn 3
Tiết: 07;08 
 Ngày soạn: 04/9/2015 Ngµy d¹y : 07 - 08/09/2015
LUYỆN TẬP 
 KÝ duyÖt .................................................
I. MỤC TIÊU 
– Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với các tính chất của chúng
– Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh
– Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán
– Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên : Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng - Tranh vẽ máy tính bỏ túi
* Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Bài cũ: (7 phút)
HS1 :	- Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng
	- Giải bài 28 trang 16 SGK
Giải : Ta có : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = 39
	4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (4 + 9) + (5 + 8) + ( 6 +7) = 39
	Vậy hai tổng trên bằng nhau
HS2 : 	- Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng ?
	- Áp dụng tính nhanh : a) 81 + 243 + 19 ;	 b) 168 + 79 + 132 
Giải : 	a) (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343
b) (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379
3. Bài luyện tập
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tính nhanh (10 phút)
Gv: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Em hãy nêu các tính chất của phép cộng?
GV gợi ý cách nhóm : Kết hợp các số hạng sao cho được tròn chục hoặc tròn trăm
GV giới thiệu cách khác :
Ta đặt : 
+
 S = 20 + 21 + ....+ 29 + 30
 S = 30 + 29 +.....+ 21 + 20
 2S=50 + 50 +....+ 50 + 50
Có : (30 - 20) + 1 = 11 số 
S = = 275
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn SGK sau đó vận dụng cách tính 
GV: Ta nên tách số hạng nào? Tách số hạng đó thành hai số nào? Vì sao lại làm như vậy?
GV gợi ý HS cách tính 
 GV: Các em đã vận dụng những tính chất gì của phép cộng để tính nhanh?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách tính.
HS nhận xét và bổ sung thêm
Hoạt động 2: Tìm quy luật dãy số (10 phút)
GV gọi HS đọc đề bài 33. Bài toán yêu cầu gì?
GV: Hãy tìm quy luật của dãy số trên?
GV: Em có nhận xét gì về các số có trong dãy?
GV: Hãy viết tiếp bốn số nữa vào dãy số : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8
? Hãy viết tiếp 6 số nữa vào dãy số trên?
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi 
(7 phút)
GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu các nút trên máy tính 
- Hướng dẫn HS sử dụng như trang 18 (SGK)
GV tổ chức trò chơi : Dùng máy tính tính nhanh các tổng bài 34 SGK
+ Luật chơi : Mỗi nhóm 5 HS ; cử HS1 dùng máy tính điền kết quả thứ nhất. HS1 chuyển cho HS 2 ... cho đến kết quả thứ 5
- Nhóm nào nhanh sẽ thưởng
Hoạt động 4: Toán nâng cao (5 phút)
 Bài làm thêm : 
Tính nhanh 
A = 26 + 27 + 28 + ... + 33
- GV yêu cầu HS nêu cách tính
B = 1 + 3 + 5 + 7 +...+ 2007
Dạng1 : Tính nhanh 
 Bài 31 tr 17 SGK 
Hướng dẫn 
a) 135 + 360 + 65 + 40 
= (135 + 65) + (360 + 40) 
= 	200	 + 	400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 +137) + (318 + 22)
=	600	 + 	340 = 940
c) 20 + 21 + 22 +...+ 29 + 30
=(20+30)+(21+29)+(22+18) + (23+27) +
 + (24+26) + 25
= 50+50+ 50 + 50 + 50 + 25
= 50.5 + 25 = 275
Bài 32 tr 17 SGK
Hướng dẫn 
Tính nhanh 
a) 996 + 45 = 996 + (4+41)
 = (996 + 4) + 41
 = 1000 + 41 = 1041
b) 37 + 198
 = 35 + (2 + 198)
= 35 + 200 = 335
Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số 
 Bài 33 trang 17 SGK
Hướng dẫn 
Ta có dãy số : 
1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8
Viết tiếp bốn số nữa ta có : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55
3. Sử dụng máy tính bỏ túi 
Kết quả :
1364 + 4578 = 5942
4653 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
4. Toán nâng cao 
Tính nhanh: A = 26 + 27 + 28 + ... + 33 
 gồm : 33 - 26 + 1 = 8 số 
A = (33 + 26) . 8 : 2 
A = 59 . 4 = 234
B = 1 + 3 + 5 + 7 +...+ 2007
Gồm (2007 - 1) : 2 + 1 = 1004 số 
B = (2007 + 1) . 1004 : 2 = 1008016
4. Củng cố: (3 phút)
– Hãy nêu các tính chất của phép cộng?
– Hướng dẫn HS làm bài tập phần luyện tập 2 SGK.
5. Dặn dò (2 phút)
- HS về nhà xem lại bài đã giải
- Làm các bài tập 35 ; 36 ; 37 ; 39 ; 40 tr 19 - 20 SGK 
GV giới thiệu qua về lịch sử của nhà toán học

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_HSG_TOAN_6.doc