Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Bộ Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Những trải nghiệm trong đời - Phan Thị Thùy Dung

docx 58 trang Người đăng hoaian2 Ngày đăng 10/01/2023 Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Bộ Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Những trải nghiệm trong đời - Phan Thị Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Bộ Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Những trải nghiệm trong đời - Phan Thị Thùy Dung
BÀI 4:
 NHỮNG TRẢI NGHIỆM TRONG ĐỜI
(13 tiết)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiếnthức
Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại; người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba.
Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản gợi ra.
Nhận biết được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ; biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.
Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
 2. Năng lực:
Giúp học sinh phát triển:
* Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: tự nghiên cứu bài ở nhà; tìm kiếm nguồn học liệu qua các kênh sách hoặc trên internet; hoàn thành các phiếu học tập được giao; tự đánh giá và đánh giá, tranh luận, phản biện qua các hoạt động nhóm.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lựa chọn nội dung, ngôn từ và các phương tiện giao tiếp khác phù hợp với ngữ cảnh và đối tượng giao tiếp, biết kiểm soát cảm xúc, thái độ trong giao tiếp; biết sống hòa hợp và hóa giải các mâu thuẫn, thiết lập mối quan hệ với người khác; phát triển khả năng làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề: phối hợp, vận dụng những kinh nghiệm của bản thân, kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống trong học tập.
* Năng lực chuyên biệt:
Năng lực ngôn ngữ: Có khả năng diễn đạt các vấn đề trôi chảy, sử dụng từ ngữ, đặt câu chuẩn xác. 
Năng lực thẩm mĩ: HS khám phá, thưởng thức, rung cảm về những cái đẹp qua 4 văn bản trong bài học, vận dụng trong cách đặt câu và hình thành đoạn văn, bài văn.
 3. Phẩmchất
Nhân ái: biết yêu thương, đùm bọc mọi người; biết cảm thông, độ lượng, sẵn lòng giúp đỡ người khác.
Trung thực: Thật thà, ngay thẳng; biết đứng ra bảo vệ lẽ phải, biết nhận lỗi, sữa lỗi.
Trách nhiệm: Có trách nhiệm với chính bản thân mình và cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
SGK, SGV
Tranh, ảnh liên quan đến bài học
Máy tính, ti vi chiếu tranh ảnh, trích đoạn phim.
Bảng phụ để trình bày kết quả hoạt động nhóm.
Phiếu học tập
Bảng kiểm, rubric chấm đoạn văn, bài trình bày của học sinh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ 
Mục tiêu
Kết nối tri thức, dẫn dắt học sinh nhận biết chủ điểm bài học.
Tạo hứng khởi cho cho sinh trước khi vào bài mới.
Nội dung
Hs tìm các chữ cái qua việc đoán tên tác phẩm hoặctừ các hình ảnh. 
HS sắp xếp các chữ cái thành một từ khóa thể hiện chủ điểm bài học.
Sản phẩm
HS đoán được tên của 4 văn bản có trong chủ điểm bài mới và 4 văn bản đã học trước đó. 
HS sắp xếp các chữ cái thành từ khóa “TRẢI NGHIỆM” từ đó nêu được chủ điểm bài học.
Tổ chức thực hiện
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên cho hs đoán tên văn bản hoặc nhân vật qua các hình ảnh để tìm ra các chữ cái
+ Có tổng cộng 10 chữ cái cần tìm
+ Giáo viên chiếu 8 hình ảnh trên máy chiếu, yêu cầu học sinh tìm ra mối liên quan giữa các hình ảnh với các văn bản trong sgk từ bài 1 đến bài 4. Mỗi hình ảnh đoán đúng thì nhóm sẽ có từ 1 hoặc 2 chữ cái tương ứng. 
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
+ Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: mỗi nhóm có 2 bức tranh để tìm tên tác phẩm và tên nhân vật, mỗi kết quả đúng sẽ có 1 đến 2 chữ cái hiện ra. 
+ Thời gian thực hiện: 5 phút
Nhóm 1
Nhóm 2
1
2
3
8
4
5
6
7
Ghi tên văn bản
Ghi tên nhân vật
1
2
3
8
4
5
6
7
Ghi tên văn bản
Ghi tên văn bản
Nhóm 3
Nhóm 4
1
2
3
8
4
5
6
7
Ghi tên văn bản
Ghi tên văn bản
1
2
3
8
4
5
6
7
Ghi tên văn bản
Ghi tên văn bản
Giáo viên cho sắp xếp các chữ cái tìm được thành một từ khóa liên quan đến chủ đề bài học.
+ Các nhóm ghép các chữ cái tạo thành 1 từ khóa, yêu cầu ghép đúng và đọc chính xác, nêu được sự liên quan của từ khóa đến chủ đề bài học. 
+ Thời gian thực hiện: 3 phút
TỪ KHÓA
Sắp xếp các chữ cái thành 1 từ có liên quan có liên quan đến chủ đề bài học
N, M, G, A, I, R, E, T, I , H
B2. Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm, sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn: nhóm có thể có từ 4 bạn đến 8 bạn
Các nhóm quan sát tranh, tìm văn bản và nhân vật có liên quan
+ Các thành viên nhóm suy nghĩ cá nhân và ghi kết quả vào vị trí của mình trong vòng 2 phút
+ Kết thúc làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận trong vòng 3 phút và thống nhất câu trả lời
+ Viết ý kiến chung của cả nhóm vào ô giữa tấm khăn trải bàn (bảng phụ)
Các nhóm sắp xếp các chữ cái đã có thành 1 từ có liên quan đến chủ đề bài học
+ Các thành viên nhóm suy nghĩ các nhân và cùng chia sẻ, thảo luận và thống nhất ghép các chữ cái vào bảng từ khóa gv thiết kế sẵn trên giấy A3
B3. Báo cáo thảo luận
Giáo viên chụp các sản phẩm của các nhóm chiếu lên ti vi/ máy chiếu hoặc các nhóm lên dán sản phẩm trên bảng
Các nhóm cử đại diện đứng lên trình bày sản phẩm của nhóm mình về các văn bản hoặc nhân vật được gợi ý từ các hình ảnh. 
Các nhóm cử đại diện đứng lên trình bày về kết quả sắp xếp từ khóa và nói lên sự liên quan của từ khóa với chủ đề bài học.
Các thành viên còn lại chú ý theo dõi và nhận xét, bổ sung (nếu cần)
B4. Kết luận, nhận định
Giáo viên chiếu kết quả trên máy chiếu, so sánh, đối chiếu với sản phẩm của các nhóm
Giáo viên kết luận, nhận định và dẫn dắt vào chủ đề bài học
N
(Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ)
M
(Cô gió mất tên)
G
(Giọt sương đêm)
A, I
(Bài học đường đời đầu tiên)
R
(Rùa vàng)
E
(Em bé thông minh)
T
(Thánh Gióng)
I, H
(Sự tích Hồ Gươm)
TỪ KHÓA
Sắp xếp các chữ cái thành 1 từ có liên quan có liên quan đến chủ đề bài học
N, M, G, A, I, R, E, T, I , H
T
R
Ả
I
N
G
H
I
Ệ
M
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Văn bản 1: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Trích: Dế Mèn phiêu lưu kí)
	Tô Hoài
1. MỤC TIÊU 
 1.1. Kiến thức
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại như: cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật.
- Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba
- Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra	
1.2. Năng lực
Giúp học sinh phát triển:
* Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: tự nghiên cứu bài ở nhà; tìm đọc trọn vẹn tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí; hoàn thành các phiếu học tập; chia sẻ, thảo luận, đánh giá qua các hoạt động nhóm.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: có thái độ chừng mực trong giao tiếp; biết sống hòa hợp với người khác; phát triển khả năng làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề: phối hợp, vận dụng những kinh nghiệm của bản thân, kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống trong học tập.
* Năng lực chuyên biệt:
Năng lực ngôn ngữ: Có khả năng diễn đạt các vấn đề trôi chảy.
Năng lực thẩm mĩ: HS khám phá, thưởng thức, rung cảm về những cái đẹp qua văn bản.
 1.3. Phẩmchất
Nhân ái: yêu thương, đùm bọc mọi người; cảm thông, độ lượng, sẵn lòng giúp đỡ người khác.
Trung thực: Thật thà, ngay thẳng; biết đứng ra bảo vệ lẽ phải, biết nhận lỗi, sữa lỗi.
Trách nhiệm: Có trách nhiệm với chính bản thân mình và cộng đồng.
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
SGK, SGV
Tranh, ảnh liên quan đến bài học
Máy tính, ti vi chiếu tranh ảnh, video bài hát Chuyện Dế Mèncủa NXB Kim Đồng 
 Link video https://www.youtube.com/watch?v=hCp3RxXpKYc 
Phiếu học tập. 
(lưu ý: tùy theo tình hình, gv có thể cung cấp phiếu học tập từ tiết trước cho hs phô tô hoặc cho hs kẻ sẵn vào trong vở )
Phiếu học tập số 1 
Em đã biết điều gì về bài học qua câu chuyện
Những điều em muốn biết thêm 
Kết luận của giáo viên
Câu hỏi
Cách hiểu của em
Phiếu học tập số 2: Hướng dẫn đọc trải nghiệm
Câu hỏi suy luận
Cách hiểu của em
Trao đổi với bạn
Kết luận của giáo viên
1. Những chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật “tôi” trong đoạn này là lời của ai? Điều này giúp em biết được gì về tính cách nhân vật?
2. Qua cách nhân vật “tôi” tự miêu tả hành động của mình ở đoạn này, em biết thêm điều gì về đặc điểm của nhân vật?
3. Những từ ngữ “hung hăng”, “hống hách”, “ngu dại”, “ân hận” cho thấy nhân vật “tôi” có thái độ và đánh giá như thế nào về trải nghiệm sắp kể ra dưới đây?
4. Việc Dế Choắt muốn đào một cái ngách sang nhà nhân vật “tôi” phòng khi có kẻ nào bắt nạt cho thất Dế Choắt suy nghĩ, đánh giá như thế nào về nhân vật tôi?
Phiếu học tập số 3.1: Từ hay
Trang
Từ hay, từ mới
Ý nghĩa
Cách hiểu của em
Kết luận của giáo viên
Phiếu học tập số 3.2: Từ khó
Từ khó hiểu
Trang
Cách hiểu của em
Trao đổi với bạn
Phiếu học tập số 4: Thể loại
Cách hiểu của em
Trao đổi với bạn
Kết luận của giáo viên
Thể loại 
Ngôi kể
Bố cục
Phiếu học tập số 5: Dế Choắt
Dế Choắt
Trong con mắt của Dế Mèn
Theo cách hiểu của em
Ngoại hình
Tính cách
Ngoại hình
Tính cách
Phiếu học tập số 6: Bài học đường đời đầu tiên của Dế mèn
Phiếu học tập số 7: Lời kể và lời thoại của Dế mèn
Bảng phụ.
Bảng đánh giá
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1. Xác định vấn đề
Mục tiêu
Kết nối tri thức, dẫn dắt học sinh nhận biết mục tiêu văn bản.
Tạo hứng khởi cho cho sinh trước khi vào bài mới.
Nội dung
Hs hoạt động nhóm đôi nghe bài hát qua video và nêu nội dung bài hát.
HS hoạt động độc lập qua phiếu học tập số 1.
Sản phẩm
HS nêu được nội dung bài hát và mối liên hệ với văn bản. 
HS điền vào phiếu học tập số 1
Tổ chức thực hiện
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên chiếu video bài hát Chuyện Dế Mèn.
https://www.youtube.com/watch?v=hCp3RxXpKYc 
? Bài hát nói về ai? Nội dung là gì? Nội dung này có liên quan đến bài học ngày hôm nay không? Em hãy kể lại một chuyện đáng nhớ mà em từng trải qua.
Gv phát phiếu học tập số 1 cho cá nhân làm việc độc lập.
B2. Thực hiện nhiệm vụ
HS xem video, nghe nội dung bài hát và suy nghĩ.
Hs điền vào phiếu học tập số 1.
B3. Báo cáo thảo luận
Hs trả lời câu hỏi của giáo viên.
Hs giữ phiếu học tập và chia sẻ với giáo viên và cả lớp về những vấn đề cần trao đổi.
B4. Kết luận, nhận định
	Gv nhận xét câu trả lời của Hs và kết nối vào phần kiến thức mới.
HĐ 2. Hình thành kiến thức mới
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết được những thông tin cơ bản về tác giả Tô Hoài và tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí.
- Biết được những thông tin chung về thể loại và nội dung chính của tác phẩm
b) Nội dung: 
- Gv hỏi thông tin chung về tác giả, tác phẩm 
- Hs trả lời dựa vào phần giới thiệu tác phẩm được đóng khung ở đầu văn bản và thông tin về tác giả ở cuối văn bản.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
- GV sử dụng kĩ thuật tia chớp
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
Gv cho hs tìm hiểu thông tin về tác giả Tô Hoài 
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Tô Hoài?
B2. Thực hiện nhiêm vụ
Hs quan sát phần thông tin trong sgk
B3. Báo cáo thảo luận
Hs trả lời câu hỏi
B4. Kết luận, nhận định
Gv nhận xét câu trả lời của học sinh và chốt kiến thức lên màn hình.
TôHoài
- Tô Hoài (1920-2014)
- Quê: Hà Nội
- Là nhà văn lớn của Việt Nam
- Sáng tác nhiều thể loại
- Lối viết thông minh, hóm hỉnh,
tinh tế.
- Có nhiều tác phẩm dành cho thiếu nhi.
2. Đọc trải nghiệm cùng văn bản
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết khái niệm và đặc điểm truyện đồng thoại.
- Biết được những thông tin chung về thể loại và nội dung chính của tác phẩm
b) Nội dung: 
- Gv hỏi thông tin chung về tác phẩm 
- Hs trả lời dựa vào phần giới thiệu tác phẩm được đóng khung ở đầu văn bản.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, phiếu học tập số 2
d) Tổ chức thực hiện
Gv sử dụng kĩ thuật “động não”.
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv tổ chức đọc trải nghiệm cùng văn bản theo nhóm từ 4 -5 bạn (có thể gợi ý cách đọc phân vai).
- Phát phiếu học tập số 2,3,4 trước khi cho hs đọc.
- Mỗi đoạn kết thúc có câu hỏi suy luận thì tạm dừng 2 phút để suy ngẫm, trao đổi với bạn và điền câu trả lời ngắn gọn vào phiếu học tập.
B2. Thực hiện nhiêm vụ
- Gv đọc mẫu 1 đoạn. Các nhóm đọc trực tiếp vb.
- Điền các câu trả lời ngắn gọn vào phiếu học tập.
B3. Báo cáo thảo luận
Đại diện các nhóm Hs chia sẻ kết quả cách hiểu của mình và trao đổi với bạn.
- Thể loại: Truyện dài – truyện đồng thoại.
- Ngôi kể: Ngôi kể thứ nhất – Dế Mèn là người kể.
- Bố cục: Văn bản chia làm 2 phần
+ Phần 1: Từ đầu  sắp đứng đầu thiên hạ rồi.
 Bức chân dung tự họa của Dế Mèn.
+ Phần 2: phần còn lại.
 Bài học đường đời đầu tiên.
B4. Kết luận, nhận định
- Gv nhận xét về thái độ học tập, nhận xét hoạt động đọc của các nhóm.
- Gv nhận xét phần chia sẻ câu trả lời của học sinh và chốt kiến thức lên màn hình, hướng dẫn hs ghi kết luận vào phiếu học tập và lưu trong vở.
Phiếu học tập số 2: Hướng dẫn đọc trải nghiệm
Câu hỏi suy luận
Cách hiểu của em
Trao đổi với bạn
Kết luận của giáo viên
1. Những chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật “tôi” trong đoạn này là lời của ai? Điều này giúp em biết được gì về tính cách nhân vật?
- Lời tự thuật của của Dế Mèn
- Rất tự tin, vui vẻ, hoạt bát, yêu đời và có đôi chút khoe khoang.
2. Qua cách nhân vật “tôi” tự miêu tả hành động của mình ở đoạn này, em biết thêm điều gì về đặc điểm của nhân vật?
- Kiêu căng, hợm hĩnh, hung hăng, xốc nổi.
3. Những từ ngữ “hung hăng”, “hống hách”, “ngu dại”, “ân hận” cho thấy nhân vật “tôi” có thái độ và đánh giá như thế nào về trải nghiệm sắp kể ra dưới đây?
- Ân hận, day dứt, ám ảnh về thói hung hăng, bậy bạ của mình.
- Tự nhận thức về lỗi lầm của mình và luôn tự nhắc nhở mình và mọi người về thái độ sống đúng mực và hành vi đúng đắn.
4. Việc Dế Choắt muốn đào một cái ngách sang nhà nhân vật “tôi” phòng khi có kẻ nào bắt nạt cho thất Dế Choắt suy nghĩ, đánh giá như thế nào về nhân vật tôi?
- Dế Choắt đánh giá nhân vật “tôi” rất cao, tin tưởng người bạn hàng xóm đủ mạnh mẽ để có thể che chở, giúp đỡ mình 
lúc khó khăn, hoạn nạn.
Phiếu học tập số 4: Thể loại
Cách hiểu của em
Trao đổi với bạn
Kết luận của giáo viên
Thể loại
- Truyện dài – truyện đồng thoại
Ngôi kể
- Ngôi thứ nhất, Dế Mèn là người kể
Bố cục
- 2 phần: 
 + Bức chân dung tự họa của Dế Mèn.
 + Bài học đường đời đầu tiên.
- Phiếu học tập số 3.1, 3.2: giáo viên giải đáp thắc mắc một cách linh hoạt theo tình huống cụ thể.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Bức chân dung tự họa của Dế Mèn
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận ra được những nét đẹp và nét chưa đẹp qua ngoại hình và tính cách của Dế Mèn.
b) Nội dung: 
- Gv yêu cầu hs tìm hiểu các chi tiết về ngoại hình và tính cách của Dế Mèn 
- Hs hoạt động nhóm 4-5 bạn. Vẽ phác họa chân dung hoặc một hoạt động của Dế Mèn kèm mô tả ngoại hình, tính cách.
c) Sản phẩm: 
Hs trình bày sản phẩm của nhóm mình. 
d) Tổ chức thực hiện
GV sử dụng kĩ thuật phòng tranh.
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv chia nhóm 4-5 người. Mỗi nhóm sẽ sử dụng giấy A3 để vẽ phác họa chân dung hoặc một hoạt động thể hiện được hình dáng, tính cách của Dế Mèn. Có mô tả phía dưới hoặc bên cạnh bức tranh.
B2. Thực hiện nhiêm vụ
- Các nhóm tìm các chi tiết trong văn bản để vận dụng vào phác họa một bức tranh. 
- Viết mô tả hình dáng, tính cách của Dế Mèn ở dưới bức tranh.
B3. Báo cáo thảo luận
- Các nhóm treo tranh của mình và tham khảo tranh của các nhóm khác. 
- Lần lượt đại diện của từng nhóm lên thuyết trình sản phẩm của nhóm mình, các nhóm khác tranh luận, phản biện, đánh giá.
B4. Kết luận, nhận định
Gv nhận xét sản phẩm của từng nhóm và chốt kiến thức lên màn hình.
- Ngoại hình: 
+ Càng: mẫm bóng
+ Vuốt: cứng, nhọn hoắt, đạp phành phạch
+ Cánh: áo dài chấm đuôi
+ Đầu: to, nổi từng tảng
+ Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp
+ Râu: dài, uốn cong 
 Có vẻ đẹp cường tráng, trẻ trung, tự tin, yêu đời, chứa đầy sức sống mãnh liệt của tuổi trẻ.
- Tính cách: 
Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân, rung râu; tợn lắm, khà khịa với tất cả mọi người trong xóm; quát mấy chị cào cao, đá ghẹo anh Gọng Vó; . 
 Kiêu căng, tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, xem thường mọi người, hung hăng, xốc nổi.
2. Bài học đường đời đầu tiên
a) Mục tiêu: Giúp HS
 - Nhận biết bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
 - Biết được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã gợi ra
b) Nội dung: 
- Gv yêu cầu hs tìm hiểu các chi tiết về ngoại hình và tính cách của Dế Choắt.
- Tìm hiểu tình huống xảy ra dẫn đến cái chết của Dế Choắt khiến Dế Mèn phải ân hận suốt đời.
- Hs hoạt động nhóm đôi. Trả lời câu hỏi 5W1H
c) Sản phẩm: 
Hs trình bày sản phẩm của nhóm mình. 
d) Tổ chức thực hiện
GV sử dụng phiếu học tập, kĩ thuật động não, kĩ thuật Kipling
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv cho hs thực hiện nhóm đôi. 
- Yêu cầu học sinh đọc và điền vào phiếu học tập số 5 về ngoại hình và tính cách của Dế Choắt.
- Sử dụng kĩ thuật động não và kĩ thuật Kipling để tìm hiểu về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
? Dế Mèn gây sự với ai?
? Nguyên nhân DM gây sự với chị Cốc?
? Trêu chị Cốc xong, Dế Mèn có hành động như thế nào?
? Hậu quả của hành động ấy?
? Thái độ DM sau khi hậu quả xảy ra như thế nào?
? Bài học rút ra được là gì?
B2. Thực hiện nhiêm vụ
- Hs thực hiện nhóm đôi, đọc văn bản, điền vào phiếu học tập số 5 và trả lời các câu hỏi 5W1H. điền vào phiếu học tập số 6 
B3. Báo cáo thảo luận
Hs chia sẻ kết quả cách hiểu của mình.
- Dế Mèn đối với Dế Choắt: Coi thường Dế Choắt yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh. Từ chối lời đề nghị giúp đỡ của Dế Choắt.
 Dế Mèn là kẻ trịnh thượng, ích kỉ, coi thường và bắt nạt bạn.
- Dế Mèn trêu chị Cốc:
+ Muốn ra oai với Dế Choắt
+ Muốn chứng tỏ mình đứng đầu thiên hạ.
+ Trêu xong chui vào hang.
+ Khi chị Cốc mổ Choắt: Dế Mèn nằm im thin thít.
+ Chị Cốc đi: DM mon men bò lên
 Dế Mèn là kẻ nghịch ranh, huênh hoang nhưng hèn nhát.
- Hậu quả:
- Dế Choắt bị chị Cốc mổ chết thảm thương.
 Ăn năn, hối lỗi, thức tỉnh lương tâm.
Bài học được rút ra
- Bài học về thói kiêu căng: Kẻ kiêu căng có thể làm hại người khác, khiến mình phải ân hận suốt đời.
- Bài học về tình thân ái: Nên sống đoàn kết, thân ái với mọi người.
B4. Kết luận, nhận định
- Gv nhận xét phần chia sẻ câu trả lời của học sinh và chốt kiến thức lên màn hình, hướng dẫn hs ghi kết luận vào phiếu học tập và lưu trong vở..
Phiếu học tập số 5: Dế Choắt
Dế Choắt
Trong con mắt của Dế Mèn
Theo cách hiểu của em
Ngoại hình
Tính cách
Ngoại hình
Tính cách
- Trạc tuổi Dế Mèn,
 - Người gầy gò, dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. 
- Cánh ngắn ngủn. - Râu một mẩu. 
- Mặt mũi ngẩn ngơ.
- Ăn xổi ở thì, lười nhác
- Gầy gò, ốm yếu, không có sức làm việc.
- Gọi Dế Mèn: gọi “anh”, xưng “em”. Trước khi mất: gọi “anh”, xưng “tôi”
-Với chị Cốc: xưng hô “chị - em”.
- Với tội lỗi Dế Mèn: không trách cứ.
 Khiêm tốn, nhã nhặn, bao dung, độ lượng.
Phiếu học tập số 6: Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn
III. TỔNG KẾT
Mục tiêu
Tổng kết lại nội dung và nghệ thuật của văn bản Bài học đường đời đầu tiên.
Nội dung
Tóm tắt lại nội dung, nêu ý nghĩa văn bản.
Nghệ thuật kể chuyện, ngôi kể, lời thoại, lời người kể chuyện
Học sinh điền vào bảng đánh giá
Sản phẩm
HS trả lời câu hỏi
Tổ chức thực hiện
Gv sử dụng kĩ thuật tia chớp.
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi.
? Nội dung chính của văn bản này là gì?
? Tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì để miêu tả nhân vật? tác dụng của biện pháp tu từ ấy đối với văn bản?
? Em hãy nhận xét về cách miêu tả nhân vật của tác giả?
? Văn bản được kể bằng ngôi thứ mấy? nêu tác dụng của ngôi kể?
? Văn bản muốn gửi gắm cho người đọc những bài học gì?
Học sinh điền vào bảng đánh giá.
B2. Thực hiện nhiệm vụ
Hs suy nghĩ, trả lời.
B3. Báo cáo thảo luận
Hs chia sẻ với giáo viên và cả lớp về câu trả lời của mình và nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn
B4. Kết luận, nhận định
Gv nhận xét câu trả lời, chốt kiến thức lên màn hình, hướng dẫn hs ghi ý chính vào vở. 
Hs điền vào bảng đánh giá
HĐ 3. Luyện tập
Mục tiêu
Nhận biết được các dấu hiệu để nhận diện thể loại văn bản Bài học đường đời đầu tiên.
Nội dung
Học sinh làm bài tập số 1, 2, 6 trong phần suy ngẫm và phản hồi.
Sản phẩm
HS trả lời được các câu hỏi 1,2,6. Điền vào phiếu học tập số 7.
Rút ra kết luận về đặc điểm thể loại văn bản.
Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên sử dụng kĩ thuật tia chớp yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1
Câu 1: Thời điểm Dế Mèn kể lại cho chúng ta nghe bài học đường đời đầu tiên là trước hay sau cái chết của Dế Choắt? Dựa vào chi tiết nào mà em cho là như vậy?
Gv sử dụng kĩ thuật động não cho hs trả lời câu hỏi 2,6 và điền vào phiếu học tập số 6
Câu 2: Hãy tìm một vài câu thể hiện lời kể của Dế Mèn (lời kể xưng “tôi”) và lời đối thoại của Dế Mèn với nhân vật khác.
Câu 6: Những dấu hiệu nào giúp em nhận biết Bài học đường đời đầu tiên là truyện đồng thoại?
B2. Thực hiện nhiệm vụ
Hs suy nghĩ, tìm chi tiết trong văn bản và trả lời.
Hs điền vào phiếu học tập số 7 và ghi ý chính vào vở.
B3. Báo cáo thảo luận
Hs trả lời câu hỏi của giáo viên.
Hs giữ phiếu học tập và chia sẻ với giáo viên và cả lớp về kết quả của mình.
B4. Kết luận, nhận định
	Gv nhận xét câu trả lời, chốt kiến thức lên màn hình, hướng dẫn hs ghi ý chính vào vở.
- Câu 1/Suy ngẫm và phản hồi: Thời điểm Dế Mèn kể lại cho chúng ta nghe bài học đường đời đầu tiên là sau cái chết của Dế Choắt. Dựa vào các chi tiết như: “Chao ôi, có biết đâu rằng: ..làm lại được”, “Ngẫm ra thì tôi chỉ nói  Hồi ấy, tôi có tính tự đắc, cứ miệng mình  nghe mình không.”. 
- Câu 2/Suy ngẫm và phản hồi: Lời kể và lời thoại của Dế Mèn
+ Lời người kể chuyện: Giúp các sự việc hiện lên và nối tiếp nhau thành câu chuyện, mang theo thái độ và cách nhìn của người kể.
+ Lời nhân vật: Là lời nói giao tiếp, đối thoại với nhân vật khác hoặc đôi khi là tự nói với chính mình.
- Câu 6/ Suy ngẫm và phản hồi: Những dấu hiệu nhận biết Bài học đường đời đầu tiên là truyện đồng thoại:
+ Nhân vật là các loài vật đã được nhân hóa: Dế Mèn, Dế Choắt, Chị Cốc, chị Cào Cào, 
+ Thể hiện đặc điểm sinh hoạt của loài vật như: Dế Mèn được miêu tả bằng những chi tiết đặc trưng của loài dế (râu, càng, cánh, đầu, răng), qua hành động (đạp phanh phách, .. đào hang, ) nhưng cũng thể hiện đặc điểm của con người như: tự tin, trẻ trung, yêu đời, xốc nổi, kiêu căng, coi thường người khác.
Phiếu học tập số 7: Lời kể và lời thoại của Dế Mèn
HĐ 4. Vận dụng
Mục tiêu
Từ những tri thức đã được học qua văn bản, vận dụng thêm những kinh nghiệm của bản thân, kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống trong cuộc sống.
Nội dung
Học sinh làm bài tập số 7 trong phần suy ngẫm và phản hồi.
Sản phẩm
HS trả lời được các câu hỏi 7..
Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi.
Câu 1: Từ trải nghiệm và bài học của Dế Mèn, em hiểu thêm điều gì về lỗi lầm của những người ở tuổi mới lớn và về thái độ cần có trước những lỗi lầm có thể mắc phải trong cuộc sống?
Lưu ý: câu trả lời mở nhưng học sinh cần đưa ra được lập luận hợp lí, phù hợp với nội dung của văn bản.
B2. Thực hiện nhiệm vụ
Hs suy nghĩ, trả lời.
B3. Báo cáo thảo luận
Hs chia sẻ với giáo viên và cả lớp về câu trả lời của mình và nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn
B4. Kết luận, nhận định
	Gv nhận xét câu trả lời, chốt kiến thức lên màn hình, hướng dẫn hs ghi ý chính vào vở.
- Câu 7/ Suy ngẫm và phản hồi: 
- Những người mới lớn thường có một vẻ đẹp đầy sức sống của tuổi trẻ, có sự tự tin, yêu đời nhưng cũng như vậy mà cũng dễ trở nên kiêu căng, tự phụ và xốc nổi, dễ mắc lỗi lầm.
- Tuy nhiên, trước những sai lầm ấy, ta cần phải biết nhận ra và sữa chữa những lỗi lầm ấy. phải biết tự trọng, nghiêm khắc rèn luyện trước những thiếu sót của bản thân mình.
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Văn bản 2: 	GIỌT SƯƠNG ĐÊM
 	 Trần Đức Tiến
Ngày soạn:	Ngày dạy: .
Tuần: ..
1. MỤC TIÊU
1.1 Về kiến thức: 
- Những nét tiêu biểu về nhà văn Trần Đức Tiến.
- Người kể chuyện ở ngôi thứ ba.
- Trật tự sắp xếp các sự việc trong truyện ( văn bả tự sự)
- Tính chất của truyện đồng thoại được thể hiện trong văn bản “Giọt sương đêm”.
1.2 Về năng lực:
- Xác định được ngôi kể trong văn bản Giọt sương đêm.
- Nhận biết được cốt truyện, nhân vật, lời người kể truyện và lời nhân vật.
- Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè với quê hương, xóm làng
1.3 Về phẩm chất:
- Nhân ái, khoan hoà, yêu quê hương, đất nước.
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV. 
- Máy chiếu, máy tính.
- Tranh ảnh về nhà văn Trần Đức Tiến và văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
+ Phiếu số 1:
Các phương diện của ngôi kể
Ngôi kể thứ nhất
Ngôi kể thứ 3
Biểu hiện
Người kể xưng tôi
Người kể giấu mình đi và gọi nhân vật bằng tên
Lợi thế
+ Phiếu số 2
Sự việc ..
Sự việc ..
Sự việc ..
Sự việc ..
Sự việc ..
..
..
.
..
+ Phiếu học tập số 3
Biện pháp nghệ thuật
Biểu hiện qua các từ ngữ
Nhân hóa
- Dùng từ vốn để gọi người để gọi vật: .
-Dùng từ vốn để chỉ hoạt động tích chất của người để chỉ tính chất của vật: 
-Trò chuyện xưng hô với vật như với người: ..
 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Xác định vấn đề
Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
Nội dung: HS trả lời câu hỏi chuẩn bị đọc, qua đó trình bày những ý kiến ban đầu của bản
thân.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện: 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Cho học sinh nghe bài hát Quê hương của Đỗ Trung Quân - nhạc: Giáp văn Thạch
https://www.youtube.com/watch?v=s9tQ-GdMTp4
Giáo viên giải thích quê hương là nơi sinh ra và lớn lên, nơi đó có những người trong gia đình thân yêu của chúng ta, nơi chứa đựng những kỉ niệm đẹp đẽ.
? Các em đã bao giờ đi xa nhà chưa? Tâm trạng chúng ta khi xa nhà như thế nào?Vậy tình yêu quê hương là như thế nào? Liệu trong chúng ta có tình yêu đối với quê hương không? Làm thế nào để thể hiện tình yêu của mình với quê hương? ( Kĩ thuật: K, W, L)
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV 
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
 HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Trần Đức Tiến và tác phẩm “Giọt sương đêm”. 
b) Nội dung: 
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi.
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Trần Đức Tiến ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin.
HS quan sát SGK.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình.
- Trần Đức Tiến. sinh 1953
- Quê: làng Cao Đà, xã Nhân Mỹ , huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam
- Trần Đức Tiến viết nhiều tác phẩm cho thiếu nhi, trong đó có truyện đồng thoại như: Dế mùa thu, làm mèo, Xóm bờ giậu.
- Truyện của ông mang nét tinh tế hồn nhiên
2. Tác phẩm
a)Mục tiêu: Giúp HS
- Biết đọc đúng, đặc biệt là lời của nhân vật.
- Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, ngôi kể, cốt truyện )
b) Nội dung: 
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi đàm thoại, gợi mở, sử dụng KT khăn trải bàn, cho HS thảo luận nhóm.
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
* Nhiệm vụ 1
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. Gv có thể đọc cùng học sinh để có định hướng cho học sinh đọc đúng.
(Khi đọc đến các kí hiệu cuối của đoạn học sinh có thể dừng lại để theo dõi và suy luận, tìm hiểu.)
? Theo em, lời nói của các nhân vật nên đọc như thế nào? Vì sao?
- Trong quá trình đọc cho học sinh dừng lại để giải quyết tất cả các câu hỏi theo dõi và suy ngẫm
bằng cách trả lời vào giấy note cá nhân .
* Nhiệm vụ 2
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ:
? Qua truyện “Dế mèn phiêu lưu kí” em hãy xác định thể loại truyện của văn bản “ Giọt sương đêm”? Dựa vào đâu em nhận ra điều đó?
? Truyện gồm những nhân vật nào ? Ai là người kể truyện? Từ đặc điểm trên cho thấy truyện được kể theo ngôi kể thứ mấy?
* Gv gợi mở nêu vấn đề để học sinh phát hiện vấn đề : Tại sao không có ngôi kể thứ 2? 
( Thực hiện KT đàm thoại, gợi mở)
? Ở ngôi kể thứ ba em thấy có gì khác so với ngôi kể thư nhất em đã học ở văn bản trước?
( Thực hiện KT Khăn trải bàn) ( Phiếu học tập số 1)
*Nhiệm vụ 3: 
? Hãy sắp xếp các sự việc được nêu ở câu hỏi 3 Trong SGK Phần suy ngẫm và phản hồi theo thứ tự được kể trong truyện? ( Sơ đồ sự việc. Phiếu học tập số2)
Từ việc sắp xếp các sự việc trên em hãy tóm tắt lại truyện . 
? Theo em sự việc nào là quan trọng nhất vì sao?
Sự việc này có liên hệ như thế nào đối với nhan đề của văn bản?
? Việc sắp xếp các sự việc để thể hiện môt nội dung cụ thể nào đó gọi là cốt truyện . vậy cốt truyện của văn bản ta đang học là gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: 
* Nhiệm vụ : 1
- Đọc văn bản, giáo viên đọc cùng với học sinh
- Học sinh làm việc cá nhân bằng việc viết ra ý kiến của mình sau đó đưa ý kiến của mình vào vị trí ô của mình và trao đổi trong nhóm, thống nhất.
HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu học tập, cử đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình 
- Học sinh trình bày suy nghĩ cá nhân ra giấy note phát huy tối đa khả năng cảm nhận cá nhân.
* Nhiệm vụ: 2 
HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Tiến hành hoạt động cá nhân khoảng 2’ sau khi có kết quả thảo luận nhóm trong vòng 5’ để đi đến thống nhất kết quả của nhóm. ( Sử dụng phiếu học tập số : 1)
* Nhiệm vụ 3: 
HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Tiến hành thảo luận nhóm trong vòng 5’ để đi đến thống nhất kết quả của nhóm.
( Sử dụng phiếu học tập số :2)
GV:
- Hướng dẫn và ra câu hỏi gợi mở giúp cho HS tìm được kiến thức cần đạt.
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
GV: 
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Hướng dẫn HS trình bày 
B4: Kết luận, nhận định (GV)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_6_bo_chan_troi_sang_tao_bai_4_nhung_trai.docx