TUẦN : Ngày soạn : / /2021 Ngày dạy : / /2021 Chương I ĐIỆN HỌC Buổi: 1 ÔN TẬP VỀ SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn . 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để làm bài tập . 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án . 2. Học sinh: Ôn tập . III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: (Kết hợp trong bài học) 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề : b. Triển khai bài mới Hoạt động 1 (10 phút): Ôn tập Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. ? Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế . I.Ôn tập 1. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. 2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ . Hoạt động 2 ( 35 phút): Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt ? Để tìm I2 vận dụng kiến thức nào ? HS :Lên bảng trình bày lời giải . HS khác nhận xét bổ sung . ? Còn cách giải nào khác ? HS :trình bày cách giải khác . GV :Nhận xét và chốt lại . HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt HS :Thảo luận tìm cách giải . Yêu cầu một HS lên bảng trình bầy lời giải HS khác tự giải ,nhận xét bổ sung bài giải của bạn trên bảng . ? Còn cách giải nào khác ? HS :trình bày cách giải khác . GV :Nhận xét và chốt lại . HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? I2 =0,15A đúng hay sai ,tại sao ? HS : trả lời và giải thích . HS khác nhận xét ,bổ sung . GVlưu ý những chỗ HS hay nhầm và chốt lại . HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS : Chọn phương án trả lời và giải thích vì sao . HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? Yêu cầu một HS lên bảng vẽ đồ thị . HS khác dưới lớp vẽ đồ thị vào vở. 0,2 1 2 -Quan sát nhận xét bài làm của bạn trên bảng . Tính xem khi U = 8V thì I = ? HS :Nêu cách tính và tính kết quả . GV:nhận xét và chốt lại . c. Cũng cố: - Nhắc lại kiến thức cơ bản . - Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập . II. Vận dụng 1.Bài tập 1.1(SBT/ tr.4) Tóm tắt : U1 =12V ; I1 = 0,5A U2 = 36V ; I2 = ? Giải Vì cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây đó nên ta có : I2 = I1. I2 = 0,5 . =1,5(A) Đáp số :1,5A 2. Bài tập 1.2(SBT/ tr.4) Tóm tắt :I1 =1,5A ; U1 = 12V I2 =(1,5 + 0,5)A ; U2 =? Giải Tương tự bài 1.1 ta có : U2 = U1.= 12.= 16V Đáp số : 16V. 3. Bài tập 1.3 (SBT/ tr.4) Tóm tắt : U1 = 6V ; I1 = 0,2A U2 =(6 – 4)V ; I2 = 0,15A đúng hay sai ? Giải I2 = 0,15A là sai.Vì theo đầu bài hiệu điện thế giảm 2V tức là còn 4V. Khi đó cường độ dòng điện là : I2 = I1. = 0,3.=0,2A. 4. Bài tập 1.4 (SBT/ tr.4) Chọn D . 4V. Vì cường độ dòng điện giảm 4mA tức là còn 2mA (giảm đi 3 lần so với cường độ dòng điện lúc đầu ) chứng tỏ hiệu điện thế phải giảm đi 3 lần tức là: = 4V. 5. Bài tập Bằng thực nghiệm đo được : Lần đo 1 2 3 4 5 U(V) 3,0 3,5 4,0 4,5 5,0 I(A) 1,2 1,4 1,6 1,8 2,0 -Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U. -Tính xem khi hiệu U lên 8V thì I = ? Giải 0 1 2 3 3,5 4 4,5 5 U Từ công thức : I2 = I1. Có I2 = 1,2. =3,2(A) d. Dặn dò: - Về nhà ôn tập và làm bài tập về điện trở dây dẫn - định luật ôm . TUẦN : Ngày soạn : / /2021 Buổi2 Ngày dạy : / /2021 ÔN TẬP VỀ ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM (TT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về điện trở dây dẫn và định luật ôm . 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để làm bài tập . 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Ôn tập III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: (Kết hợp trong giờ học) 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: b.Triển khai bài mới: Hoạt động 1 (10 phút): Ôn tập Hoạt động của GV - HS Nội dung I. Ôn tập 1. Điện trở biểu thị tính cản trở dòng điện của vật dẫn . - Công thức : R= - Đơn vị điện trở : ôm () 2. Định luật ôm: I = Trong đó I: cường độ dòng điện (A) U:Hiệu điện thế (V) R: Điện trở () Hoạt động 2 ( 35 phút): Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. HS : Thảo luận tìm cách giải . GV: Gọi một HS lên bảng trình bầy lời giải HS khác tự giải vào vở ,nhận xét bổ sung bài giải của bạn trên bảng GV: Nhận xét , thống nhất . HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? ? Từ đồ thị ,xác định giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây khi hiệu điện thế là 3V. ? Tính điện trở của mỗi dây . HS : Vận dụng công thức tính điện trở của từng dây. ? Dây dẫn nào có điện trở lớn nhất ,nhỏ nhất ,giải thích bằng 3 cách . ? So sánh giá trị điện trở . ? So sánh I khi đặt vào cùng U. ? So sánh U giữa hai đầu điện trở khi có cùng I chạy qua . HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. HS : Thảo luận tìm cách giải . GV: Gọi một HS lên bảng trình bầy lời giải HS khác tự giải vào vở ,nhận xét bổ sung bài giải của bạn trên bảng GV: Nhận xét , thống nhất . II. Vận dụng 1. Bài tập 2.4 (SBT/ tr.5) Tóm tắt : a) R = 15() ; U = 6V I = ? b)I’ = I + 0,3A; U’ = ? Giải a) Cường độ dòng điện qua dây dẫn là : I = = = 0,4 (A) b) Muốn cường độ dòng điện tăng thêm 0,3A ( I’ = 0,4 + 0,3 = 0,7A) thì hiệu điện thế là :U’ = I’ . R = 0,7 . 15 = 10,5V Đáp số:0,4A ; 10,5V. 2. Bài tập 2.5 (SBT/ tr.5) a) Từ đồ thị khi U = 3V thì : I 1= 5mA = 0,005A R1 = R1 == 600() I2 = 2mA = 0,002A R2 = R2 ==1500() I3 = 1mA = 0,001A R3 = R3 = = 3000() b) 3 cách xác định điện trở lớn nhất nhỏ nhất : Cách 1: Từ kết quả tính ở trên thấy dây 3 có điện trở lớn nhất ,dây 1 có điện trở nhỏ nhất Cách 2: Nhìn vào đồ thị ,cùng một hiệu điện thế dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ lớn nhất thì điện trở dây đó nhỏ nhất và ngược lại Cách 3: Nhìn vào đồ thị khi dòng điện chạy qua 3 điện trở có cường độ như nhau thì giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở nào lớn nhất ,điện trở đó có giá trị lớn nhất . 4. Bài tập 4(Sách ôn tập và k.t v.lí 9/ tr.6) R1 = 18 ; I1 = 0,5A ; U1 = ? Thay R2 = 12 ; U không thay đổi I2 = ? Giải a) Từ công thức I = U = I . R Ta có U1 = I1 . R1 = 0,5 . 18 = 9(V) b) Thay R1 bằng R2 khi đó cường độ dòng điện chạy qua dây là I2 = = = 0,75(A) Đáp số :9V ; 0,75A c. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức cơ bản . - Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập . d. Dặn dò: Về nhà ôn tập và làm bài tập về đoạn mạch nối tiếp . TUẦN : Ngày soạn : / /2011 Buổi: 3 Ngày dạy : / /2011 LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về đoạn mạch mắc nối tiếp. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về định luật ôm đối với đoạn mạch mắc nối tiếp để làm bài tập 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực. II. PHƯƠNG PHÁP: Bài tập III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:+ Giáo án 2. Học sinh: + Bài cũ + Chuẩn bị bài mới IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: b.Triển khai bài mới: Hoạt động 1 ( 10 phút): Ôn tập Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Viết các công thức của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp . HS : Lên bảng viết các công thức của đoạn mạch mắc nối tiếp. GV :khái quát đoạn mạch gồm nhiều điện trở mắc nối tiếp . I.Ôn tập Trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp I = I1 = I2 == In U = U1 + U2 + + Un R = R1 + R2 ++ Rn Hoạt động 2 ( 35 phút ): Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện HS khác dưới lớp vẽ sơ đồ mạch điện vào vở . Yêu cầu HS giải câu b theo 2 cách GV gọi 2 HS lên trình bầy 2 cách giải . HS khác tự giải vào vở ,nhận xét bổ sung bài giải của bạn trên bảng GV: Nhận xét , thống nhất . HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. ? Ampekế và vônkế mắc trong mạch để đo những đại lượng nào ? ? Tìm số chỉ của ampekế và vônkế áp dụng công thức nào ? GV: Gọi một HS lên bảng trình bầy lời giải ? Nêu cách làm tăng I trong mạch lên gấp 3 lần . HS: trình bầy cách làm ,HS khác nhận xét, bổ sung. GV : nhận xét và chốt lại . II. Vận dụng 1. Bài tập 4.1 (SBT/ tr.7) Tóm tắt : R1 = 5 ; R2 = 10 ; I = 0,2A a) Vẽ sơ đồ mạch điện :R1 nt R2 . b) UAB = ? (tính theo 2 cách ) Giải + - K R2 R1 A a) Vẽ sơ đồ mạch điện R2 b) Tính UAB theo 2 cách Cách 1 : U1 = I . R1 = 0,2 .5 = 1V U2 = I . R2 = 0,2 . 10 = 2V UAB = U1 + U2 = 1 + 2 = 3V Cách 2 : Rtđ = R1 + R2 = 5 + 10 = 15 UAB = I . Rtđ = 0,2 .15 = 3V Đáp số : 3V 2. Bài tập 4.3 (SBT/ tr.7) Tóm tắt : R1 = 10 ; R2 = 20 ; UAB = 12V . a) U1 = ? I = ? b)Cách tăng I lên 3 lần . Giải Ampekế chỉ là : I = = = A Số chỉ vônkế là : U1 = I . R1 = 0,4 . 10 = 4V Để I trong mạch tăng lên gấp 3 lần Cách 1: Chỉ mắc điện trở R1 = 10 ở trong mạch ,giữ nguyên hiệu điện thế như ban đầu . Cách 2 :Giữ nguyên 2 điện trở đó mắc nối tiếp nhưng tăng hiệu điện thế của đoạn mạch lên gấp 3 lần . c. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức cơ bản . - Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập . d. Dặn dò: - Tiếp tục ôn tập các bài liên quan đến đọan mạch mắc nối tiếp TUẦN : Ngày soạn : / /2021 Buổi: 4 Ngày dạy : / /2021 BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP (TT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về đoạn mạch mắc nối tiếp. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về định luật ôm đối với đoạn mạch mắc nối tiếp để làm bài tập 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực. II. PHƯƠNG PHÁP: Bài tập III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:+ Giáo án 2. Học sinh: + Bài cũ + Chuẩn bị bài mới IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: b.Triển khai bài mới: Hoạt động 1 ( 10 phút): Ôn tập Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Viết các công thức của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp . HS : Lên bảng viết các công thức của đoạn mạch mắc nối tiếp. GV :khái quát đoạn mạch gồm nhiều điện trở mắc nối tiếp . I.Ôn tập Trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp I = I1 = I2 == In U = U1 + U2 + + Un R = R1 + R2 ++ Rn Hoạt động 2 ( 35 phút): Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. -Yêu cầu HS tự làm phần a. ? Rtđ = ? ? Để tìm U1 ; U2 ; U3 ta phải tìm thêm đại lượng nào ? GV: Gọi một HS lên bảng trình bầy lời giải HS khác tự giải vào vở ,nhận xét bổ sung bài giải của bạn trên bảng. GV : nhận xét và chốt lại . GV : yêu cầu học sinh đọc đề bài HS : suy nghĩ làm bài tập ra nháp Gv : yêu cầu HS lên bảng làm HS : chú ý bài giải của bạn và nhận xét GV : nhận xét cho điểm GV : yêu cầu học sinh đọc đề bài và cho hs tóm tắt bài tập HS : suy nghĩ làm bài tập ra nháp Gv : yêu cầu HS lên bảng làm HS : chú ý bài giải của bạn và nhận xét GV : nhận xét cho điểm II. Vận dụng 1. Bài tập 4.7 (SBT/ tr.8) Tóm tắt : R1 = 5 ; R2 = 10 ; R3 = 15 U = 12V Rtđ = ? U1 = ? ; U2 = ? ; U3 = ? Giải a)điện trở tương đương của đoạn mạch là : Rtđ = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 +15 = 30 b)Cường độ dòng điện qua các điện trở là : I1 = I2 = I3 = I = Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở là : U1 = I . R1 = 0,4 . 5 = 2V U2 = I . R2 = 0,4 . 10 = 4V U3 = I . R3 = 0,4 . 15 = 6V Đáp số : 30 ; 2V ; 4V ; 6V 2. Bài tập 4.2 (SBT/ tr.8) Tóm tắt : R = 10 U = 12V Rtđ = ? Giải thích ? Giải a) điện trở tương đương của đoạn mạch là : I = U/R = 12/10 = 1.2 A b) điện trở của ampe kế nhỏ , để không làm thay đổi giá trị cường độ dòng điện 2. Bài tập 4.6 (SBT/ tr.8) Tóm tắt : R1 = 20 ; R2 = 40 ; I1 = 2A , I2 = 1,5 A U = ? Giải Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở là : U1 = I1 . R1 = 2 . 20 = 40 V U2 = I 2 . R2 = 1,5 . 40 = 60V U = U1 + U2 = 100 V c. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức cơ bản . - Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập . d. Dặn dò: - Về nhà ôn tập và làm bài tập về đoạn mạch song song . TUẦN : Ngày soạn : / /2021 Buổi : 5 Ngày dạy : / /2021 LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH SONG SONG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về đoạn mạch mắc song song. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về định luật ôm đối với đoạn mạch mắc song song để làm bài tập 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận II. PHƯƠNG PHÁP: Bài tập III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: + Bài cũ + Chuẩn bị bài mới IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: b.Triển khai bài mới: Hoạt động 1 ( 10 phút): Ôn tập Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Viết các công thức của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song . HS : Lên bảng viết các công thức của đoạn mạch mắc song song . GV :khái quát đoạn mạch gồm nhiều điện trở mắc song song . I.Ôn tập Trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song : I = I1 + I2 ++ In U = U1 = U2 = = Un Rtđ = Hoạt động 2 ( 35 phút): Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. Tóm tăt: R1 = 15 ; R2 = 10 ; U = 12V Rtđ = ? I1 = ? ;I2 = ? ; I = ? ? Ampekế và vônkế mắc trong mạch để đo những đại lượng nào ? ? Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song áp dụng công thức nào ? ? Tìm số chỉ của các ampekế áp dụng công thức nào ? GV: Gọi một HS lên bảng trình bầy lời giải HS khác tự giải vào vở ,nhận xét bổ sung bài giải của bạn trên bảng. GV : nhận xét và chốt lại . HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. Tóm tắt : R1 = 5 ; R2 = 10 ; I1 = 0,6A a)UAB = ? b)I = ? GV: Gọi một HS lên bảng trình bầy lời giải HS khác tự giải vào vở bài giải của bạn -Phần b yêu cầu HS tìm theo 2 cách . - Cho cả lớp thảo luận chữa bài tập trên bảng . GV : nhận xét và thống nhất . HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. Tóm tắt : U = 36V ; I = 3A R1 = 30 ; a)R2 = ? b)I1 = ? ; I2 = ? ? Ampekế và vônkế mắc trong mạch để đo những đại lượng nào ? ? Nêu cách tìm R2 ? - Tính điện trở tương đương áp dụng công thức nào ? - Từ đó tìm cách tính R2 . HS : Lên bảng trình bầy phần a) ? Cách tìm số chỉ các ampekế HS : Lên bảng trình bầy phần b) HS khác tự giải vào vở, nhận xét bổ sung bài giải của bạn trên bảng. GV : nhận xét và chốt lại . II. Vận dụng 1.Bài tập 5.1 (SBT/ tr.9) + A R2 R1 V - B A2 A A1 Giải Điện trở tương đương là : Rtđ = = Số chỉ của các ampekế là : I = = I1 = I2 = Đáp số : 6 ; 2A ; 0,8A ; 1,2A 2.Bài tập 5.2 (SBT/ tr.9)K A B R2 R1 A1 A + - Giải a) hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB là : UAB = U1 = I1 . R1 = 0,6 . 5 = 3V b) Điện trở tương đương là : Rtđ = = = Cường độ dòng điện mạch chính là : I = Đáp số : 3V ; 0,9A 3.Bài tập 5.5 (SBT/ tr.10) N R1 R2 M A1 + A A2 V Giải Điện trở tương đương là : R = Điện trở R2 là số chỉ các ampekế là: I1 = I2 = Đáp số : 20 ; 1,2A ; 1,8A c. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức cơ bản . - Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập . d. Dặn dò: - Về nhà ôn tập và làm bài tập về đoạn mạch hỗn hợp . Tuần Ngày soạn: / /2021 Buổi 6 Ngày dạy: / /2021 ÔN TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH HỔN HỢP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn mạch song song. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về định luật ôm đối với đoạn mạch mắc hỗn hợp để làm bài tập 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận II. PHƯƠNG PHÁP: Bài tập III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: (Kết hợp trong bài dạy) 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: b.Triển khai bài mới: Hoạt động 1 (15 phút): Ôn tập Hoạt động của GV - HS Nội dung -Yêu cầu HS nêu lại công thức định luật ôm và các công thức của đoạn mạch mắc nối tiếp, mắc song song . I.Ôn tập I = ; R = Đoạn mạch nối tiếp Đoạn mạch song song I = I1 = I2 U= U1+ U2 R= R1 + R2 I = I1 + I2 U = U1 = U2 Rtđ = Hoạt động 2 ( 30 phút): Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung HS: Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS:trả lời và tóm tắt. Tóm tăt: R1 = 10 ; R2 = 2 ; R3 = 3 ; R4 = 5 Rtđ = ? I1 = 2A ; I2 = ? ; I3 = ? ; I4 = ? ; I = ? U1 =? ; U2 = ? ; U3 = ?; U4 = ? ; UAB = ? -Yêu cầu HS phân tích mạch điện . ? Các điện trở được mắc như thế nào ? -Yêu cầu HS nêu cách tính điện trở tương đương. HS: Trình bày cách tính . ? Tính cường độ dòng điện áp dụng công thức nào? So sánh I và I1 So sánh I23 và I4 Tính I2 ; I3 ; I4 ? ? Tính hiệu điện thế áp dụng công thức nào HS: Trình bầy cách tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế hai đầu của toàn mạch điện . HS khác nhận xét bổ sung phần trình bầy của bạn . GV: nhận xét và chốt lại . HS: Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS: trả lời và tóm tắt. Tóm tắt: Uđ = 6V; IĐ = 0,75A Rb = 16; U = 12V Rb’ = ? (khi Đ nt Rb) (khi Đ // Rb ) , R1 = ? ? Vẽ sơ đồ mạch điện trong 2 tường hợp ? Khi Đ nt Rb để đèn sáng bình thường thì U, I qua đèn là bao nhiêu ? ? Khi đó Ub và Ib là bao nhiêu ? ? Tính Rb ? HVẽ 11.1 mạch điện được mắc như thế nào ? Rd R1 R2 H.Vẽ 11.1 HS: (Đ // R1) nt R2 ? Tìm R2 ? Để đèn sáng bình thường thì U1Đ và U2 có giá trị như thế nào ? ? I1Đ so với I2 ? ? Từ đó suy ra R1Đ so với R2 ? RĐ = ? ? Lập phương trình tính R1 GV: chốt lại kiến thức áp dụng và phương pháp giải. II. Vận dụng 1.Bài tập 17 (Sách ôn tập và k.t v.lí 9/ tr .10) R2 R3 + R1 _ A C B R4 Giải a)Đoạn mạch AB gồm R1 nt [(R2 nt R3) // R4] Có: R23 = R2 + R3 = 2 +3 = 5 RCB = Rtđ = R1 + RCB = 10 + 2,5 = 12,5 b)Cường độ dòng điện qua các điện trở là : I1 = 2A I = I1 = 2A Vì R23 = R4 =5 và R23 // R4 nên I23 = I4 = R2 nt R3 nên I2 = I3 = I23 =1A c)Hiệu điện hai đầu mỗi điện trở là: U1 = I1 . R1 = 2.10 =20V U2 = I2 . R2 = 1 . 2 = 2V U3 = I3 . R3 = 1 . 3 = 3V U4 = I4 . R4 = 1 . 5 = 5V UAB = U1 + U4 = 20 +5 = 25V Đáp số: a)12,5 b)I = 2A; I2 = I3 = I4 = 1A c) 20V; 2V; 3V; 5V; 25V . 2)Bài tập 11.4(SBT / tr.18) Giải A + _ B Đ Rb a)Để đèn sáng bình thường: Uđ = Uđm = 6V Khi đó Ub = U – UĐ = 12 – 6 = 6V Vì đèn nối tiếp với Rb nên Ib = Iđ = 0,75A Vậy điện trở của biến trở khi đó là: Rb = b) Đèn được mắc // với phần R1 của biến trở, đoạn mạch // này mắc nt với phần còn lại của biến trở là R2 = 16 – R1 Để đèn sáng bình thường thì HĐT hai đầu đèn Đ và R1 là U1Đ = 6V do đó HĐT hai đầu phần còn lại của biến trở là: U2 = U – U1Đ = 12 – 6 = 6V Mà I1Đ = I2 nên R1Đ = R2 Hay : 16 – R1 Với RĐ = = = 8 Ta có: = 16 – R1 R1 Đáp số: a) Rb =8; b) R1 c. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức và phương pháp giải bài tập về đoạn mạch hỗn hợp. - Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập . d. Dặn dò: - Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa . - Về nhà ôn tập và làm bài tập về điện trở dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố l, s, Tuần Ngày soạn: / /2021 Buổi 7 Ngày dạy: / /2021 LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố: chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về điện trở để làm bài tập. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận II. PHƯƠNG PHÁP: Bài tập III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Ôn tập và làm bài tập về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố: l, S, IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: (Kết hợp trong bài dạy) 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: b.Triển khai bài mới: Hoạt động 1 ( 10 phút): Ôn tập Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? ? Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó I.Ôn tập - Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài, tỷ lệ nghịch với tiết diện, phụ thuộc vào vật liệu làm dây .- Công thức: R = Hoạt động 2 (...phút): Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung HS: Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS : trả lời và tóm tắt. Tóm tắt: 7.1 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập . GV treo bảng nhóm HS: Đọc đề bài tập 7.2 ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS: trả lời và tóm tắt. - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện . - Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải phần a) GV treo bảng nhóm, yêu cầu đại diện các nhóm trình bầy phương pháp giải . - Các nhóm khác nhận xét bổ xung phần trình bầy của nhóm bạn . GV nhận xét thống nhất Phần b) để tính d phải biết gì? Điện trở lớn nhất của biến trở được tính như thế nào? Tính tiết diện của dây áp dụng công thức nào? Tính đường kính tiết diện của dây ? HS: Đọc đề bài tập 7.3 ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS:trả lời và tóm tắt. - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện. ? Tính điện trở của biến trở áp dụng công thức nào? HS: Rb = ? Tìm I1 ? I2 ? Ib ? HS: Tính Rb ? Tính chiều dài của biến trở áp dụng công thức nào ? HS: R = l = GV: Chốt lại II. Vận dụng Bài tập 7.1 (SBT/ tr .12) Giải R1 / R2 = 2/6 = 1/3 2. Bài tập 7.2 (SBT / Tr.12) Giải a) điện trở của cuộn dây : R = U/I = 30/0.125 = 240 b) mõi mét của dây dẫn này có điện trở là : 3. Bài tập 7.3 (SBT / tr.12) Giải a) UAB = I RAB = I RMN .l AB/lMN = 3UMN b) tương tự UAN = I RAN = I RMB .l AN/lMB = UMB c. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập. - Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập . d. Dặn dò: - Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa . Tuần Ngày soạn: / /2021 Buổi 8 Ngày dạy: / /2021 LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố: chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về điện trở để làm bài tập. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận II. PHƯƠNG PHÁP: Bài tập III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Ôn tập và làm bài tập về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố: l, S, IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: (Kết hợp trong bài dạy) 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: b.Triển khai bài mới: Hoạt động 1 (...phút): Ôn tập Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? ? Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó I.Ôn tập - Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài, tỷ lệ nghịch với tiết diện, phụ thuộc vào vật liệu làm dây .- Công thức: R = Hoạt động 2 (...phút): Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung HS: Đọc đề bài tập 8.3 ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. Tóm tắt: l1 = l2 S1 = 5 mm2 R1 = 8.5 S2 = 0.5 mm2 R2 = ? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập . GV treo bảng nhóm - Đại diện các nhóm trình bầy phương pháp giải. - Các nhóm khác nhận xét bổ xung phần trình bầy của nhóm bạn . GV nhận xét thống nhất HS: Đọc đề bài tập 8.4 ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS: trả lời và tóm tắt. Tóm tắt: Rđ =6.8 (), lõi gồm 20 sợi Tính R của mõi sợi ?( S1 = S2 ) ; - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện . - Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải GV treo bảng nhóm, yêu cầu đại diện các nhóm trình bầy phương pháp giải . - Các nhóm khác nhận xét bổ xung phần trình bầy của nhóm bạn . GV: Chốt lại II. Vận dụng 1.Bài tập 8.3 (SBT/ tr .13) Giải ADCT : R = => l1 = l2 S1 R1 / = S2 R2 / => R2 = S1 R1 / S2 = = 85 Đáp số: 85 Bài tập 8.4 (SBT / Tr.13) Giải ADCT : R = 6,8.20 = 136 c. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập. - Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập . d. Dặn dò: - Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa . - Về nhà ôn tập và làm bài tập về sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu dây dẫn Tuần Ngày soạn: / /2021 Buổi 9 Ngày dạy: / /2021 LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU CỦA DÂY DẪN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố: chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về điện trở để làm bài tập. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận II. PHƯƠNG PHÁP: Bài tập III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Ôn tập và làm bài tập về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố: l, S, IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: (Kết hợp trong bài dạy) 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: b.Triển khai bài mới: Hoạt động 1 (...phút): Ôn tập Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? ? Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó I.Ôn tập - Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài, tỷ lệ nghịch với tiết diện, phụ thuộc vào vật liệu làm dây .- Công thức: R = Hoạt động 2 (...phút): Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung HS: Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. Tóm tắt: R1= 7,5() ; R2 = 4,5() ; Iđm1 = Iđm2 = 0,8 A; R3 nt R1 ,R2 ; U = 12V R3 = ? (đèn sáng bình thường) = 1,1. 10-6 (.m); l = 0,8m. S = ? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập . GV treo bảng nhóm - Đại diện các nhóm trình bầy phương pháp giải. - Các nhóm khác nhận xét bổ xung phần trình bầy của nhóm bạn . GV nhận xét thống nhất HS: Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS: trả lời và tóm tắt. Tóm tắt: Uđ1 = Uđ2 = U1 = 6V R1 =8 ();R2= 12 ; U = 9V Vẽ sơ đồ mạch điện ? Rb = ? = 0,4. 10-6.m ; l = 2m UMax = 30V; Ib = 2A d =? - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện . - Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải phần a) GV treo bảng nhóm, yêu cầu đại diện các nhóm trình bầy phương pháp giải . - Các nhóm khác nhận xét bổ xung phần trình bầy của nhóm bạn . GV nhận xét thống nhất Phần b) để tính d phải biết gì? Điện trở lớn nhất của biến trở được tính như thế nào? Tính tiết diện của dây áp dụng công thức nào? Tính đường kính tiết diện của dây ? II. Vận dụng Bài tập 11.1 (SBT/ tr .17) Giải Điện trở tương đương là : Rtđ = R1 + R2 +R3 = = Vậy R3 = tđ - (R1 + R2) = 15 – (7,5 + 4,5) = 3() Tiết diện của dây làm điện trở R3 là Từ công thức R3 = S = Ta có: S = = 0,29 mm2 Đáp số: 3 ; 0,29 mm2. 2. Bài tập 11.2 (SBT / Tr.17) Giải Sơ đồ mạch điện: I1 Đ1 Đ2 Rb I2 I + 9V Cường độ dòng điện qua đèn 1 và đèn 2 là: I1 = = = 0,75 (A) I2 = = 0,5 (A) Cường độ dòng điện mạch chính là: I = I1 + I2 = 0,75 + 0,5 = 1,25 (A) Điện trở biến trở là: Rb = = 2,4 () Điện trở lớn nhất của biến trở là: RMAX = Tiết diện của dây biến trở là: S = Đường kính tiết diện dây hợp kim là: S = Đáp số: Rb = 2,4 () ; d c. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập. - Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập . d. Dặn dò: - Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa . - Về nhà ôn tập và làm bài tập về công suất, điện năng, công của dòng điện . Tuần Ngày soạn: / /2021 Buổi 10 Ngày dạy: / /2021 LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ BIẾN TRỞ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về đc điểm của biến trở, ứng dụng của biến trở trong đời sống . 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng giải thích một số ứng dụng của biến trở. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận II. PHƯƠNG PHÁP: lí thuyết và bài tập III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Ôn tập và làm bài tập về biến trở IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: (Kết hợp trong bài dạy) 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: b.Triển khai bài mới: Hoạt động 1 (...phút): Ôn tập Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Nêu được biến trở này nguyên tắc họat động của biến trở. ? Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện. ? Nhận ra được điện trở dùng trong kĩ thuật I.Ôn tập Hoạt động 2 (...phút): Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung HS: Đọc đề bài tập 10.1 Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 30 bằng dây nikêlin có điện trở suất 0.40 10-6 và tiết diện 0.5 mm2 . Tính chiều dài dây dẫn Tóm tắt: S = 0.5 mm2 R = 8.5 = 0.40 10-6 Tính l = ? m - Yêu cầu HS hoạt động độc lập giải bài tập - Cá nhân trình bày phương pháp giải. - Các học sinh khác nhận xét bổ xung phần trình bày của bạn . Yêu cầu hs lên bảng trình bày GV nhận xét và cho điểm HS: Đọc đề bài tập 10.2 Trên một biến trở con chạy có ghi 50 - 2.5 A hãy cho biết ý nghĩa của hai con số ghi này . tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên đầu hai cuộn dây của biến trở. Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1.10 .10-6 .m và có chiều 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để là biến trở. Tóm tắt: R = 50 I = 2,5 A = 1,1. 10-6 l = 50 m a) Ý nghĩa R,I . b) Umax = ? c) S = ? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày phương pháp giải . - Các nhóm khác nhận xét bổ xung phần trình bày của nhóm bạn . GV: Nhận xét và cho điểm Nếu còn thời GV yêu cầu HS tiếp tục giải bài tập 10.3 II. Vận dụng 1. Bài tập 8.3 (SBT/ tr .13) ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. Giải Chều dài dây dẫn là : ADCT : R = => l = R. = 8.5 = ......m Bài tập 10.2 ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS: trả lời và tóm tắt. Giải a) Ý nghĩa của 2 số 50 : điện trở lớn nhất của biến trở. 2.5 A : cuờng độ dòng điện định mức. b) Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên đầu hai cuộn dây của biến trở ADCT : U = IR = 50. 2,5 = 125 V Tiết diện của dây dẫn dùng để là biến trở ADCT : R = => S = . = 50 = ...... m2 c. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập. - Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập . d. Dặn dò: - Ôn tập và xem lại các bài tậ
Tài liệu đính kèm: