Tuần 29 Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy: Tiết 86 LUYỆN TẬP I. Mục Tiêu: *Kiến thức: Học sinh biết vận dụng các tính chất của phép nhân hai phân số vào tính toán hợp lý Kiến thức: *Kĩ năng: Biêtt cách và có kĩ năng nhân và rút gọn phân số. *Thái độ: Giáo dục tính cận thận, chính xác khi làm toán * Định hướng phát triển năng lực cho học sinh: + Năng lực giải quyết vấn đề. + Năng lực suy luận. + Năng lực thực hiện tính nhân phân sớ, thực hiện phép tính. II. Phương tiện dạy học: - HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà. - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp. III. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Chữa bài tập cũ GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất phép nhân phân phối đối với phép cộng để nhóm hai tích đầu lại với nhau rồi mới cộng cho phân số cuối cùng. GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất phép nhân phân phối đối với phép cộng cho cả dãy 3 tích. Vận dụng tính chất một số nhân với 0 thì bằng 0. Ta có = = 0 HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn và lên bảng giải. Các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. 1) Chữa bài tập cũ Bài 76: A = A = A = = A = B = B = B = B = C = C = C = C = Hoạt động 2: Bài tập luyện GV cho 3 HS lên bảng sau khi GV đã hướng dẫn kĩ bài tập này. GV hướng dẫn HS đổi đơn vị m/s sang đơn vị km/h. 3 HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. Sau khi GV hướng dẫn, HS thảo luận theo nhóm nhỏ. 2) Bài tập luyện Bài 80: Tính a) b) c) Bài 82: Ta có: 5m/s = km/h = km/h = 18 km/h Vậy, con ong sẽ đến B trước Dũng. *Về nhà xem lại các bài tập đã giải. GV hướng dẫn HS về nhà làm bài 81, 83. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án Học sinh vận dụng thành thạo các tính chất vào làm các bài tập Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy: §12. PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết số nghịch đảo và biết tìm số nghịch đảo của một phân số khác 0. Qui tắc chia hai phân sớ. 2. Kĩ năng: Học sinh biết cách vận dụng được quy tắc chia hai phân so vào làm bài tập. 3. Thái độ: Có ý thức yêu mơn học 4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh: + Năng lực giải quyết vấn đề. + Năng lực suy luận. + Năng lực thực hiện tính nhân phân sớ II. Phương tiện - HS: Xem trước bài 12. - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp. III. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Tìm hiểu về số nghịch đảo GV cho HS làm ?1. Sau khi HS làm xong bài tập ?1, GV giới thiệu thế nào là số nghịch đảo. GV cho HS làm ?3. Hoạt động 2: (23’) GV nhắc lại quy tắc chia hai phân số đã học ở Tiểu học và giới thiệu với hai phân số có tử và mẫu là những số nguyên thì ta cũng áp dụng tương tự. Từ đây, GV giới thiệu quy tắc chia hai phân số. GV cho HS lên bảng làm bài tập ?5 sau khi GV đã hướng dẫn kĩ cho HS. Từ câu d, GV giới thiệu nhận xét như SGK. HS làm ?1. HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa. HS làm ?3. HS chú ý theo dõi. Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia: () HS nhắc lại quy tắc. HS chú ý theo dõi và lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm cảu các bạn trên bảng. HS chsu ý theo dõi. 1. Số nghịch đảo: ?1: Tính a) b) Hai số gọi là nghịch đảo cảu nhau nếu tích của chúng bằng 1. ?3: 2. Phép chia phân số: ?4: ?5: a) b) c) d) Nhận xét: Muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0, ta giữ nguyên tử của phân số và nhân mẫu số với số nguyên. *Củng Cố: - GV cho HS nhắc lại quy tắc chia hai phân số. - Cho Hs làm bài tập ?6 và bài 84. - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài 86, 88, 89, 90. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án Chú ý cho học sinh cách tìm sớ nghịch đảo Kĩ năng thực hiện phép chia hai phân số. Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy: Tiết 88 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết số nghịch đảo và biết tìm số nghịch đảo của một phân số khác 0. Qui tắc chia hai phân sớ. 2. Kĩ năng: Học sinh biết cách vận dụng được quy tắc chia hai phân so vào làm bài tập. 3. Thái độ: Có ý thức yêu mơn học 4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh: + Năng lực giải quyết vấn đề. + Năng lực suy luận, và vân dụng + Năng lực thực hiện tính nhân phân sớ II. Phương tiện: - HS: Chuẩn bị bài tập về nhà. - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp. III. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Chữa bài tập cũ GV gọi HS lên bảng. Hai HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. 1) Chữa bài tập cũ Bài 89: a) b) c) Hoạt động 2: Hoạt động 2: Bài tập luyện thì x = ? thì x = ? Công thức tính chu vi hình chữ nhật như thế nào? Ta có chiều dài hay chiều rộng rồi? Làm cách nào ta tính được chiều rộng? GV cho HS lên bảng trình bày bài giải. 2(Cd + Cr) Chiều dài là: m Lấy diện tích chia cho chiều dài. Một Hs lên bảng trình bày, các em khác làm vào trong vở. 2) Bài tập luyện Bài 90: a) b) Bài 88: Ta có: chiều rộng của hình chữ nhật là: (m) Vậy, chu vi của hình chữ nhật là: (m) - Xen vào lúc làm bài tập. - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài 91, 92. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án. Rèn kĩ năng làm bài tập tìm x
Tài liệu đính kèm: