Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 114, 115: Kiểm tra tiếng việt

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 2319Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 114, 115: Kiểm tra tiếng việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 114, 115: Kiểm tra tiếng việt
Tiết 114 + 115 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Hệ thống hoá kiến thức tiếng Việt đã học 21 từ tuần đến tuần 32.
- Đánh giá hợp kết quả học tập của học sinh để kịp thời bổ sung những phần kiến thức còn thiếu hụt.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài trắc nghiệm 30 phút, tự luận 60 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Thấp
Cao
1. Từ ghép, từ láy
Nhận diện được từ láy và từ ghép trong một câu văn. 
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1
Số câu 1
1điểm =10%
2. Từ loại: tính từ, phó từ 
Biết loại trừ tính từ không phù hợp 
 Hiểu rõ ý nghĩa của một phó từ đã cho.
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 0,25
Số câu 1/2
Số điểm 02,5
Số câu 1+1/2
0,5điểm =5%
3. Cụm động từ 
Xác định được cụm động từ trong một tập hợp từ đã cho.
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu 1/2
Số điểm 02,5
Số câu 1/2
0,25điểm =2,5%
4. Phép nhân hoá 
Xác định được cách tạo phép nhân hoá trong một câu ca dao.
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 0,25
Số câu 1
0,25điểm =2,5%
5.Ẩn dụ 
Nhớ và viết được 4 câu tục ngữ hoặc ca dao có sử dụng lối nói ẩn dụ 
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1
Số câu 1
1điểm =10%
6. Thành phần chính của câu 
Phân tích được thành phần chính của câu và ý nghĩa của từng thành phần.
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
 Số câu 1
Số điểm 2
Số câu 1
2điểm =20%
7. Viết đoạn văn có sử dụng phép tu từ đã học và một câu trần thuật đơn 
Viết đoạn văn theo đúng yêu cầu: Dùng phép tu từ so sánh hoặc nhân hoá và có một câu trần thuật đơn 
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 5
Số câu 1
5điểm =50%
Tổng số câu
Tổng số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu 3
Số điểm 2,25
Số câu 2
Số điểm 0,75
Số câu 2
Số điểm 7
Số câu 7
10điểm =100%
V. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
I. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm) 
 Khoanh tròn vào chữ cái mà em thấy là đúng ở các câu từ 1 đến 3.
Câu 1. (0,5 điểm) 
a. Tập hợp từ “ đổ ra sông Cửa Lớn” là:
A. Cụm danh từ
B. Cụm động từ
C. Cụm tính từ
b. Trong cụm từ từ “ đổ ra ” - “ ra ” là phó từ chỉ:
A. Thời gian
C. Kết quả
B. Sự tiếp diễn tương tự
D. Hướng
Câu 2. (0,25 điểm) Trong những tính từ sau, tính từ nào không thể kết hợp với “... như lim ” để tạo thành thành ngữ:
A. Đỏ 
B. Nâu
C. Bền 
D. Chắc
Câu 3. (0,25 điểm) Phép nhân hoá trong câu ca dao sau được tạo ra bằng cách nào ?
“ Vì mây cho núi lên trời
Vì chưng gió thổi hoa cười với trăng ”
A. Dùng những từ vốn để gọi người để gọi vật.
B. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của vật.
C. Dùng những từ vốn chỉ tính chất của người để chỉ tính chất của vật.
D. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
Câu 4. (1 điểm) Chỉ rõ các từ láy, từ ghép trong câu:
 Mèo rất hay lục lọi các đồ vật với một sự thích thú đến khó chịu. 
(Bức tranh của em gái tôi - Ngữ văn 6)
- Từ ghép:...................................................................................................................
- Từ láy:......................................................................................................................
Câu 5. (1 điểm) Hãy viết 4 câu tục ngữ hoặc ca dao có sử dụng lối nói ẩn dụ:
Ví dụ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
A: ..............................................................................................................................
B: ..............................................................................................................................
C: ..............................................................................................................................
D: ..............................................................................................................................
II. Phần tự luận (7 điểm) 
Câu 1. (2 điểm) Xác định thành phần chính của câu trong các câu sau (Nêu rõ cấu tạo của từng thành phần)
1. Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết.
2. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành chàng dế thanh niên cường tráng.
Câu 2. (5 điểm) Viết đoạn văn ngắn khoảng 8 – 10 câu (chủ đề tự chọn). Trong đoạn văn có sử dụng phép tu từ so sánh hoặc nhân hoá và ít nhất một câu trần thuật đơn. Gạch dưới phép tu từ và câu trần thuật đơn đã dùng.
V. HƯỚNG DẪN CHẤM - BIỂU ĐIỂM 
I. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm) 
 Khoanh tròn vào 2. a – B, b – d , 3C, 4B (Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm)
Câu 4. 
- Từ ghép: đồ vật, khó chịu
- Từ láy: lục lọi, thích thú
Câu 5. Cho đúng một ví dụ được : 0,25 điểm
II. Phần tự luận (7 điểm) 
Câu 1: Mỗi câu đúng 1 điểm (gạch đúng thành phần: 0,5 điểm; nêu ý nghĩa:0,5 điểm)
1. Mặt trời / nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết.
 CN VN
 Danh từ cụm động từ
2. Chẳng bao lâu, tôi /đã trở thành chàng dế thanh niên cường tráng.
 CN VN
 đại từ cụm động từ
Câu 2.
- Hình thức: đảm bảo là một đoạn văn (1 điểm)
- Nội dung thống nhất: 1 điểm
- Có một phép tu từ: 0,5 điểm; chỉ ra: 0,5 điểm
- Có 1 câu trần thuật đơn: 0,5 điểm; gạch: 0,5 điểm
- Đoạn văn hay, trình bày sạch: 1 điểm
* Giáo viên căn cứ vào tình hình cụ thể của lớp để chấm điểm linh hoạt, phù hợp
VI. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH
.......

Tài liệu đính kèm:

  • dockien_tra_tieng_Viet_co_ma_tran_tiet_114115.doc