Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 37 : KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu kiểm tra: 1- Kiến thức: - Hệ thống, củng cố lại những kiến thức cơ bản của chương trình lịch sử Việt Nam từ 1919 đến năm 1954. - Phát hiện những sai lệch trong việc nắm kiến thức của HS. 2- Kĩ năng: - Giúp học sinh rèn các kĩ năng tư duy, phân tích khi làm bài kiểm tra. - Rèn kĩ năng làm bài, trình bày các vấn đề lịch sử. 3- Tư tưởng, thái độ: - Giúp học sinh rèn các kĩ năng tư duy, phân tích khi làm bài kiểm tra. - HS có ý thức tự giác trong quá trình làm bài và bổ sung kiến thức làm tăng thêm vốn hiểu biết của mình. II. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm, tự luận. III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 - Biết được nơi diễn ra Hội nghị thành lập Đảng. - Tổng bí thư chính thức đầu tiên của Đảng Hiểu được phong trào công nhân Việt Nam phát triển lên tự giác. Hiểu được vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng CS Việt Nam Số câu: 2 Số điểm:1 Tỉ lệ: 22,2% Số câu:1 Số điểm:0,5 Tỉ lệ:11,1 Số câu:1 Số điểm:3 Tỉ lệ: 66,7 Số câu:4 Số điểm:4,5 Tỉ lệ: 45% Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám năm 1945 Hiểu được lực lượng vũ trang đầu tiên của cách mạng Việt Nam Chứng minh thời cơ trong cách mạng tháng Tám năm 1945 là “ngàn năm có một” Số câu:1 Số điểm:0,5 Tỉ lệ:20% Số câu:1 Số điểm:2 Tỉ lệ:80% Số câu:2 Số điểm:2,5 Tỉ lệ:25% Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954 Biết được thời gian diễn ra các chiến dịch lới từ năm 1946 đến 1954 Trình bày được nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 1946 - 1954 Số câu:1 Số điểm:1 Tỉ lệ:33,3 Số câu:1 Số điểm:2 Tỉ lệ:66,7% Số câu:2 Số điểm:3 Tỉ lệ: 30% Tổng TSC: 4 TSĐ: 4 Tỉ lệ: 40% TSC: 3 TSĐ: 4 Tỉ lệ: 40% TSC: 1 TSĐ: 2 Tỉ lệ: 20% TSC: 8 TSĐ: 10 Tỉ lệ:100% IV. Đề bài theo ma trận: A. Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái truước câu trả lời đúng. 1. Cuộc đấu tranh đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát lên tự giác diễn ra ở: A. Đồn điền cao su Phú Riềng. B. Nhà máy Diêm – Cưa Bến Thủy. C. Xưởng đóng tàu Ba Son. D, Nhà máy sợi Nam Định. 2. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam được tiến hành tại: A. Trung Quốc B. Pháp. C. Liên Xô. D. Việt Nam. 3. Tổng bí thư đầu tiên của Đảng cộng sản Đông Dương là: A. Nguyễn Ái Quốc. B. Trường Chinh. C. Trần Phú. 4. Lự lượng vũ trang đầu tiên của cách mạng Việt Nam là: A. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. B. Đội du kịch Bắc Sơn. C, Cứu quốc quân. Câu 2: Ghép các mộc thời gian ở cột A cho phù hợi với nội dung ở cột B. A(Thời gian) Đáp án B(Sự kiện) 1. 1947 a. Chiến dịch biên giới Thu-Đông 2. 1950 b. Chiến dịch Việt Bắc 3. 1953 c. Chiến dịch Điện Biên Phủ 4. 1954 d. Cuộc chiến đấu trong các đô thị Chiến dịch Trung Lào B. Tự luận: (7 điểm) Câu 1(3 điểm): Nguyễn Ái Quốc có công lao như thế nào đối với sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam trong giai đoạn 1919 – 1930? Câu 2(2 điểm):Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược(1946-1954) thắng lợi là do những nguyên nhân nào? Đâu là nguyên nhân quyết định? Câu 3( 2 điểm): Em hãy chứng minh thời cơ trong cách mạng tháng Tám năm 1945 là “ngàn năm có một” V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. A. Trắc nghiệm.(3 điểm) Câu 1. (2điểm) Mối ý đúng 0,5 điểm 1.C, 2.A, 3.C, 4.B. B. Tự luận: (7 điểm) Câu 1 (3 điểm): Công lao của Nguyễn Ái Quốc với sự ra đời của Đảng từ năm 1919 – 1930. -Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam là con đường cách mạng vô sản. (0,5đ) - Tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về Việt Nam.(DC) (0,75đ) - Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, chuẩn bị cho việc thành lập Đảng. (0,75đ) - Chủ trì hội nghị thành lập Đảng. (0,5đ) => Trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng tổ chức cho sự ra đời của Đảng.(0,5đ) Câu 2 (2 điểm): Nguyên nhân: (Mỗi ý đúng 0,5 điểm) Do sự lãnh đạo sáng xuốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ CHí Minh. Có chính quyền, lục lượng vũ trang, mặt trận dân tộc thấng nhất. Tình đoàn kiết chiến đấu của nhân dân lào, Cam pu chia và sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô Nguyên nhân quyết định là sự lãnh đạo của Đảng và chủ tịch Hồ CHí Minh. Câu 3 (2 điểm): Thời cơ nghìn năm có một vì: (Mỗi ý đúng 0,5 điểm) Ta đã có sự chuẩn bị chu đáo về lực lượng chính trị, vũ trang, căn cứ địa cách mạng, tập dượt quần chúng đấu tranh qua các cao trào 1930-1931. 1936-1939, 1939 – 1945. 9/3 Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dươngà trên đất nước ta chỉ còn 1 kẻ thù chính là phát xít Nhật 15/8 Nhật đầu hàng vô điều kiện, chính phủ bù nhìn hoang mang cực độ. Quân đồng minh chưa vào nước ta để giải giáp quân Nhật.
Tài liệu đính kèm: