Giáo án lớp 9 môn Địa lý - Bài 42 : Miền tây bắc và bắc trung bộ

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1173Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Địa lý - Bài 42 : Miền tây bắc và bắc trung bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 9 môn Địa lý - Bài 42 : Miền tây bắc và bắc trung bộ
BÀI 42 : MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ
Câu 1 : Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ 
 - Đây là miền có địa hình cao nhất Việt Nam : Có nhiều dải núi cao , thung lũng sâu , sông lắm thác nhiều ghềnh . Các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam , xen giữa là các sơn nguyên đá vôi đồ sộ , cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn có đỉnh Phanxipăng : 3143m ( nóc nhà của Việt Nam
 - Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình : Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm ( kéo dài 3 tháng ) . Mùa hè đến sớm với gió mùa Tây nam khô nóng 
 - Tài nguyên phong phú , đa dạng đang được điều tra khai thác : Tiềm năng thuỷ điện to lớn trên sông Đà ; Hàng trăm mỏ và điểm quặng có giá trị lớn (đất hiếm , crôm , thiếc , sắt , titan , đá quý , đá vôi ) ; Là miề có đầy đủ hệ thống các vành đai thực vật tờ rừng nhiệt đới chân núi đến rừng ôn đới núi cao ; Tài nguyên biển đa dạng 
 - Nhiều thiên tai như bão , lũ lụt , hạn hán 
Câu 2 : Miền Tây Bắc và bắc Trung Bộ có khí hậu đặc biệt như thế nào ? 
 Miền TB và BTB có khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình :
 - Về mùa đông , các đợt gió mùa đông bắc lạnh khô bị chặn lại bởi dải Hoàng Liên Sơn và nóng dần lên khi đi xuống phía Nam . Do đó mùa đông ở đây đến muộn và kết thúc sớm .
 - Về mùa hạ : Các đợt gió mùa tây Nam từ vịnh Ben gan tới phải vượt qua dãy Trường sơn , trở nên khô nóng , ít mưa đặc biệt là ở vùng ven biển miền Bắc Trung Bộ ( gọi là gió Lào ) 
Câu 3 : Những vấn đề bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai của miền Tây bắc và Bắc Trung Bộ ?
 - Nổi bật là bảo vệ rừng đầu nguồn tại các sườn núi cao và dốc của Hoàng liên Sơn , Trường Sơn và các sơn nguyên đá vôi dọc sông Đà để chống lũ bùn lũ quét 
 - phòng chống thiên tai : đây là miền gặp nhiều thiên nhất nước ta . thiên tai từ vùng núi phía tây dội xuống ( mưa lũ , gió tây khô nóng , giá rét ) từ vùng biển phía đông ập vào ( bão , sụt lở đất , cát bay lấp đồng ruộng )
 Để bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai , khâu then chốt là bảo vệ và phát triển vốn rừng hiện có .
Câu 4 : Nêu giá trị tổng hợp của hồ hoà Bình 
 Hoà Bình được xây dựng từ năm 1979 và hoàn thành 1994
 * Mặt tích cực ; - Hàng năm thuỷ điện Hoà Bình sản xuất được 8,16 tỉ kwh điện cung cấp cho cả nước .
 - Hồ Hoà Bình chứa được 9,5 tỉ m3 nước , tạo khả năng điều tiết nước cho hệ thống sông Hồng , sông thái bình ; có tác động tích cực tới công tác thuỷ lợi vùng đồng bằng sông Hồng , bảo đảm an toàn về mùa lũ cho Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ 
 - Hồ hoà Bình rộng và sâu tạo điều kiện giao thông đường thuỷ trên thượng lưu đập ; là nơi thuận tiện cho nghề nuôi trồng thuỷ sản và du lịch , tăng cường độ ẩm không khí vùng Tây Bắc vào mùa khô
* Mặt tiêu cực : Hồ hoà Bình đã làm ngập 11000 ha đất canh tác , 1610 ha rừng và nhiều tài nguyên khác , đã di dân 52 400 người với 7 605 hộ dân và có thể tạo ra các biến đổi môi trường có hại cần phải đề phòng .
BÀI 43 : MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ
Câu 1 : Hãy nêu đặc trưng khí hậu của miền Nam trung Bộ và Nam Bộ 
 Miền nam Trung Bộ và Nam Bộ là một miền nhiệt đới gió mùa , nóng quanh năm , có mùa khô sâu sắc . Cụ thể : 
+Nhiệt độ : nhiệt độ trung bình năm tăng cao từ Bắc vào Nam vượt 250C ở đồng bằng và trên 210C ở vùng núi . Biên độ nhiệt năm từ 3- 70C 
 + Gió : Gió mùa đông Bắc ( lạnh ) giảm sút mạnh . Gió tín phong đông Bắc ( khô nóng ) và gió mùa Tây Nam ( nóng ẩm ) chiếm ưu thế 
 + Mưa : Chế độ mưa của miền không đồng nhất . Cụ thể : 
 - Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ có mùa khô kéo dài , nhiều nơi bị han gay gắt,mùa mưa đến muộn và tập trung trong thời gian ngắn(tháng 10, 11 )
 - Khu vực Nam Bộ và Tây nguyên : mùa mưa kéo dài 6 tháng ( từ tháng 5 - > tháng 10 )chiếm 80% lượng mưa cả năm . Mùa khô thường thiếu nước nghiêm trọng 
 Câu 2 : Trình bày những tài nguyên chính của miền Nam Trung Bộ và Nam bộ
 Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có những tài nguyên chính sau : 
* Tài nguyên đất : Có diện tích lớn , màu mỡ thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp . tây nguyên có đất đỏ badan thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp . Châu thố sông Cửu Long nhiều phù sa mới là vựa lúa lớn nhất nước ta . 
*Tài nguyên rừng : rất phong phú với nhiều kiểu , loại sinh thái . Diện tích rừng chiếm 60% diện tích cả nước . Trong rừng còn nhiều sinh vật quí hiếm .
 * Tài nguyên biển : Rất đa dạng và có giá trị lớn về cá tôm và hải sản khác như tổ yến , san hô  Bờ biển Nam Trung Bộ và Nam Bộ có nhiều vũng nước sâu , kín để lập hải cảng . 
* Tài nguyên khoáng sản : thềm lục địa phía Nam có mỏ dầu khí trữ lượng rất lớn . Cao nguyên Nam Trung Bộ có nhiều bô xít 
 Câu 3 : Lập bảng so sánh 3 miền tự nhiên Việt Nam 
Miền Bắc và ĐBB
Miền Tây Bắc và BTB
Miền NTB và Nam Bộ 
Địa chất 
Địa hình
- Miền nền cổ 
- Núi thấp hướng vòng cunglà chủ yếu
- Miền địa máng
- Núi cao , hướng Tây Bắc - Đông Nam là chủ yếu
- Miền nền cổ 
- Núi và cao nguyên hình khối , nhiều hướng khác nhau
Khí hậu 
Thuỷ văn
- Lạnh nhất cả nước , mùa đông kéo dài . Mùa hè nóng ẩm mưa nhiều , có mưa ngâu .
- Sông hồng , sông thái Bình , sông Kì Cùng Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10
- Mùa đông lạnh do núi cao và gió mùa đông bắc ( mùa đông ngắn ). Mùa hè với gió Tây khô nóng 
- sông Đà , sông Mã , sông Cả  Mùa lũ ( Bắc trung Bộ ) từ tháng 9 đến tháng 12
- Nóng quanh năm . Lạnh do núi cao
- sông Mê Công , sông Đồng Nai , sông vàm cỏ . Mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11, nhiều kênh rạch
Đất 
Sinh vật
- Đất Feralít đỏ vàng , đất đá vôi 
- Rừng nhiệt đới và á nhiệt đới với nhiều loài ưa lạnh á nhiệt đới 
- Có nhiều vành đai thổ nhưỡng 
- Sinh vật từ nhiệt đới tới ôn đới núi cao
- Nhiều đất đỏ và đất phù sa 
- Sinh vật nhiệt đới phương Nam . Rừng ngập mặn phát triển 
Bảo vệ môi trường
- Chống rét , hạn , bão , xói mòn đất , trồng cây gây rừng
- chống bão lũ , hạn hán , xói mòn đất , chống gió tây khô nóng , cháy rừng 
- Chống bão , lũ , hạn hán , cháy rừng , chống mặn , phèn 
- Chung sống với lũ 

Tài liệu đính kèm:

  • docdia.doc