Ngày soạn: 04/02/2014 TIẾT 41: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRèNH (TT) A. MỤC TIấU Kiến thức: Học sinh nắm được cỏch giải bài toỏn bằng cỏch lập hệ phương trỡnh bậc nhất hai ẩn với cỏc dạng toỏn năng suất (khối lượng cụng việc và thời gian để hoàn thành cụng việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ) . - Học sinh nắm chắc cỏch lập hệ phương trỡnh đối với dạng toỏn năng suất trong hai trường hợp ( Trong bài giải SGK và ? 7 ) Kĩ năng: Rốn kĩ năng phõn tớch bài toỏn, trỡnh bày Thỏi độ: Tinh thần hoạt động tập thể, tinh thần tự giỏc, rốn tớnh chớnh xỏc. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nờu và giải quyết vấn đề Động nóo, Thụng tin phản hồi trong quỏ trỡnh dạy học III. CHUẨN BỊ: - GV: Giỏo ỏn, phấn màu, thước, mỏy tớnh bỏ tỳi. - HS:Chuẩn bị bảng nhúm và bỳt viết, mỏy tớnh bỏ tỳi.. IV. TIẾN TRèNH BÀI DẠY: 1. Bài cũ: Nờu cỏc bước giải bài toỏn bằng cỏch lập hệ phương trỡnh . 2. Bài mới: Hoạt động 1: Vớ dụ 3 HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV ra vớ dụ, gọi học sinh đọc đề bài sau đú túm tắt bài toỏn . - Bài toỏn cú cỏc đại lượng nào ? Yờu cầu tỡm đại lượng nào ? - Theo em ta nờn gọi ẩn như thế nào ? - GV gợi ý HS chọn ẩn và gọi ẩn . - Số phần cụng việc mà mỗi đội làm trong một ngày và số ngày mỗi đội phải làm là hai đại lượng như thế nào ? - Hai đội làm bao nhiờu ngày thỡ xong 1 cụng việc ? Vậy hai đội làm 1 ngày được bao nhiờu phần cụng việc ? - Vậy nếu gọi số ngày đội A làm một mỡnh là x , đội B làm là y thỡ ta cú điều kiện gỡ ? từ đú suy ra số phần cụng việc mỗi đội làm một mỡnh là bao nhiờu ? - Mỗi ngày đội A làm gấp rưỡi đội B đ ta cú phương trỡnh nào ? - Hóy tớnh số phần cụng việc của mỗi đội làm trong một ngày theo x và y ? - Tớnh tổng số phần của hai đội làm trong một ngày theo x và y từ đú suy ra ta cú phương trỡnh nào ? - Hóy lập hệ phương trỡnh rồi giải hệ tỡm nghiệm x , y ? Để giải được hệ phương trỡnh trờn ta ỏp dụng cỏch giải nào ? ( đặt ẩn phụ a = ) - Giải hệ tỡm a , b sau đú thay vào đặt tỡm x , y . - GV gọi 1 HS lờn bảng giải hệ phương trỡnh trờn, cỏc học sinh khỏc giải và đối chiếu kết quả . GV đưa ra kết quả đỳng . - Vậy đối chiếu điều kiện ta cú thể kết luận gỡ ? - Hóy thực hiện ? 7 ( sgk ) để lập hệ phương trỡnh của bài toỏn theo cỏch thứ 2 . - GV cho HS hoạt động theo nhúm sau đú cho kiển tra chộo kết quả . - GV thu phiếu của cỏc nhúm và nhận xột . - Em cú nhận xột gỡ về hai cỏch làm trờn ? cỏch nào thuận lợi hơn ? - GV chốt lại cỏch làm 1. Vớ dụ 3 Túm tắt: Đội A + Đội B : làm 24 ngày xong 1 cụng việc . Mỗi ngày đội A làm gấp rưỡi đội B . Hỏi mỗi đội làm một mỡnh mất bao nhiờu ngày ? Giải : Gọi x là số ngày để đội A làm một mỡnh hoàn thành toàn bộ cụng việc ; y là số ngày để đội B làm một mỡnh hoàn thành toàn bộ cụng việc . ĐK : x , y > 0 . - Mỗi ngày đội A làm được : ( cụng việc ) ; mỗi ngày đội B làm được ( cụng việc ) . - Do mỗi ngày phần việc của đội A làm nhiều gấp rưỡi phần việc của đội B làm đ ta cú phương trỡnh : - Hai đội làm chung trong 24 ngày thỡ xong cụng việc nờn mỗi ngày hai đội cựng làm thỡ được ( cụng việc ), ta cú phương trỡnh : Từ (1) và (2) ta cú hệ phương trỡnh : ? 6 ( sgk ) Đặt a = => Hệ phương trỡnh (II) trở thành: Û Thay vào đặt đ x = 40 ( ngày ) y = 60 ( ngày ) Vậy đội A làm một mỡnh thỡ sau 40 ngày xong cụng việc . Đội B làm một mỡnh thỡ sau 60 ngày xong cụng việc . ? 7 ( sgk ) Gọi x là số phần cụng việc làm trong một ngày của đội A và y là số phần cụng việc làm trong một ngày của đội B . ĐK x , y > 0 - Mỗi ngày đội A làm được nhiều gấp rưỡi đội B đ ta cú phương trỡnh :x = (1) - Hai đội làm chung trong 24 ngày xong cụng việc đ mỗi ngày cả hai đội làm được ( cụng việc ) đ ta cú phương trỡnh : x + y = (2) Từ (1) và (2) ta cú hệ : Vậy đội A làm một mỡnh xong cụng việc trong 40 ngày , đội B làm một mỡnh xong cụng việc trong 60 ngày . 4. Củng cố – Luyện tập: Bài tập 32: Gọi x (giờ) là thời gian để vũi thứ nhất chảy đầy bể (x > 0); y (giờ) là thời gian để vũi thứ hai chảy đầy bể (y > 0); Kết quả: => Nếu ngay từ đầu chỉ mở vũi thứ hai thỡ sau 8 giờ đầy bể 5. Hướng dẫn về nhà (1 phỳt) - Xem lại vớ dụ và bài tập đó chữa, cả hai cỏch giải dạng toỏn năng xuất đó chữa . - Giải bài tập 31, 33 ( sgk ) - 23 , 24 , tiết sau luyện tập V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Tài liệu đính kèm: