Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 23, 24

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 884Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 23, 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 23, 24
Ngày soạn: 04/11/2013 
TIẾT 23: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được củng cố ĐTHS y = ax+b (a0) là một đường thẳng luôn luôn cắt trục tung tại điểm có có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
2. Kĩ năng: HS vẽ thành thạo ĐTHS y = ax + b (a 0) bằng cách xác định hai điểm phân biệt thuộc ĐTHS.(thường là hai giao điểm với hai trục tọa độ)
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
 Nêu và giải quyết vấn đề
 Động não, Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS:Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Bài cũ: 
 HS: Chữa bài tập 15 Tr 51 SGK 
a) Vẽ ĐTHS y =2x+5; y = 2x/3; y = -x/3 +5 trên cùng một hệ trục tọa độ.
b) Tứ giác OABC là hình gì, vì sao
2. Bài mới: Luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 16 (a,b) Tr 51 SGK 
-Một HS lên bảng trình bày.
? Điểm A thuộc đường thẳng nào
Suy ra yA =  (1)
? Điểm A thuộc đường thẳng nào
Suy ra yA =  (2)
Từ (1) và (2) suy ra điều gì
(2xA + 2 = xA => xA = > yA = )
-Nếu HS không làm được thì GV hướng dẫn.
Bài 16 (a,b) Tr 51 SGK 
B
O
C
H
(d)
(d1)
A
-HS: Điểm A(-2;-2)
-Điểm C(2;2)
? Hãy tính diện tích tam giác ABC
(HS có thể tích cách khác)
? Tam giác ABC là tam giác gì
? Nêu công thức tính diện tích
? Hãy kẻ đường cao xuất phát từ A.
? Vậy SABC = 
? Tính chu vi của tam giác ABC.
Bài 18 Tr 52 SGK 
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm a)
? Muốn tìm b trước tiên ta phải làm gì
b)
? Muốn tìm a trước hết ta phải làm gì.
? Điểm A(-1;3) thuộc đồ thị thì ta có được cái gì
-GV kiểm tra việc hoạt động của các nhóm
-GV nhận xét, đánh giá và cho điểm
Ta có S = ½ a.h
h = 4; a = 2
Vậy SABC = 4 (đvdt)
Bài 18 Tr 52 SGK 
a) Thay x = 4; y =11 vào y = 3x+b ta có:
11 = 3.4 +b =>b = - 1
Vậy hàm số cần tìm là y=3x-1
b) Thay x = -1; y = 3 vào y= ax+5 ta được 
3=a(-1)+5=>a = 5 -3 = 2
Hàm số phải tìm là: y=2x+5
3. Củng cố: 
GV chốt lại cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, lưu ý cho hs 1 số sai lầm.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa +BTVN: 17 + 19 Tr 51 + 52 SGK 
- Hướng dẫn bài 19 SGK. +Chuẩn bị bài mới
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày soạn: 05/11/2013 
 TIẾT 24: ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a 0) và y = a’x + b’ (a’0) cắt nhau khi và chỉ khi a a’; song song với nhau khi và chỉ khi a = a’, b b’; trùng nhau khi và chỉ khi a = a’, b = b’.
2. Kĩ năng: HS biết chỉ ra cặp đường thẳng song song, cắt nhau. HS biết vận dụng lý thuyết vào việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
 Nêu và giải quyết vấn đề
 Động não, Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS:Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi..
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Bài cũ: 
? Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị hàm số y = 2x (d1); y = 2x+3 (d2)
? Nêu nhận xét về hai đồ thị này
? Hai đường thẳng thì có mấy vị trí
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Đường thẳng song song 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV yêu cầu HS toàn lớp làm 
?1 vào vở
? Hai đường thẳng y = 2x + 3 và y = 2x -2 cùng song song với đường thẳng nào. Vì sao?
? Chúng cắt trục tung tại điểm nào
? Hai điểm đó có khác nhau không
? Khi nào thì chúng trùng nhau
- GV giới thiệu 2 đường thẳng song song, trùng nhau.
1. Đường thẳng song song:
- Đường thẳng y=ax+b (d) (a 0)
- Đường thẳng y=a’x+b’ (d’) (a’ 0)
* (d)//(d’) 
* (d) (d’) 
Hoạt động 2: Đường thẳng cắt nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV cho HS là ?2 
? Tìm các cặp đường thẳng song song, trùng nhau trong các đường thẳng sau: y = 0,5x + 2 (d1); y = 0,5x+1 (d2); y = 1,5x + 2 (d3)
? Hãy giải thích.
- GV vẽ sẵn ĐT bà hàm số trên bảng.
(d2)
(d1)
(d3)
- GV: Một cách tổng quát:
Đường thẳng y = ax + b (d) (a 0) và đường thẳng 
y = a’x + b’ (d’) (a’ 0) cắt nhau khi nào 
- Đưa kết luận lên bảng phụ
2. Đường thẳng cắt nhau
Đường thẳng y=ax+b(d)(a 0)
và đường thẳng y=a’x+b’(d’)(a’ 0) cắt nhau khi a a’ hay 
* (d) cắt (d’) a a’
3. Củng cố: 
Cho hàm số y = 2mx + 3 (d1) và y = (m+1)x + 2 (d2)
a) Tìm m để hai đường thẳng trên cắt nhau.
b) Tìm m để hai đường thẳng trên song song với nhau
4. Hướng dẫn về nhà:
+ Học bài theo vở ghi và SGK.
+ BTVN: 22 – 24 Tr 55 SGK; 18 – 19 SBT Tr 59 SGK 
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET23 ĐS9.doc