Ngày soạn: 25/03/2013 Tuần 30 Ngày dạy: 27/03/2013 Tiết 29 : BÀI TẬP I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Ôn lại kiến thức về nhiệt lượng 2/ Kỹ năng: Vận dụng công thức Q = m.c.Dt. 3/ Thái độ: Tập trung, tích cực trong học tập II/ Chuẩn bị: * GV: bảng phụ III/ Tổ chức hoạt động dạy và học Điều khiển của GV Hoạt động tương ứng của HS * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (16’) 1/ Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15 phút ĐỀ RA: Câu 1: (6.0 điểm) Nêu công thức tính nhiệt lượng vật thu vào? Nêu ý nghĩa và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức? Câu 2: (4.0 điểm) Đun nóng 5 lít nước từ 200C lên 400C cần bao nhiêu nhiệt lượng?( Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K) Đáp án: Đáp án Biểu điểm Câu 1: Q= m.c. rt Trong đó: Q:nhiệt lượng vật thu vào (J) m: khối lượng vật (kg) rt= t2–t1: độ tăng nhiệt độ (oC hoặc K) c : nhiệt dung riêng (J/kg.K) Câu 2: Tóm tắt V= 5lít t1= 200C t2= 400C c= 4200 J/kg.K Q= ? Giải V=5 lít => m=5kg Nhiệt lượng để đun nóng 5 lít nước: Q= m. c.(t2 – t1) = 5.4200.(40 - 20) = 420 000 (J) Đáp số: Q= 420 000(J) 2.0 đ 1.0 đ 1.0 đ 1.0 đ 1.0 đ 0.5 đ 0.5 đ 1.0 đ 0.5 đ 1.0 đ 0.5 đ 2/ Tổ chức tình huống học tập: - GV: để các em có thể hiểu hơn về bài công thức tính nhiệt lượng thì tiết hôm nay chúng ta làm bài tập *Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết (6’) - GV: yc HS nhắc lại +Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? +Công thức tính nhiệt lượng? +Từ công thức tính nhiệt lượng suy ra công thức tính m, c, rt * Hoạt động 3: Bài tập(22’) GV: Hướng dẫn HS thảo luận trả lời các bài tập 24.1, 24.3, 24.4/SBT GV: dùng kỹ thuật chia nhóm - GV: Đối với BT 24.3/SBT GV dùng kỹ thuật mảnh ghép + GV: từ công thức tính Q => công thức tính rt=? - GV: BT 24.4 GV hướng dẫn và gọi HS lên bảng giải, các HS còn lại làm dưới lớp và GV chấm điểm 5 HS làm nhanh nhất. ? Để đun sôi nước cần cung cấp nhiệt lượng cho vật nào? *Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò (1’) - GV: củng cố trong quá trình làm bài tập - GV HDVN: + Xem trước bài phương trình cân bằng nhiệt I/ Lý thuyết: - HS: nhắc lại các kiến thức đã học - Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào các yếu tố: khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật. Q= m.c. rt - Công thức tính nhiệt lượng: Trong đó: Q:nhiệt lượng vật thu vào (J) m: khối lượng vật (kg) rt= t2–t1: độ tăng nhiệt độ (oC hoặc K) c : nhiệt dung riêng (J/kg.K) Q= m.c. rt m = Q/ c. rt c = Q/ rt.m rt = Q/ c.m II/ Bài tập: HS thảo luận trả lời các bài tập 24.1/SBT BT 24.1/SBT-65: 1/A; 2/ C - HS: Thực hiện yc của GV BT 24.3/SBT-65 Tóm tắt V= 10 lít = 10 dm3 =0,01 m3 Q = 840 kJ = 840 000J rt=? c=4200 J/kg.K D=1000kg/ m3 Giải Khối lượng 10l nước là: D = m/V => m = D.V = 0,01 . 10 = 10 kg Nhiệt độ nước nóng lên thêm là: Q = m.c. rt rt = Q/ c.m rt = 840000/4200.10 rt = 200C - HS hoạt động cá nhân làm BT 24.4/SBT-65 Tóm tắt m1=400g =0,4kg Vn= 1l=1dm3 =0,001 m3 t2= 20 oC t1= 20 oC c2=4200(J/kg.K) c1= 880(J/kg.K) Q=? Giải Khối lượng của 1 lít nước: m2= mn =Vn.Dn=0,001.1000=1(kg) Nhiệt lượng ấm nhôm thu vào: Q1= m1.c1.(t2 –t1) = 0,4.880.(100-20)= 28 160 J Nhiệt lượng nước thu vào: Q2= m2.c2.(t2 –t1) = 1.4200(100-20) = 336 000 J Nhiệt lượng cần thiết: Q=Q1+Q2=28160+336000 =364160J IV/ Những vấn đề cần rút kinh nghiệm:... .
Tài liệu đính kèm: