Ngày soạn:25/ 02/2013 Tuần 26 Ngày kiểm tra: 27 /02/2013 Tiết 25 : KIỂM TRA 1 TIẾT I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh - Hệ thống, củng cố, khắc sâu kiến thức cho học sinh 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng vào việc giải bài tập, giải thích các hiện tượng trong thực tế cho học sinh 3/ Thái độ: -Giáo dục học sinh làm bài nghiêm túc, sạch sẽ II/ Chuẩn bị: GV: đề kiểm tra HS: kiến thức từ tiết 19 à tiết 24 III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: MA TRẬN Cấp độ Tên Chủ đề (nội dung, chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN KQ T L TN KQ TL TN KQ TL TN KQ T L 1/ Cơ năng Nêu được: khi nào vật có cơ năng; thế năng đàn hồi; thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao và khối lượng; động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng; động năng và thế năng là 2 dạng cuả cơ năng Vận dụng được công thức: Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4 2,0 20% 1 2,0 20% 5 4,0 40% 2/ Cấu tạo phân tử của các chất Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử Hiểu được: các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng; ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh; hiện tượng khuếch tán Hiểu và trình bày được phương án TN chứng tỏ: giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách; các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng; ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh Giải thích được: một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hoặc do chúng chuyển động không ngừng và hiện tượng khuếch tán. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 1,0 10% 2 1,0 10% 1 1,0 10% 1 1,0 10% 5 4,0 40% 3/ Nhiệt năng Phát biểu được: định nghĩa nhiệt năng, định nghĩa nhiệt lượng Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng Hiểu và tìm được ví dụ minh hoạ cho 2 cách làm biến đổi nhiệt năng Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 1,0 10% 2 1,0 10% 3 2,0 20% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 6 4,0 40% 5 3,0 30% 2 3,0 30% 13 10,0 100% ĐỀ RA * ĐỀ 1 A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 6,0 điểm) I/ Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (2.0 điểm) Câu 1:Trong thí nghiệm của Bơ-rao các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng vì: A/ Giữa chúng có khoảng cách B/ Chúng là các phân tử C/ Các phân tử nước chuyển động không ngừng, va chạm vào chúng từ mọi phía Câu 2: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên? A/ Khối lượng của vật C/ Cả khối lượng và trọng lượng của vật B/ Trọng lượng của vật D/ Nhiệt độ của vật Câu 3: Khi ta cọ xát miếng sắt lên mặt bàn nhám thì nhiệt năng của miếng sắt: A/ Tăng B/ Giảm C/ Không thay đổi Câu 4: Ta có thể làm cho nhiệt năng của một miếng nhôm đang nóng giảm bằng cách: A/ Cho miếng nhôm vào nước lạnh C/ Để miếng nhôm trên bàn B/ Cho miếng nhôm vào nước nóng II/ Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp cho sau đây vào chỗ trống các câu sau: (2,0 điểm) ( cấu tạo, nhiệt năng, nhiệt lượng, động năng, phân tử ) Câu 5: (1)của một vật là tổng (2).của các phân tử cấu tạo nên vật. Câu 6: Các chất được (3)từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, (4)........................... III/ Đánh dấu X vào ô đúng, sai cho những câu dưới đây (2,0 điểm) Câu hỏi Đúng Sai Câu 7: Khi vật có khả năng sinh công ta nói vật có cơ năng Câu 8: Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi Câu 9: Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào vận tốc của vật Câu 10: Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật B/TỰ LUẬN ( 4,0 điểm) Câu 11 (1.0 điểm) Em hãy trình bày một phương án thí nghiệm chứng tỏ giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách? Câu 12 (1.0 điểm) Mở lọ nước hoa trong lớp học. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích tại sao? Câu 13 (2.0 điểm) Một công nhân khuân vác trong 2 giờ được 48 thùng hàng, mỗi thùng hàng phải tốn một công là 15 000J. Hãy tính công suất của người công nhân đó? Câu Đáp án đề số 01 Biểu điểm A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 6,0 điểm) Câu 1: C Câu 2: D Câu 3: A Câu 4: A Câu 5: (1) nhiệt năng, (2) động năng Câu 6: (3) cấu tạo, (4) phân tử Câu 7: Đúng Câu 8: Đúng Câu 9: Sai Câu 10: Đúng 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1,0 đ 1,0 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ B. TỰ LUẬN ( 4,0 điểm) Câu 11: * Phương án thí nghiệm chứng tỏ giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách: - Dụng cụ: 2 bình chia độ hình trụ, 50cm3 rượu, 50cm3 nước - Cách tiến hành: đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước - Hiện tượng: thu được khoảng 95cm3 hỗn hợp rượu và nước - Kết luận: giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách (Học sinh có thể nêu phương án khác nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa) Câu 12: Vì các phân tử nước hoa chuyển động theo mọi hướng, nên có một số phân tử bay ra khỏi lọ nước hoa và chuyển động khắp mọi nơi trong lớp học. Câu 13: Tóm tắt: t= 2h = 7 200s P =? Giải 48 thùng hàng phải tốn một công là: 48 . 15 000 = 720 000 (J) Công suất của người công nhân đó là: P = = = 100 (W) 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ * ĐỀ 2 A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 6,0 điểm) I/ Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (2.0 điểm) Câu 1: Khi ta cọ xát miếng nhôm lên mặt bàn nhám thì nhiệt năng của miếng nhôm: A/ Tăng B/ Giảm C/ Không thay đổi Câu 2: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra? A/ Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước C/ Sự tạo thành gió B/ Đường tan vào nước D/ Muối tan vào nước Câu 3: Ta có thể làm cho nhiệt năng của một miếng đồng đang nóng giảm bằng cách: A/ Để miếng đồng trên bàn C/ Cho miếng đồng vào nước nóng B/ Cho miếng đồng vào nước lạnh Câu 4: Hiện tượng khuếch tán xảy ra chỉ vì: A/ Giữa các phân tử có khoảng cách B/ Các phân tử chuyển động không ngừng C/ Các phân tử chuyển động không ngừng và giữa chúng có khoảng cách II/ Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp cho sau đây vào chỗ trống các câu sau: (2,0 điểm) ( nguyên tử, nhiệt năng, nhiệt lượng, động năng, phân tử ) Câu 5: (1)là phần (2).mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt Câu 6: Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là(3), (4)........................... III/ Đánh dấu X vào ô đúng, sai cho những câu dưới đây (2,0 điểm) Câu hỏi Đúng Sai Câu 7: Thế năng hấp dẫn của vật không phụ thuộc vào khối lượng của vật Câu 8: Động năng của vật phụ thuộc vào mốc tính độ cao Câu 9: Động năng và cơ năng là 2 dạng của thế năng Câu 10: Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi B/TỰ LUẬN ( 4,0 điểm) Câu 11 (1.0 điểm) Em hãy trình bày một phương án thí nghiệm chứng tỏ nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh? Câu 12 (1.0 điểm) Giải thích tại sao quả bóng bay sau khi được bơm căng, mặc dù đã buộc thật chặt, nhưng để lau ngày vẫn bị xẹp? Câu 13 (2.0 điểm) Một công nhân khuân vác trong 1 giờ được 24 thùng hàng, mỗi thùng hàng phải tốn một công là 15 000J. Hãy tính công suất của người công nhân đó? Câu Đáp án đề số 02 Biểu điểm A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 6,0 điểm) Câu 1: A Câu 2: C Câu 3: B Câu 4: C Câu 5: (1) nhiệt lượng, (2) nhiệt năng Câu 6: (3) nguyên tử , (4) phân tử Câu 7: Sai Câu 8: Sai Câu 9: Sai Câu 10: Đúng 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1,0 đ 1,0 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ B. TỰ LUẬN ( 4,0 điểm) Câu 11: * Phương án thí nghiệm chứng tỏ nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh: - Dụng cụ: 1 cốc đựng nước nóng, 1 cốc đựng nước lạnh và 2 thìa đường giống nhau - Cách tiến hành: đổ 1 thìa đường vào cốc đựng nước lạnh và đổ 1 thìa đường vào cốc đựng nước nóng - Hiện tượng: cốc đựng nước nóng đường tan nhanh hơn - Kết luận: nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. (Học sinh có thể nêu phương án khác nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa) Câu 12: Vì giữa các phân tử cao su dùng làm bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể thoát ra ngoài làm bóng xẹp dần Câu 13: Tóm tắt: t= 1h = 3600s P =? Giải 24 thùng hàng phải tốn một công là: 24 . 15 000 = 360 000 (J) Công suất của người công nhân đó là: P = = = 100 (W) 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ *ĐỀ 3: A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 6,0 điểm) I/ Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (2.0 điểm) Câu 1:Cọ xát thìa nhôm vào mặt bàn nhám. Nhận xét nào sau đây là đúng? A/ Thìa nhôm đã được truyền nhiệt C/ Thìa nhôm có nhiệt năng tăng lên B/ Thìa nhôm đã nhận nhiệt lượng Câu 2: Hạt phấn hoa chuyển động không ngừng trong nước về mọi phía trong chuyển động Bơ-rao là do: A/ Nguyên tử phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng B/ Phân tử phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng C/ Phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng Câu 3: Ta có thể làm cho nhiệt năng của một miếng nhôm lạnh tăng bằng cách: A/ Cho miếng nhôm vào nước lạnh C/ Để miếng nhôm trên bàn B/ Cho miếng nhôm vào nước nóng Câu 4: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng khuếch tán? A/ Khuấy đều đường trong li cà phê, cả li cà phê đều ngọt B/ Nước sông chảy vào biển C/ Khói bếp bay lên không trung D/ Mùi long não lan tỏa trong tủ quần áo II/ Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp cho sau đây vào chỗ trống các câu sau: (2,0 điểm) ( cấu tạo, nhiệt năng, nguyên tử, truyền nhiệt, phân tử ) Câu 5: Các chất được (1)từ các hạt riêng biệt gọi là (2)..........................., phân tử Câu 6: (3)........................ của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: thực hiện công hoặc (4)........................... III/ Đánh dấu X vào ô đúng, sai cho những câu dưới đây (2,0 điểm) Câu hỏi Đúng Sai Câu 7: Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật Câu 8: Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng hấp dẫn Câu 9: Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật Câu 10: Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng B/TỰ LUẬN ( 4,0 điểm) Câu 11 (1.0 điểm) Em hãy trình bày một phương án thí nghiệm chứng tỏ các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng? Câu 12 (1.0 điểm) Giải thích tại sao săm xe đạp sau khi được bơm căng, mặc dù đã vặn van thật chặt, nhưng để lau ngày vẫn bị xẹp? Câu 13 (2.0 điểm) Một công nhân khuân vác trong nửa giờ được 12 thùng hàng, mỗi thùng hàng phải tốn một công là 15 000J. Hãy tính công suất của người công nhân đó? Câu Đáp án đề số 03 Biểu điểm A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 6,0 điểm) Câu 1: C Câu 2: C Câu 3: B Câu 4: A Câu 5: (1) cấu tạo, (2) nguyên tử Câu 6: (3) nhiệt năng, (4) truyền nhiệt Câu 7: Đúng Câu 8: Sai Câu 9: Đúng Câu 10: Đúng 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1,0 đ 1,0 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ B. TỰ LUẬN ( 4,0 điểm) Câu 11: * Phương án thí nghiệm chứng tỏ các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng: - Dụng cụ: bình chia độ hình trụ đựng dung dịch đồng sunfat, nước - Cách tiến hành: đổ nhẹ nước vào bình đựng dung dịch đồng sunfat màu xanh - Hiện tượng: Tạo thành một mặt phân cách giữa hai chất lỏng. Sau một thời gian, mặt phân cách này mờ dần rồi mất hẳn. Trong bình chỉ còn một chất lỏng đồng nhất màu xanh nhạt - Kết luận: các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng về mọi phía (Học sinh có thể nêu phương án khác nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa) Câu 12: Vì giữa các phân tử cao su dùng làm săm xe đạp có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể thoát ra ngoài làm săm xẹp dần Câu 13: Tóm tắt: t= ½ h = 1 800 s P =? Giải 12 thùng hàng phải tốn một công là: 12 . 15 000 = 180 000 (J) Công suất của người công nhân đó là: P = = = 100 (W) 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ * Củng cố và dặn dò: - Thu bài - Chuẩn bị bài : Dẫn nhiệt IV/ Những vấn đề cần rút kinh nghiệm - Đề kiểm tra: - Thái độ làm bài của HS:. - Kết quả: G K Tb Yếu Kém SL % SL % SL % SL % SL % 81 82 83 84
Tài liệu đính kèm: