Giáo án lớp 8 môn Ngữ văn - Tiết 73 đến tiết 120

doc 134 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1140Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 8 môn Ngữ văn - Tiết 73 đến tiết 120", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 8 môn Ngữ văn - Tiết 73 đến tiết 120
Ngày soạn: ........................:
Ngày dạy: .........................: 8A :............................8B:
Tiết 73,74: Văn bản: H NHỚ RỪNG
 (Thế Lữ) Hdụng.trị củaloại cây ấy
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: 
- Sơ giản về phong trào thơ mới.
- Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ tri thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.
- Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.
1.2. Kỹ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích đựơc những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
1.3: Thái độ:
- Biết chán ghét thực tại tù túng, khao khát sống tự do
*Tích hợp:
a. Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng; trân trọng khao khát cuộc sống tự do của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
b. Môi trường: Liên hệ môi trường của chúa sơn lâm.
2: Chuẩn bị:
2.1. Chuẩn bị của GV:
- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng
- Soạn giáo án...
2.2. Chuẩn bị của HS:	
- Đọc bài thơ, xem kĩ phần chú thích.
	- Trả lời câu hỏi Hướng dẫn đọc - hiểu.
3. Tổ chức các hoạt động học tập:
3.1. Ổn định lớp: Sĩ số: 8A ................: 8B .................:
3.2. Kiểm tra bài cũ:
	 Kiểm tra vở của HS.
3.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
*Hoạt động 1:
? Cho biết đôi nét về nhà thơ Thế Lữ.
? Em biết gì về bài thơ Nhớ rừng?
? Bài thơ được làm theo thể thơ nào?
? Hãy cho biết đôi nét về Thơ mới?
- Thơ mới là tên gọi cho một phong trào thơ 1932-1945. 
+ Thơ tự do, số chữ, số câu trong bài không hạn định. 
+ Nội dung, tư tưởng thể hiện sự tự do, phóng khoáng, linh họat 
+ Không bị ràng buộc bởi những quy tắc niêm, luật của thể thơ cổ điển.
? Xác định bố cục của bài thơ?
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả: 
- Thế Lữ nhà thơ tiêu biểu cho phong trào Thơ mới. Ông là một trong những nhà thơ có công đem lại chiến thắng cho Thơ mới
2. Tác phẩm:
- Bài thơ là lời con hổ trong vườn bách thú = lời tác giả = lời nhân dân nô lệ.
- Thể thơ tám chữ - Thơ mới.
3.Đọc,tìm hiểu chú thích:
4. Bố cục: 5 phần
+ P1: Tâm trạng của con hổ trong cũi sắt ở vườn bách thú.
+ P2 & 3: Nhớ tiếc quá khứ oai hùng nơi rừng thẳm.
+P4: Trỏ về thực tại càng chán chường, u uất.
+ P5: Lời nhắn gửỉ thống thiết tới cảnh nước non hùng vĩ.
*Hoạt động 2:
? Tâm trạng căm giận, uất ức, ngao ngán của con hổ trong vườn bách thú được miêu tả ntn? 
? Em nghĩ gì khi hổ xưng Ta?
( Cách tự xưng đầy kiêu hãnh của vị chúa tể sơn lâm. Nó nhìn mọi vật xung quanh với tư thế của kẻ bề trên)
? Tâm trạng của hổ có gì gần gũi với tâm trạng của ngưòi dân mất nước lúc bấy giờ?
II. Phân tích văn bản:
1. Tâm trạng của con hổ trong vườn bách thú:
- Tâm trạng căm giận, uất ức, ngao ngán của con hổ trong vườn bách thú được miêu tả trong hình thức đối lập vẻ bề ngoài với thế giới nội tâm của mãnh thú.
 -> Cảm giác con hổ cam chịu cảnh nhục nhằn tù hãm, chịu ngang bầy với bọn gấu, báo, làm trò lạ mắt thứ đồ chơi. Nhưng thực ra bên trong vẫn ngùn ngụt lửa căm hờn, uất hận
- Với người: lũ người ngạo mạn, ngẩn ngơ à khinh.
- Với báo, gấu: loài dở hơi à thương hại vì sự cam phận của chúng.
- Nỗi đau, sự ngao ngán của hổ cũng chính là tiếng lòng, sự ngao ngán của mình trong cảnh lầm than, nô lệ.
*KNS: Suy nghĩ về nỗi chán ghét thực tại của hổ. 
? Dưới con mắt của chúa sơn lâm cảnh vườn bách thú được diễn tả qua các chi tiết nào?
? Có gì đặc biệt trong tính chất của các cảnh tượng ấy?
? Cảnh tượng ấy gây nên phản ứng nào trong tình cảm của con hổ? (Uất hận)
? Thế nào là niềm “uất hận ngàn thâu”? (Trạng thái bực bội, u uất kéo dài).
? Thái độ của chúa sơn lâm khi nhìn thấy cảnh vật của vườn bách thú?
? Cảnh giang sơn oanh liệt được miêu tả ntn?
? Em có nhận xét gì về cảnh ấy?
H/s theo dõi đoạn 3
? Cảnh rừng núi ở đây được tác giả miêu tả vào những thời điểm nào?
(Giải thích cho HS hiểu thế nào là bộ tranh tứ bình và yêu cầu HS chỉ ra bộ tranh tứ bình)
? Qua bộ tranh ấy, em có suy nghĩ gì?
(Hổ cũng lãng mạn, đầy bản lĩnh đế vương, hổ muốn giành lấy quyền lực từ vũ trụ.)
? Cảnh rừng ở đây hiện lên một vẻ đẹp ntn?
- Tích hợp MT: Đó chính là môi trường sống tự nhiên tốt nhất của hổ và các loài động vật hoang dã khác, là ngôi nhà bình yên nhất để chúng sinh tồn và phát triển mà không có ai, không có điều kiện nào có quyền và có thể thay thế được.
? Trên cảnh đại ngàn ấy, chúa tể sơn lâm xuất hiện như thế nào?
? Tác giả đã chọn những từ ngữ nào để miêu tả?
? Tâm trạng của hổ như thế nào khi nhớ về cảnh rừng xưa?
? NT được sử dụng trong đoạn thơ?
? Chán ghét cảnh thật, hổ nhớ về quá khứ rồi nuối tiếc nó; hổ muốn gởi gắm suy nghĩ gì về rừng xưa?
* Cảnh vườn bách thú:
=>Tất cả chỉ là đơn điệu, nhàm tẻ, “không đời nào thay đổi”, đều chỉ là nhân tạo, do bàn tay sửa sang, tỉa tót của con người nên rất “tầm thường, giả dối” chứ không phải là thế giới của tự nhiên to lớn, mạnh mẽ, bí hiểm.
=> Thái độ ngao ngán, chán ghét cao độ cuộc sống thực tại tù túng. Đây cũng chính là thái độ của họ trong XH đương thời.-> thể hiện tâm hồn lãng mạn, yếu tố lãng mạn của bài thơ.
2. Hình ảnh giang sơn trong tâm trí con hổ:
* Cảnh rừng núi:
- Cảnh núi rừng hùng vĩ với “bóng cả cây già” 
- Hùng tráng với âm thanh dữ dội “tiếng gió gào ngàn”, “giọng nguồn hét núi”
- Sự hoang dã của chốn thảo hoang không tên không tuổi.
=> Cảnh đại ngàn hùng vĩ, lớn lao, phi thường bí ẩn thiêng liêng trong nỗi nhớ da diết của thân tù cảnh càng bí ẩn, thiêng liêng hơn.
- Những đêm vàng, ngày mưa, bình minh, chiều lênh láng máu sau rừng.
=> Đây là một bức tranh tứ bình đẹp lộng lẫy. Bốn cảnh, cảnh nào cũng có núi rừng hùng vĩ, tráng lệ, huy hoàng, náo động, đầy bí ẩn với con hổ uy nghi làm chúa tể.
* Hình ảnh chúa sơn lâm:
- Đúng lúc tiếng gào thét dữ dội thì chúa sơn lâm xuất hiện. Đầu tiên là bàn chân hổ dõng dạc đường hoàng à tấm thân xuất hiện nhịp nhàng à sự mềm mại của thân hình hổ.
- Bước, lượn, vờn, quắcà vẻ đẹp oai phong, đầy sức mạnh à chế ngự hoàn toàn cảnh vật, tất cả đều im hơi, ý thức được sức mạnh to lớn của mình Ta là chúa tể cả muôn loài.
- NT: điệp ngữ: nào đâu, đâu những -> diễn tả thấm thía nỗi nhớ tiếc khôn nguôi không bao giờ còn thấy nữa.
=> Đầy vẻ nuối tiếc, cảnh tưởng tượng mà như thực à tự hào và vô cùng tiếc nuối thời oanh liệt đã qua.
3. Lời nhắn gửi thống thiết tới cảnh nước non hùng vĩ.
- Nó sẽ mãi mãi gắn bó, thuỷ chung với nước non cũ. Nó đau vì mất tự do nhưng sẽ không bao giờ lãng quên, hay phản bội non nước; lời nhắn gởi như một lời thề à Đó cũng chính là tiếng lòng của người dân Việt Nam: dù đang chịu ách nô lệ nhưng sẽ mãi thuỷ chung với giống nòi, non nước
*Hoạt động 3:
? Qua phân tích, em hãy tìm nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ!
? Em có nhận xét gì về các hình ảnh miêu tả trong bài?
(Ngắn gọn và có sức gợi tả cao, nhất là bộ tranh tứ bình, mỗi bức tranh chỉ được thể hiện bằng một câu nhưng hết sức sinh động.)
? Giá trị nội dung tiêu biểu của bài thơ?
? Ý nghĩa văn bản?
Gv gọi HS đọc Ghi nhớ SGK
III. Tổng kết - ghi nhớ:
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng bút pháp lãng mạn, với nhiều biện pháp nghệ thuật như nhân hoá, đối lập, phóng đại, sử dụng từ ngữ gợi hình, giàu sức biểu cảm.
- Xây dựng hình tượng nghệ thuật có nhiều tầng ý nghĩa.
- Có âm điệu thơ biến hoá qua mỗi đoạn thơ nhưng thống nhất ở giọng điệu dữ dội, bi tráng trong toàn bộ tác phẩm.
2. Nội dung:
- Hình tượng con hổ được khức hoạ rõ nét, cụ thể trong hoàn cảnh bị giam cầm, nhớ rừng, tiếc nuối những tháng ngày sống giữa đại ngàn hùng vĩ đồng thời bộc lộ lời tâm sự của thế hệ trí thức những năm 1930 
3. Ý nghĩa văn bản:
Mượn lờ con hổ trong vườn bách thú, tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm yêu nước, niềm khát khao thoát khỏi kiếp đời nô lệ.
* Ghi nhớ: SGK/7
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1: Tổng kết:
Các biện pháp ngth được sử dụng trong bài thơ Nhớ rừng.
 Bài thơ được viết theo thể thơ gì? ( bảng phụ) 
 A.Thơ tự do B. Lục bát C.Thơ mới D. Song thất lục bát 
4.2: Hướng dẫn học tập: 
 - Học thuộc lòng bài thơ. 
 - Đọc kĩ, tìm hiểu sâu hơn một vài chi tiết biểu cảm trong bài thơ. 
 - Chuẩn bị bài : Câu nghi vấn
Ngày soạn: .........................:
Ngày dạy: ...........................: 8A :................8B:
Tiết 75: Tiếng việt: CÂU NGHI VẤN
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: 
 - Đặc điểm hình thức.
 - Chức năng chính của câu nghi vấn.
1.2. Kỹ năng:
 - Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể.
 - Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu dễ lẫn. 
 * Tích hợp KNS: ra quyết định, giao tiếp.
2.1. Chuẩn bị của GV:
- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng
- Soạn giáo án...
2.2. Chuẩn bị của HS:	
- Đọc bài thơ, xem kĩ phần chú thích.
	- Trả lời câu hỏi Hướng dẫn đọc - hiểu.
3. Tổ chức các hoạt động học tập:
3.1. Ổn định lớp: Sĩ số: 8A ..............: 8B .................:
3.2. Kiểm tra bài cũ:
	 Kiểm tra vở của HS.
3.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
*Hoạt động 1:HDHS tìm hiểu mục I
- HS đọc đoạn trích, sgk.
? Trong đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn?
? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là các câu nghi vấn?
? Ngoài các từ nghi vấn trên, hãy tìm các từ nghi vấn khác!
? Các câu nghi vấn trong đoạn trích trên dùng để làm gì?
? Hãy nêu vai trò của các câu nghi vấn trong giao tiếp!
(Các câu nghi vấn giữ vai trò quan trọng trong giao tiếp. Khi giao tiếp, bao giờ người ta cũng sử dụng nhiều kiểu câu, trong đó có câu nghi vấn.)
- KNS: nhận ra và biết cách sử dụng câu nghi vấn. 
- HS đọc ghi nhớ, sgk/11
*Hoạt động 2:HDHS luyện tập:
- KNS: thực hành có HD nhận biết, cách sử dụng và tạo lập câu nghi vấn. 
- HS đọc BT1
- HS chỉ ra câu nghi vấn
- GV bổ sung
- Đọc bài tập 2 bảng phụ.
- Căn cứ vào đâu để xác định những câu NV? Có thể thay từ hay bằng từ hoặc được không? Vì sao?
Bài 3:Không thể đặt dấu chấm hỏi sau các câu vì cả 4 câu đều không phải là câu nghi vấn.
Trong TV, tổ hợp X cũng như ai cũng, gì cũng, nào cũng, sao cũng, đâu cũng, bao giờ cũng, bao nhiêu cũng bao giờ cũng có ý nghĩa tuyệt đối (ai cũng thấy thế
-> mọi người đều thấy thế) -> từ phiếm định, không phải từ nghi vấn.
- Đọc BT 4
- BT5 
- Hướng dẫn HS trả lời
- GV sửa chữa
- HS đọc và thảo luận BT 6
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính:
1. Ngữ liệu: SGK/ 11
2. Nhận xét:
a. Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không?
b.Thế làm sao ú cứ khóc mãi mà không ăn khoai?
c. Hay là u thương chúng con đói quá?
* Đặc điểm, hình thức:
- Kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi.
- Trong câu có từ nghi vấn:
 a. Có  không
 b. Thế làm sao không
 c. Hay là
- Suy nghĩ, trả lời và đặt câu hỏi tương ứng cho từng từ.
* Chức năng: 
- Dùng để hỏi, nêu thắc mắc những điều chưa biết.
* Ghi nhớ: SGK/ 11
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1: Các câu nghi vấn:
a. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không?
b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế?
c. Văn là gì? Chương là gì?
d. - Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
 - Đùa trò gì?
 - Hừhừcái gì thế?
 - Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà tao ấy hả?
- Đặc điểm hình thức :
+ Kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi.
+ Sử dụng từ ngữ nghi vấn : phải không, tại sao, gì, không, hả.
2. Bài tập 2: 
- Căn cứ vào sự có mặt của từ hay nên ta biết được đó là những câu nghi vấn.
- Không thay từ hay bằng từ hoặc được vì nó dễ lẫn với câu ghép mà các vế câu có quan hệ lựa chọn.
3. Bài tập 3: Không thể đặt dấu chấm hỏi sau các câu vì cả 4 câu đều không phải là câu nghi vấn. 
- Câu a, b có các từ nghi vấn như : có... không, tại sao nhưng những kết cấu chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trong một câu.
- Trong câu c, d nào cũng, ai cũng là những từ phiếm định 
4. Bài tập 4:
a. Anh có khoẻ không?
- Hình thức: sử dụng cặp từ cókhông
- Ý nghĩa: hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm hiện tại, không biết tình trạng sức khoẻ của người được hỏi trước đó như thế nào.
b. Anh đã khoẻ chưa?
- Hình thức: sử dụng cặp từ đã chưa.
- Ý nghĩa: hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm hiện tại nhưng biết tình trạng sức khoẻ của người đươc hỏi trước đó không tốt.
5. Bài tập 5: 
a. Bao giờ anh đi Hà Nội?
	Bao giờ đứng ở đầu câu: hỏi về thời điểm sẽ thực hiện hành động đi.
b. Anh đi Hà Nội bao giờ?
Bao giờ đứng ở cuối câu: hỏi về thời gian đã diễn ra hành động đi.
6. Bài tập 6: 
a. Chiếc xe này bao nhiêu ki-lô-gam mà nặng thế?
 	 Câu nghi vấn này đúng và người hỏi đã tiếp xúc với sự vật, hỏi để biết trọng lượng chĩnh xác của sự vật đó.
b. Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế?
 	Câu nghi vấn này sai vì người hỏi chưa biết giá chính xác của chiếc xe thì sẽ không phân biệt được mắc hay rẻ được.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1: Tổng kết:
 Câu nào không có mục đích hỏi? 
 A.. Mẹ đi chợ rồi à? B. Ai là tác giả của bài thơ này? 
 C. Trời ơi! Sao tôi khổ thế này? D. Bao giờ bạn đi Hà Nội? 
4.2: Hướng dẫn học tập: 
 - Học bài.
 - Tìm câu nghi vấn có trong các văn bản đã học, phân tích tác dụng.
 - Trong giao tiếp hàng ngày khi muốn hỏi thì phải dùng câu hỏi cho đúng cú pháp và phải có ngữ điệu hỏi. 
 - Viết một đoạn văn với chủ đề tự chọn có sử dụng câu nghi vấn.
 - Soạn Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
Ngày soạn: .........................:
Ngày dạy: ...........................: 8A :.......................8B:
Tiết 76: TLV: VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: 
 - Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh. 
 - Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh.
 1.2. Kĩ năng:
 - Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn TM.
 - Diễn đạt rõ ràng, chính xác
 - Viết đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ. 
1.3. Thái độ :Có ý thức sử dụng VBTM trong khi viết
2.1. Chuẩn bị của GV:
- Xem sgk, sgv, sbt, thiết kế bài giảng
- Giáo án, bảng phụ ghi các đoạn văn. 
2.2. Chuẩn bị của HS:	
	- Trả lời câu hỏi theo SGK.
3. Tổ chức các hoạt động học tập:
3.1. Ổn định lớp: Sĩ số: 8A ..............: 8B ...............:
3.2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là đoạn văn ?
 Em hiểu thế nào là chủ đề của đoạn văn? vị trí câu chủ đề của đoạn văn?
3.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
 *Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu đoạn văn trong văn bản thuyết minh
- HS đọc đoạn văn a, sgk/14.
? Trong doạn văn (a) câu nào là câu chủ đề của đoạn văn? Các câu khác có tác dụng gì?
? Từ ngữ chủ đề của đoạn văn? Dụng ý?
(nước - từ ngữ quan trọng để thể hiện chủ đề của đoạn văn) 
? Đoạn (a) được trình bày nội dung theo cách nào?
? Đây có phải là đoạn văn miêu tả, kể chuyện hay biểu cảm, nghị luận không? tại sao?
(Đoạn văn ko kể, ko thuật những chuyện, việc về nước. Đv ko biểu hiện cảm xúc gì của người viết một cách trực tiếp hay gián tiếp. Đv ko bàn luận, phân tích, c/minh, giải thích vấn đề gì về nước)
- Gọi HS đọc đoạn b, sgk/14.
? Đoạn văn b thuyết minh vấn đề gì?
? Từ ngữ chủ đề của đoạn? Câu chủ đề của đoạn?
? Cách sắp xếp các câu ra sao?
? Qua hai đoạn văn a, b hãy cho biết các câu trong đoạn văn thuyết minh được sắp xếp theo trật tự nào?
- HS đọc đoạn a, sgk/14
? Đoạn a thuyết minh đối tượng nào?
(Cây bút bi.)
? Em nhận xét gì về cách thuyết minh đó?
? Theo em, thuyết minh về cây bút bi thì thuyết minh như thế nào?
- Thảo luận nhóm và trả lời: 
- Đoạn 1: giới thiệu.
- Đoạn 2: nêu cấu tạo.
? Trong cấu tạo bút, nên nêu cấu tạo trong hay ngoài trước?
(Nên nêu cấu tạo trong vì đó là phần quan trọng nhất của cây bút.)
GV y/c h/s viết -> trình bày và nx
- Gọi HS đọc đoạn b, sgk/14.
? Đoạn văn trên chưa hợp lí chỗ nào?
? Nên giới thiệu về đèn bàn ra sao?
(Giới thiệu bằng phương pháp nêu định nghĩa, giải thích và phân loại, phân tích.)
? Ta có thể tách đoạn văn trên thành mấy đoạn? Mỗi đoạn nên viết ntn?
GV y/c h/s viết -> trình bày và nx
- HS đọc Ghi nhớ, sgk/15
*Hoạt động 2: HDHS thực hiện phần luyện tập:
H/s đọc y/c -> thực hiện -> trình bày -> gv nx và sửa chữa.
- HDHS làm bài tập 2,3
- H/s tự viết
I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh:
1. Nhận dạng các đoạn văn:
* Ngữ liệu: SGK/ 14
* Nhận xét:
a, 
- Câu 1 là câu chủ đề: Thế giới đang đứng trước nguy cơ thiếu nước sạch nghiêm trọng.
Câu 2: Cung cấp thông tin về lượng nước ngọt ít ỏi. 
Câu 3: Cho biết lượng nước ấy bị ô nhiểm. Câu 4: Nêu sự thiếu nước ngọt ở các nước thế giới thứ ba. 
Câu 5: Nêu dự báo đến năm 2025 thì 2/3 dân số thế giới thiếu nước.
- Sắp xếp hợp lí, các câu sau bổ sung thông tin làm rõ ý câu chủ đề. Câu nào cũng nói về nước => theo lối diễn dịch.
=> Đv a là đoạn văn thuyết minh vì cả đoạn nhằm giới thiệu vấn đề thiếu nước ngọt trên thế giới hiện nay. T/minh một sự việc, hiện tượng tự nhiên-xã hội.
b, 
- T/minh vấn đề: Cuộc đời và những cống hiến của Phạm Văn Đồng.
- Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng.
- Câu 1 vừa nêu chủ đề vừa giới thiệu quê quán, khẳng định phẩm chất và vai trò của ông: Nhà cách mạng và nhà văn hoá.
- Câu 2 sơ lược giới thiệu quá trình hoạt động cách mạng và những cương vị lãnh đạo Đảng và Nhà nước mà đồng chí PVĐ từng trải qua.
- Câu 3 nói về quan hệ của ông với Chủ tịch HCM. -> theo lối diễn dịch. Các câu sắp xếp theo thứ tự trước sau (thời gian).
- Đoạn a: từ khái quát đến cụ thể. 
- Đoạn b: từ trước đến sau.
2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn.
* Ngữ liệu: SGK/14
* Nhận xét: 
a, 
- Nhược điểm: Chưa rõ ràng, còn lộn xộn các ý, các ý còn chồng lẫn lên nhau.
- Giới thiệu bút bi trước hết phải giới thiệu cấu tạo, phải chia thành từng bộ phận:
+ ruột bút bi (phần quan trọng nhất)
+ vỏ bút bi, ngoài ra có các loại bút bi
Phần ruột bút bi gồm đầu bút bi và ống mực, loại mực đặc biệt. Phần vỏ gồm ống nhựa hoặc sắt để bọc bút bi và làm cán bút viết. Phần này gồm ống, nắp bút có lò xo.
- Cách sửa: Tách làm hai đoạn.
b,
- Nhược điểm:
- Giới thiệu chưa hợp lí, phần thuyết minh còn lộn xộn.
- Cách sửa: nên tách làm 3 đoạn
 + Phần đèn: bóng, đuôi, dây, công tắc.
 + Phần chao đèn.
 + Phần đế đèn.
* Ghi nhớ: SGK/15
II. Luyện tập
1. Bài tập 1: 
* Đoạn mở bài:
 Mời bạn đến thăm trường tôi - ngôi trường be bé, nằm ở giữa cánh đồng xanh - ngôi trường thân yêu, mái nhà chung của chúng tôi.
* Đoạn kết bài:
 Trường tôi như thế đó: giản dị, khiêm nhường mà xiết bao gắn bó. Chúng tôi yêu quý vô cùng ngôi trường như yêu ngôi nhà của mình. Chắc chắn những kỉ niệm về trường sẽ đi theo suốt cuộc đời.
2. Bài tập 2: Có thể viết đoạn nhỏ theo các ý sau:
- Năm sinh, năm mất, quê quán và gia đình.
- Đôi nét về quá trình hoạt động và sự nghiệp.
- Vai trò và cống hiến to lớn đối với dân tộc và thời đại.
3. Bài tập 3: Học sinh tự viết.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1: Tổng kết:
 - HS đọc lại ghi nhớ
 - Nhắc lại cách viết đoạn văn thuyết minh
4.2: Hướng dẫn học tập: 
 - Học bài
 - Sưu tầm một số đoạn văn thuộc các phương thức biểu đạt khác nhau để so sánh, đối chiếu, làm mẫu tự phân tích, nhận diện 
. - Viết đoạn văn giới thiệu phòng khách nhà em hoặc góc học tập của em. 
 - Soạn Quê hương
Ngày soạn: ..........................:
Ngày dạy: ...........................: 8A :......................8B:
Tiết 77: Văn bản: QUÊ HƯƠNG
 (Tế Hanh)
1.Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: 
 - Nguồn cảm hứng lớn trong thơ TH nói chung và ở bài thơ này: tình yêu quê hương đằm thắm. 
 - Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ bình dị, gợi cảm xúc trong sáng, tha thiết. 
1.2. Kĩ năng:
 - Nhận biết được tp thơ lãng mạn.
 - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ; phân tích được chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ. 
 - Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ 
 * Tích hợp KNS: suy nghĩ về tình yêu đất nước.
1.3. Thái độ
- Có tình yêu quê hương tha thiết
2.1. Chuẩn bị của GV:
- SGK, SGV, sách tham khảo, giáo án
2.2. Chuẩn bị của HS:	
	- Trả lời câu hỏi theo SGK.
3. Tổ chức các hoạt động học tập:
3.1. Ổn định lớp: Sĩ số: 8A ..................: 8B ................:
3.2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng 6 câu thơ đầu và phân tích nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ?
3.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc – hiểu chung: 10’
Gọi 1 H- S nêu những nét chính về tác giả và tác phẩm.
GV gọi HS đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trong trẻo.
? Theo em bài thơ được làm theo thể thơ nào?
? Bố cục bài thơ được chia làm mấy phần? 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản: 25’
- Gọi 1 hS đọc 2 câu thơ đầu và nêu hiểu biết của em về hai câu thơ đó?
- Nêu cảm nhận của em về sáu câu thơ trên.
- Em hãy tìm những hình ảnh so sánh và những động từ mạnh trong các câu thơ nhằm làm nổi bật vấn đề gì?
- Gọi 1 HS đọc 2 câu thơ đặc tả về cánh buồm và phân tích vẻ đẹp 2 câu thơ.
- Gọi 1 HS đọc 8 câu thơ tiếp theo.
? Cảnh thuyền về bến được miêu tả ntn?
- Hình ảnh người dân chài và con thuyền ở đây được miêu tả như thế nào?
- Qua khổ thơ này, ta cảm nhận được vẻ đẹp nào trong tâm hồn tác giả?
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ cuối của bài thơ.
- Khi xa quê, tác giả nhớ về quê với những hình ảnh nào?
- Tại sao tác giả lại nhớ nhất cái mùi nồng mặn của quê hương mình?
- Nêu cảm nhận của em về khổ thơ trên.
- KNS: Phân tích, gợi dẫn vẻ đẹp của hình ảnh thơ.
- Quan sát hai câu cuối của phần này.
- Phân tích cái hay của hai câu thơ. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết.(5’)
- Em hãy nêu giá trị nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
- Em hãy nêu Ý nghĩa văn bản?
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
* KNS: suy nghĩ về tình yêu quê hương đất nước. 
- Em cảm nhận được một điều gì sâu sắc qua bài thơ?
- Nếu xa quê, em nhớ nhất điều gì?
- Gv nhận xét ý .
I. Đọc, tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm
- Tế Hanh tên khai sinh là Trần Tế Hanh (1921-2009) Quê vùng biển Quãng Ngãi.
- Ông đựơc trao giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.
- Bài thơ trích trong tập “Nghẹn ngào” (1939)
2. Đọc, giải thích từ khó: (SGK)
3. Thể thơ, bố cục:
 - Thể thơ: 8 chữ của thể thơ mới.
- Bố cục: 3 phần:
- 8 câu đầu: Cảnh dân chài ra khơi đánh cá.
 - 8 câu tiếp: Cảnh thuyền cá về bến.
 - 4 câu cuối: Nỗi nhớ làng 
quê biển.
II. Đọc, tìm hiểu văn bản
1. Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi 
- Hai câu thơ mở đầu bình dị, tự nhiên giới thiệu chung về làng quê của mình.
- Những câu thơ đẹp mở ra cảnh tượng bầu trời cao, trong xanh, rộng nhuốm màu nắng hồng bình minh, làm nổi bật cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá.
- Hình ảnh so sánh (con tuấn mã)
- Một loạt động từ mạnh (hăng, phăng, vượt)
-> Tạo nên khí thế dũng mãnh của con thuyền ra khơi đánh cá , tóat lên một sức sống mạnh mẽ.
- Đặc tả cánh buồm: cánh buồm căng no gió cảnh quê được ví như mảnh hồn làng vừa thơ mộng vừa đó là biểu tượng là linh hồn của làng chài
2. Cảnh thuyền cá về bến.
- Cảnh ồn ào náo nhiệt, vui vẻ, phấn khởi, đầy ắp sức sống.
- Người dân chài là những đứa con của biển (khỏe mạnh, dũng cảm).
- Con thuyền thấm sự mệt mỏi: nhân hóa
3. Nỗi nhớ làng quê biển.
- Nỗi nhớ làng quê khôn nguôi của nhà thơ, nỗi nhớ chân thành tha thiết : nhớ màu nước xanh, cánh buồm, hình ảnh của những con cá tươi ngon thân bạc trắng
 - Với Tế Hanh hương vị lao động làng chài đó chính là hương vị riêng đầy quyến rũ của quê hương.
® Qua đó ta thấy được sự gắn bó thủy chung của tác giả với quê hương cho dù xa cách.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Sáng tạo nên những hình ảnh của cuộc sống lao động thơ mộng.
- Tạo liên tưởng, so sánh độc đáo, lời thơ bay bổng, đầy cảm xúc.
- Sử dụng thể thơ tám chữ hiện đại có những sáng tạo mới mẻ, phóng khoáng.
2. Ý nghĩa văn bản
 Bài thơ là bày tỏ của tác giả về một tình yêu tha thiết đối với quê hương làng biển.
* Ghi nhớ: SGK
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1: Tổng kết:
- Gọi 1 HS đọc diễn cảm bài thơ
- Phân tích 1 số hình ảnh thơ mà em cho là hay nhất.
4.2: Hướng dẫn học tập: 
- Học thuộc lòng bài thơ
- Phân tích nội dung nghệ thuật của bài thơ.
 - Soạn và chuẩn bị tiếp bài: “Khi con tu hú”
Ngày soạn: .........................:
Ngày dạy: ..........................: 8A :....................8B:
Tiết 78: Văn bản: KHI CON TU HÚ
 (Tố Hữu)
1.Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: 
 - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu
 - Nghệ thuật khắc họa hình ảnh ( thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do) 
 - Niềm khát khao cuộc sống tự do, lí tưởng cách mạng của tác giả. 
1. 2. Kĩ năng: 
 - Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị giam giữ trong ngục tù. 
 - Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ; thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này.
 * Tích hợp KNS: suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước; giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ, vẻ đẹp của hình ảnh thơ. 
1.3. Thái độ: 
- Niềm khao khát cuộc sống tự do
2.1. Chuẩn bị của GV:
- SGK, SGV, sách tham khảo, giáo án
2.2. Chuẩn bị của HS:	
	- Trả lời câu hỏi theo SGK.
3. Tổ chức các hoạt động học tập:
3.1. Ổn định lớp: Sĩ số: 8A ...............: 8B ...............:
3.2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc bài thơ Quê hương và cho biết bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
	Qua bài thơ, em nghĩ gì về tình cảm của tác giả đối với quê hương?
3.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung 
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu chung: 10’
- Gọi 1 HS nêu những nét chính về tác giả, tác phẩm.
- Gọi 1 HS đọc bài, giáo viên nhận xét, hướng dẫn cách đọc.
- HS xem và nắm vững nghĩa của các từ khó đã được giải nghĩa.
- Bài thơ được làm theo thể thơ nào?
- Nêu bố cục của bài thơ?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc – hiểu văn bản: 20’
- Gọi 1 HS đọc diễn cảm khổ thơ đầu của bài thơ.
- Những tình tiết nào trong bài thơ gợi cho tác giả cảnh mùa hè tới?
- Khung cảnh mùa hè gợi lên trong tâm trí của tác giả như thế nào?
- Qua các chi tiết ấy cho ta thấy sự sống ở bên ngòai diễn ra như thế nào?
- Tác giả cảm nhận mùa hè từ trong nhà ngục.Từ đó cho ta thấy tâm hồn của nhà thơ như thế nào?
- KNS: Cảm nhận vẻ đẹp, ý nghĩa của hình ảnh thơ. 
- Hình ảnh đôi diều sáo lộn nhào trên không vừa là chi tiết miêu tả vừa có ý nghĩa gì?
(- Vẽ ra sự đối lập giữa hai không gian.
+ Không gian tù túng, chật hẹp, ngột ngạt trong tù >< không gian rộng lớn, đầy ắp những chi tiết đời thường.
+ Đời thường đáng yêu, tự do, vẫy gọi, thôi thúc người chiến sĩ bị giam trong tù.)
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ cuối.
- Nhận xét cách ngắt nhịp và cách sử dụng từ ngữ trong khổ thơ cuối?
? Qua đó cho ta thấy tâm trạng của tác giả như thế nào?
? Nêu cảm nhận của em về khổ thơ trên.
? Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng tu hú kêu nhưng tâm trạng người tù khi nghe tiếng tu hú có sự khác nhau ? Vì sao?
- KNS: suy nghĩ về tâm sự của nhân vật trữ tình trong vb.
- Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng tu hú kêu nhưng tâm trạng người nghe khác nhau. Hai tâm trạng đó khác nhau ntn? ( chú ý cụm từ “cứ kêu”)
+ Đầu: tâm trạng hòa hợp với cuộc sống mùa hè biểu hiện niềm say mê cuộc sống.
 + Cuối: uất, nôn nóng, khắc khoải, tâm trạng của kẻ bị cưỡng đoạt tự do, tách rời cuộc sống
 Hai tâm trạng được khơi dậy từ hai không gian khác nhau: tự do và mất tự do.
Hoạt động 3: HDHS tổng kết: 5’
? Nêu khái quát nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
? Nêu ý nghĩa của bài thơ?
I. Đọc, tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm
- Tố Hữu (1920 – 2002) tên khai sinh là Nguyễn Kim Thành, Quê ở Huế; Ông giác ngộ lí tưởng Cách mạng rất sơm. Tháng 4/1939 bị bắt tháng 3/1942, ông vượt ngục tham gia khởi nghĩa cách mạng tháng tám, ông giữ nhiều chức vụ trong Đảng và nhà nước; Được trao giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.
- Bài thơ được làm khi tác giả bị bắt giam ở nhà lao Thừa Phủ - Huế.
2. Đọc, giải thích từ khó.
3. Thể loại, bố cục
 - Thể thơ: Lục bát.
 - Bố cục: 2 phần.
 - 6 câu đầu: Bức tranh mùa hè.
 - 4 câu cuối: Tâm trạng người tù cách mạng.
II. Đọc, tìm hiểu văn bản
1. Khung cảnh mùa hè
- Tiếng chim tu hú thức dậy trong tâm hồn tác giả một khung cảnh mùa hè.
- Khung cảnh mùa hè là cả một thế giới rộn ràng, tràn trề nhựa sống (tiếng ve, lúa chín, trái cây ngọt, bầu trời cao rộng, cánh diều chao lượn)
- Mùa hè rộn rã âm thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào hương vị. 
® Qua thơ ta cảm nhận được một tâm hồn trẻ yêu đời, khát khao tự do cháy bỏng.
2. Tâm trạng của người tù cách mạng
- Đau khổ, uất ức, ngột ngạt.
- Cảm giác ngột ngạt cao độ
- Niềm khát khao cháy bỏng muốn thoát khỏi cảnh tù ngục đó trở vị trí cuộc sống tự do cho người chiến sĩ cách mạng.
III. Tổng kết
 1/ Nội dung 
 Lòng yêu sự sống mãnh liệt và niểm khát khao cháy bỏng muốn thoát cảnh tù ngục của người chiến sĩ cộng sản.
2/ Nghệ thuật
 - Viết theo thể thơ lục bát, giàu nhạc điệu, mượt mà, uyển chuyển.
 - Lựa chọ lời thơ đầy ấn tượng để biểu lộ cảm xúc khi thiết tha, khi lại sôi nổi, mạnh mẽ.
- Sử dụng các biện pháp tu từ điệp ngữ, liệt kê....
3/ Ý nghĩa của văn bản
 Bài thơ thể hiện lòng yêu đời, yêu lí tưởng của người chiến sĩ cộng sản trẻ tuổi trong hoàn cảnh ngục tù.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1: Tổng kết:
- Gọi 1 HS đọc diễn cảm bài thơ
 - Hình ảnh nào xuất hiện hai lần trong bài thơ? 
 A. Lúa chim B. Trời xanh C. Con tu hú D. Nắng đào 
4.2: Hướng dẫn học tập: 
 - Liên hệ một số bài thơ viết trong tù của các chiến sĩ cách mạng đã học trong chương trình ( Trần Tuấn Khải, Phan Châu Trinh, Phan Bội Châu)	
 - Viết đoạn văn cảm nhận về câu thơ mà em thích trong bài. 
 - Soạn: Câu nghi vấn (tiếp).
Ngày soạn: .........................:
Ngày dạy: ..........................: 8A :.....................8B:
Tiết 79: TV: CÂU NGHI VẤN (Tiếp theo)
1. Mục tiêu:
1.1/ Kiến thức
 Các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngoài chức năng chính.
1.2/ Kĩ năng
Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc, hiểu và tạo lập văn bản.
* Tích hợp KNS: nhận biết và sử dụng câu nghi vấn; cách dùng câu nghi vấn. 
 1.3/ Thái độ
- Có ý thức sử dụng câu nghi vấn trong khi nói và viết
2.Chuẩn bị:
2.1: Chuẩn bị của GV:
 SGK, SGV, STK, mô hình câu nghi vấn
2.1: Chuẩn bị của HS:
 Soạn bài, làm bài tập trước
3. Tổ chức các hoạt động học tập:
3.1. Ổn định lớp: Sĩ số: 8A ...............: 8B ..................:
3.2. Kiểm tra bài cũ:
Câu nghi vấn có đặc điểm hình thức như thế nào và chức năng chính là gì? Ví 

Tài liệu đính kèm:

  • docngu_van_8_ky_II.doc