Ngày soạn: 25-02-2010. Tiết 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH. A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố và khắc sâu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2.Kĩ năng: Giúp học sinh có kĩ năng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3.Thái độ: Rèn cho học sinh các thao tác tư duy phân tích, so sánh, tổng quát hoá. B.Phương pháp: Nêu vấn đề, thực hành. C.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ "Phân tích bài toán", "Biểu diễn các đại lượng" ví dụ sgk/27. HS: Nắm các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ. GV: Yêu cầu học sinh đọc bài toán GV: Chỉ ra các đối tượng tham gia vào bài toán? HS: Ô tô và xe máy GV: Chỉ ra các đại lượng liên quan? HS: Vận tốc, thời gian, quãng đường GV: Các đại lượng quan hệ với nhau theo công thức nào ? HS: s = v.t GV: Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x giờ thì quảng đường đi được của xe máy từ khi khời hành đến khi gặp ô tô là bao nhiêu? HS: 35x km GV: Thời gian từ khi ô tô chạy đến khi hai xe gặp nhau là bao nhiêu ? HS: x - giờ GV: Quảng đường ô tô đi được của ô tô từ khi khời hành đến khi gặp xe máy là bao nhiêu? HS: 45(x - ) km GV: Hai xe đi ngược chiều thì tổng quãng đường chúng đi được cho đến khi gặp nhau là bao nhiêu? HS: 35x + 45(x - ) km GV: Theo bài tổng quãng đường đó là bao nhiêu? HS: 90 km GV: Từ đó ta có phương trình như thế nào? HS: 35x + 45(x - ) = 90 (1) GV: Yêu cầu học sinh giải pt (1) HS: (1) Û x = GV: Vậy sau bao nhiêu giờ thi hai xe gặp nhau? HS: 1giờ 21 phút Ví dụ: sgk tr27 Giải: Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x giờ. Khi đó: -Quãng đường đi được của xe máy từ khi khời hành đến khi gặp ô tô là 35x (km) -Thời gian từ khi ô tô chạy đến khi hai xe gặp nhau là : x - 2/5 giờ -Quãng đường ô tô đi được của ô tô từ khi khời hành đến khi gặp xe máy là: 45(x - 2/5) km -Hai xe đi ngược chiều đến khi gặp nhau tổng quãng đường của chúng bằng quãng đường từ Hà Nội đến Nam Định, nên ta có phương trình: 35x + 45(x - ) = 90 Û x = Vậy sau 1 giờ 21 phút thì hai xe gặp nhau IV.Củng cố và luyện tập: GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 và ?3 HS: Thực hiện theo nhóm (2 h/s) GV: Đáp số hai cách giải như thế nào ? HS: Bằng nhau GV: Cách nào có lời giải gọn hơn ? HS: Cách chọn thời gian làm ẩn gọn hơn GV: Nhắc nhở khi giải toán loại này sau khi phân tích, chú ý nhận xét để chọn ẩn thích hợp V. Hướng dẫn về nhà: -Học, nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. -BTVN: 38, 39, 40, 41,45 sgk tr30. *Hướng dẫn: +Bài 41: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân theo luỹ thừa cơ số 10. +Viết công thức liên hệ giũă năng suất, thời gian làm và lượng sản phẩm. -Chuẩn bị bài tập tốt tiết sau luyện. Ngày soạn: 05/03/2014 Tiết 52: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2.Kĩ năng: - Giúp học sinh có kỹ năng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình 3.Thái độ: - Rèn cho học sinh các thao tác tư duy phân tích, so sánh, tổng quát hoá. II. Phương pháp và kỹ thuât day học: Nêu và giải quyết vấn đề. Động não,tích hợp. III.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ -HS: SGK, bài cũ, bài tập. IV.Tiến trình: 1.Bài cũ: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? 2.Bài mới: Hoạt động 1: Dạng toán tìm tuổi Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Bài toán yêu cầu gì ? HS: Tìm đại lượng "Tuổi phương" GV: Chỉ ra các đại lượng gặp trong bài toán ? HS: "Tuổi phương" và "Tuổi mẹ phương" GV: Chọn đại lượng nào làm ẩn ? HS: "Tuổi phương" GV: Gọi tuổi của phương là x năm, thì x thỏa điều kiện gì ? HS: x là số nguyên dương GV: Tuổi mẹ phương theo x là bao nhiêu ? HS: 3x năm GV: Sau mười ba năm tuổi mẹ là bao nhiêu ? Tuổi phương là bao nhiêu ? HS: Mẹ: 3x + 13 - Phương: x + 13 GV: Sau 13 năm, tuổi mẹ Phương và tuổi Phương có quan hệ gì ? HS: Gấp 2 lần tuổi Phương. GV:Từ đó ta có phương trình như thế nào ? HS: 3x + 13 = 2(x + 13) (1) GV: Giải phương trình (1) ? HS: x = 13 (thỏa mãn) GV: Phương bao nhiêu tuổi ? HS: 13 tuổi Bài 40 sgk tr31 Giải: Gọi tuổi Phương năm nay là x, x nguyên dương. Khi đó: .Tuổi mẹ Phương năm nay là 3x .Sau 13 năm tuổi Phương là x + 13 và Tuổi mẹ Phương là 3x + 13 Mà sau 13 năm tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi Phương nên ta có phương trình: 3x + 13 = 2(x + 13) Û x = 13 Vậy năm nay Phương 13 tuổi. Hoạt động 1: Dạng toán tìm số Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Gọi số tự nhiên ban đầu là ab. Điều kiện a, b là gì ? HS: a, b là các số tự nhiên GV: a và b có quan hệ gì ? HS: b = 2a GV: ab và a1b có quan hệ gì ? HS: 100a + 10 + b - 10a - b = 370 Û a = 4 GV: Số cần tìm là bao nhiêu ? HS: 48 Học sinh thực hiện theo nhóm (2 h/s) bài tập Bài 41 sgk tr31 Giải: Gọi số tự nhiên ban đầu là ab. ĐK a, b là các số tự nhiên. Ta có pt: 100a + 10 + b - 10a - b = 370 Û a = 4 Mà b = 2a Û b = 8 Vậy số cần tìm là 48. Bài 43 sgk tr31 Đáp số: Không có phân số nào như thế 3. Củng cố: - Chốt lại pp giải bài tập. 4. Hướng dẫn về nhà: - BTVN: 44, 45, 47 sgk/31,32 - HD bài 45/sgk: Gọi số tấm thảm len mà xí nghiệp dệt theo hợp đồng là x tấm, x > 0. Do năng suất thực tế vượt 20% nên ta có phương trình: Chuẩn bị tiết sau luyện tập tiếp. Ngày soạn: 02/03/2009 Tiết 53: LUYỆN TẬP A.Mục tiêu: -Giúp học sinh củng cố phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình. -Giúp học sinh có kỹ năng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình B.Phương pháp: Luyện tập C.Chuẩn bị: -GV: -HS: D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Chỉ ra các đại lượng gặp trong bài toán ? HS: "Số tấm thảm len" và "Số ngày sản xuất" GV: Chọn đại lượng nào làm ẩn ? HS: Số tấm thảm len GV: Gọi số tấm thảm len mà xí nghiệp dệt theo hợp đồng là x tấm, thì x thỏa điều kiện gì ? HS: x là số tự nhiên, x > 0 Số tấm thảm len xí nghiệp dệt thực tế là bao nhiêu ? HS: x + 24 Theo hợp đồng xí nghiệp phải dệt với năng suất bao nhiêu ? Thực tế năng suất là bao nhiêu ? Theo bài năng suất vượt 20%, vậy ta có phương trình như thế nào ? HS: GV: Giải phương trình đó ? HS: x = 300 GV: Vậy số thấm thảm len xí nghiệp phải sản suất theo hợp đồng là bao nhiêu ? HS: 300 tấm Số tiền lãi sau tháng thứ nhất ? HS: x.a% GV: Số tiền cả lãi và gốc sau tháng thứ nhất ? HS: x + x.a% GV: Tổng số tiền lãi sau tháng thứ hai ? HS: A = x.a% + (x + x.a%).a% GV: A = 48,288 nghìn đồng và a = 1,2 thì x = ? HS: 0,012.x + (x + 0,012.x).0,012 = 48,288 Û0,012(2 + 0,012).x = 48,288 Ûx = 2000 Học sinh thực hiện theo nhóm GV: Theo dõi và hướng dẫn một số nhóm Bài 45 sgktr31 Giải: Gọi số tấm thảm len mà xí nghiệp dệt theo hợp đồng là x tấm, x > 0. Khi đó: Số tấm thảm len xí nghiệp dệt thực tế là x + 24 tấm. Theo hợp đồng xí nghiệp phải dệt với năng suất là Thực tế năng suất là Do năng suất thực tế vượt 20% nên ta có phương trình: (*) Giải (*) (*)ÛÛ Vậy số tấm thảm len xí nghiệp sản xuất theo hợp đồng là 300 tấm. Bài 47 sgk tr32 Đáp số: 2000 Bài 48 sgk tr32 Đáp số: A: 2.400.000 B: 1.600.000 IV. Hướng dẫn về nhà: -BTVN: 46,49 sgk tr31, 32 -Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương -Tiết sau ôn tập
Tài liệu đính kèm: