Ngày soạn 18/01/2014 Tiết 43 §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ DẠNG ax + b = 0 I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS biết cách giải các phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, củng cố các quy tắc chuyển vế, nhân với một số. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đưa phương trình có hai vế là các biểu thức hữu tỉ (không chứa biến ở mẫu) về dạng ax + b = 0 và giải phương trình ax + b = 0 - Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích, so sánh, tổng quát hoá. 3.Thái độ: - HS chú ý. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề. Động não, tích hợp,thông tin phản hồi. III.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phiếu học tập. HS: Ôn lại hai quy tắc biến đổi phương trình. IV.Tiến trình: 1.Bài cũ: BT8/sgk c,d 2.Bài mới: a. Đặt vấn đề: Phương pháp giải phương trình dạng như: 2x - (3x +1) = 5(x - 2) như thế nào ? b. Triển khai bài dạy: Hoạt động 1: Cách giải Hoạt động của thầy và trò Nội dung Thực hiện phép tính trên các vế của PT? HS: 4x - 3 = 2x - 4 GV: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế, các hằng số về một vế ? HS: 4x - 2x = 3 - 4 GV: Thu gọn hai vế, giải PT? HS: 2x = -1Ûx = -1/2 GV: Thực hiện phép tính trên các vế của PT? HS: GV: Khử mẫu hai vế của PT? HS: 12x - 4 = 21 - 3x GV: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế? HS: 12x + 3x = 21 + 4 GV: Thu gọn, giải ? HS: 15x = 25 Û x = 5/3 GV: Qua hai ví dụ trên hãy nêu các bước để giải các phương trình dạng tương tự ? 1.Cách giải: Ví dụ 1: GPT: x + (3x - 3) = 2(x - 2) Giải: x + (3x - 3) = 2(x - 2) Û4x - 3 = 2x - 4Û4x - 2x = 3 - 4 Û2x = -1Ûx = -1/2 Vậy, nghiệm của phương trình là x = -1/2 Ví dụ 2: GPT: ? Giải: Û Û12x - 4 = 21 - 3x Û12x + 3x = 21 + 4 Û15x = 25 Û x = 5/3 Phương pháp giải: B1: Thực hiện phép tính trên hai vế B2: Chuyển các hạng tử chứa biến sang một vế, các hằng số sang một vế B3: Giải phương trình tìm được Hoạt động 2: Áp dụng Hoạt động của thầy và trò Nội dung Học sinh thực hiện ?2 HS: Thực hiện theo nhóm (bàn 2 h/s) GV: Nhận xét, điều chỉnh GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập: GPT: 1) 2) x + 2 = x - 2 3) 2x + 1 = 2x + 1 HS: Thực hiện theo nhóm (bàn 2 h/s) 2.Áp dụng: *Ví dụ 3: (SGK) ?2. Giải phương trình. 1) 2) x + 2 = x - 2 3) 2x + 1 = 2x + 1 *Chú ý: Tùy theo dạng cụ thể của từng phương trình, ta có các cách biến đổi khác nhau. Nên chọn cách biến đổi đơn giản nhất. 3. Củng cố: Chốt lại phương pháp giải phương trình dạng này. Làm bài tập 10,11a)f)/sgk. BT11/SGK 3x-2=2x-3Ûx=-1 f) 3/2(x-5/4)-5/8=xÛ x=5 4. Hướng dẫn về nhà: -Nắm vững cách giải phương trình đưa về dạng ax+b=0. -BTVN: 11 đến 18 (sgk) -Chuẩn bị bài tập tốt tiết sau luyện tập. V. Kinh nghiệm: Ngày soạn: 05/02/2014 Tiết 44: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố: phương pháp giải một số phương trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng: giải một số phương trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn, giải bài toán thực tế (giải bài toán bằng cách lập phương trình). 3.Thái độ: - HS chú ý, tập trung. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề. Động não, tích hợp,thông tin phản hồi. III.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phiếu học tập. HS: Nắm vũng cách giải phương trình đưa về dạng ax+b=0. IV.Tiến trình: 1.Bài cũ: ?Để giải phương trình đưa về dạng ax+b=0 ta làm thế nào? 2.Bài mới: a.Đặt vấn đề: Để củng cố và khắc sâu hơn kiến thức về giải phương trình bậc nhất một ẩn. Hôm nay, chúng ta tiến hành luyện tập. b.Triển khai bài dạy: Hoạt động 1: giải phương trình Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài tập 11: Học sinh thực hiện bài 11c Chỉ ra các bước thực hiện ? HS: B1: Thực phép tính ở hai vế (1) B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế và các hằng số về một vế (2) B3: Thu gọn và giải pt (3) Bài tập 12: GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài 12a HS: Làm và nhận xét. GV: Củng cố cho HS các bước giải phương trình đưa về dạng ax+b=0 có chưa mẫu. Bài tập 11: GPT: c) 5 - (x - 6) = 4(3 - 2x) Û5 - x + 6 = 12 - 8x Û-x + 11 = 12 - 8x (1) Û-x + 8x = 12 - 11 (2) Ûx = 1/7 (3) e) 0,1 - 2(0,5t - 0,1)=2(t - 2,5) - 0,7 Û- 1t + 0,3 = 2t - 5,7 Û-3t = - 6 Û t = 2 Bài tập 12: a) GPT: Û 2(5x - 2) = 3(5 - 3x) Û10x - 4 = 15 - 9x Û10x + 9x = 15 + 4Û19x = 19 Û x = 1 Hoạt động 2: lập và giải phương trình Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài tập 19: GV treo bảng phụ có hình 4a. Học sinh thực hiện theo nhóm (2 h/s) bài 19a GV: Công thức tính S hình chữ nhật ? HS: S = a.b (a, b là độ dài hai cạnh) GV: Hình chữ nhật ở đây có chiều dài, chiều rộng là bao nhiêu ? HS: Dài: (2 + 2x)m, Rộng: 9m GV: S theo x bằng ? HS: S = (2 + 2x).9 = 18x + 18 GV: Theo bài ra ta có PT ? HS: 18x + 18 = 144 GV: Giải PT ? HS: x = 7 GV: Tương tự thực câu b HS: Thực hiện theo nhóm (2 h/s) Học sinh thực hiện theo nhóm (2 h/s) Bài tập 20: Gợi ý: Gọi số Nghĩa nghĩ trong đầu là x, dựa vào cách Nghĩa thực hiện dãy phép tính, tìm ra phương trình theo x. HS: x = A - 11 (A là kết quả sau khi thực hiện dãy phép tính) Bài tập 19: S = (2 + 2x).9 = 18x + 18 Û 18x + 18 = 144 Û x = 7. Bài tập 20: A=x+11 Suy ra x = A - 11 3. Củng cố: - Chốt lại phương pháp giải bài tập. 4. Hướng dẫn về nhà: -Ôn lại và nắm vững cách giải phương trình đưa về dạng ax+b=0. -BTVN: 14, 15, 17, 18 (SGK), 19a,d; 20a,c; 21; 22a,c; 23; 24a,c (SBT). -Hướng dẫn bài 24: Giả phương trình: A=B. -Xem trước bài mới: “Phương trình tích” -Ôn lại tích a.b=0 khi nào? V. Kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: