Giáo án lớp 8 môn Đại số - Tiết 1 đến tiết 33

doc 85 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 856Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 8 môn Đại số - Tiết 1 đến tiết 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 8 môn Đại số - Tiết 1 đến tiết 33
 Ngày dạy:19/8/2013 
Chương I:	PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tiết 1: §1.	NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
A.Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:
	1. Kiến thức:
	- HS biết được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
	2. kĩ năng:
 	-Rèn luyện cho HS kĩ năng nhân đơn thức với đơn thức.
-HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
 3. Thái độ:
 	- HS thấy đựơc sự liên hệ giữa bài củ (lớp 7) và kiến thức mới để từ đó có ý thức học tốt hơn.
B.Chuẩn bị:
 	GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
	HS: Ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đơn thức.
	Nghiên cứu trước bài nhân đơn thức với đa thức.
C.Tiến trình:
I.Ổn định: (1’)
II.Giới thiệu chương: (4’)
III.Bài mới
1.Đặt vấn đề: (2’)
 	Hãy nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng?
(Đáp: muốn nhân một số với một tổng ta lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các tích với nhau).
? Tính tích A(B + C) như thế nào?
? Hãy cho ví dụ về một đơn thức và một ví dụ về đa thức.
GV: Khi ta nhân một đơn thức với một đa thức có tương tự như khi ta nhân một số với một tổng không? Bài học hôm nay giúp chúng ta giải quyết vấn đề trên.
	2.Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 a. Hoạt động 1: (12’)
-HS thực hiện yêu cầu ?1
Các HS còn lại tự cho ví dụ rồi thực hiện yêu cầu như sgk, hai em ngồi cạnh nhau kiểm tra chéo kết quả.
HS nhận xét từ đó rút ra quy tắc.
-GV: 15x3 - 20x2 + 5x là tích của đơn thức 5x với đa thức 3x2 - 4x+ 1 Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào?
-HS: Trả lời.
-GV: Nhấn mạnh quy tắc rời cho HS nhắc lại.
 b. Hoạt động 2: (15’)
-GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ ở SGK rồi làm ?2.
-HS làm ?2 (một HS lên bảng)
HS nhận xét bài làm, GV nhận xét chung và nhấn mạnh quy tắc cho HS
-GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm ?3.
-HS hoạt động nhóm trong 3 phút, cử đại diện trình bày kết quả.
HS nhận xét bài bài các nhóm
1.Quy tắc: (SGK)
?1. 5x(3x2 - 4x + 1) = 5x.3x2 + 5x.(-4x) + 5x.1
 = 15x3 - 20x2 + 5x
15x3 - 20x2 + 5x là tích của đơn thức 5x với đa thức 3x2 - 4x + 1.
* Quy tắc: (SGK)
 A(B+C)=AB+AC
 Với A,B,C là các đa thức.
2. Áp dụng:
?2)Làm tính nhân
?3) 
*Với x = 3(m), y = 2 (m):
 S = 58(m2) 
	IV.Củng cố và luyện tập: (8’)
? Bài học hôm nay ta cần nắm những vấn đề gì
? Trả lời đặt vấn đề ở đầu tiết học.
-GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 1 (SGK)
	a)
	b)
	c) 
Bài tập 2 (SGK): 
tại x = -6 và y = 8: A = (-6)2 + 82 = 100.
	V. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- BTVN: 2b, 3, 4 (SGK) 
*Hướng dẫn bài tập 3 (SGK tr 5):
	Để tìm x, ta thực hiện rút gọn vế trái bằng cách thực hiện nhân đơn thức với đa thức, sau đó tìm x.
-Thực hiện ?1 trong §2. Xem trước bài: Nhân đa thức với đa thức.
VI. Kinh nghiêm:  Ngày dạy:23/8/2013 
Tiết 2:	§2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
A.Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:
1. Kiến thức:
 -Biết được quy tắc nhân đa thức với đa thức.
 -Biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
	2.Kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa thức.
- Hình thành cho HS kĩ năng nhân đa thức với đa thức.
- Rèn cho HS kĩ năng trình bày bài làm.
	3. Thái độ:
	 - HS cẩn thận chính xác khi trình bày bài làm.
B.Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
	HS: Học, nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
	Xem trước bài: Nhân đa thức với đa thức.
C.Tiến trình:
I.Ổn định: (1’)
II.Bài cũ: (5’)
?Hãy nêu quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức.
?Làm tính nhân:	
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: (2’)
Ở bài học trước, ta đã nắm được quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức. Vậy, khi ta nhân một đa thức với một đa thức có tương tự như khi ta nhân một đơn thức với một đa thức hay không? Và làm thế nào để nhân một đa thức với một đa thức? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
2.Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
a. Hoạt động 1: (10’)
-HS đọc ví dụ, GV gợi ý cho HS (theo sgk)
GV: Ta nói đa thức: là tích của đa thức x-2 và đa thức 6x2-5x+1.
Từ ví dụ trên, em nào rút ra làm thế nào để nhân một đa thức với một đa thức?
Khi ta nhân một đa thức với một đa thức thì ta được kết quả như thế nào?
HS: Tích hai đa thức là một đa thức.
GV gọi 1 HS lên bảng làm ?1.
HS thực hiện ?1
GV yêu cầu HS nhận xét.
GV giới thiệu chú ý ở SGK(treo bảng phụ)
Chuyển ý: chúng ta sẽ áp dụng quy tắc trên vào giải một số bài toán.
b. Hoạt động 2: (15’)
-HS thực hiện ?2 (HS làm câu a, b theo hai dãy bàn. Gọi 2 HS đại diện hai dãy lên bảng làm ).
GV phát phiếu học tập cho HS yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- HS hoạt động theo nhóm thực hiện ?3 trong 3 phút. Đại diện nhóm trả lời.
1.Quy tắc:
Ví dụ:
*Quy tắc: (SGK)
 (A+B)(C+D)=AC+AD+BC+BD
 Với A,B,C,D là các đa thức.
*Nhận xét: (SGK)
?1.
*Chú ý: (SGK)
2. Áp dụng:
?2.
?3. Diện tích hình chữ nhật là:
 S=(2x + y)(2x - y)
 = 4x2 - 2xy + 2xy - y2
 = 4x2 - y2.
 Với x = 2,5(m); y = 1(m),ta có: S = 24(m2).
	IV.Củng cố và luyện tập: (10’)
-Qua bài học này chúng ta cần nắm những vấn đề gì?
-Gọi hai HS làm bài tập 7ab (SGK), cả lớp làm ở vở. 
Bài tập 7: (SGK) Làm tính nhân a)
b) 
Kết quả của phép nhân là 
V. Hướng dẫn về nhà: (2’)
-Học và nắm vững quy tắc nhân hai đa thức.
-BTVN: 8, 9 (SGK); 6, 7, 8 (SBT)
-Hướng dẫn bài tập 9 (SGK tr 8):
Để tính giá trị của biểu thức (x-y)(x2+xy+y2) với các giá trị x, y đã cho ta làm ntn?
	Học sinh: -Thực hiện rút gọn biểu thức bằng cách làm tính nhân.
	-Thay lần lượt các giá trị x, y đã cho vào các biểu thức đã rút gọn.
-Chuẩn bị bài tập tốt tiết sau luyện tập.
VI. Kinh nghiệm: .. Ngày dạy: 26/8/2013 
Tiết 3:	LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:
	1. Kiến thức: 
	- Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
	2. Kĩ năng: 
	- Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
	3. Thái độ: 
	- Rèn luyện tính chính xác cẩn thận.
B.Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
HS: Ôn quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
	Chuẩn bị bài tập đã ra về nhà.
C.Tiến trình:
I.Ổn định: (1’)
II.Bài cũ (5’)
 ?Hãy phát biểu quy tắc nhân một đa thức với một đa thức.
 Làm bài tập 8a (SGK).
III.Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’) Ở các tiết trước, chúng ta đã nắm bắt được các quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức, nhân một đa thức với một đa thức. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ củng cố các kiến thức đó và rèn kĩ năng thực hiện pháp nhân đơn thức, đa thức. Chúng ta cùng luyện tập.
2. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
a. Hoạt động 1: (12’)
Bài tập 10: (SGK)
GV gọi hai HS lên bảng giải bài tập 10a,b (SGK); cả lớp làm ở vở nháp.
HS nhận xét cách trình bày và kết quả phép tính, sau đó GV lưu ý HS cho bằng câu hỏi:
?Khi thay bởi , thay bởi thì kết quả phép tính ở các bài toán a, b như thế nào? (Đáp: được các tổng trên, mỗi hạng tử có dấu ngược lại).
Bài tâp 11: (SGK)
? Giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến có nghĩa là gì?
HS trả lời.
? Để chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm thế nào?
HS: Rút gọn biểu thức đã cho thành một biểu thức không chứa biến(hằng số).
GV: Gọi HS lên bảng làm câu a.
HS: Làm và nhận xét.
b. Hoạt động 2: (10’)
Bài tập 12: (SGK)
-HS làm bài tập 12 theo nhóm cùng bàn với hai nội dung:
+Thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức
+Tính giá trị của biểu thức ứng với mỗi giá trị đã cho của x.
So sánh kết quả các nhóm, đi đến kết quả thống nhất.
-GV(chốt lại): Khi phải tính giá trị của một biểu thức phức tạp nào đó, trước hết ta nên rút gọn biểu thức đó bằng cách thực hiện phép tính, thu gọn các hạng tử đồng dạng. Sau đó, ta tính giá trị của biểu thức ở dạng gọn nhất.
c. Hoạt dộng 3: (10’)
Bài tập 13: (SGK)
? Để tìm x ta làm thế nào?
HS: Ta rút gọn vế trái.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm.
HS: Làm và nhận xét.
Bài tập 14: (SGK)
-GV:(hai HS làm việc theo nhóm) Hãy trả lời các câu hỏi sau:
+Trong tập hợp số tự nhiên, số chẵn được viết dưới dạng tổng quát như thế nào? Ba số chẵn liên tiếp được viết như thế nào?
+Theo đề bài, ta có đẳng thức nào?
+Ba số chẵn cần tìm là những số nào?
HS đại diện nhóm báo cáo cách làm và kết quả.
1. Dạng 1: Làm tính nhân.
Bài tập 10: Thực hiện phép tính:
a)
b) 
Bài tập 11: (SGK)
Ta có:
(x-5)(2x+3) - 2x(x-3) + x +7
 = 2x2 +3x - 10x -15 -2x2 + 6x + x +7
 = - 8
Vậy giá trị của biểu thức trên không phụ thuộc vào giá trị của biến.
2. Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức.
Bài tập 12:(SGK)
M
Khi x = 0: M= - 0 – 15 = - 15
Khi x = 15: M= - 15 – 15 = - 30
Khi x = -15: M = + 15 – 15 = 0
Khi x = 0,15: M= - 0,15 – 15 = - 15,15
3. Dạng 3: Tìm x.
Bài tập 13: (SGK)
(12x-5)(4x-1) + (3x-7)(1-16x) = 81
48x2-12x-20x+5+3x-48x2-7+112x = 81
 83x-2 = 81
 83x = 83
 x = 1.
Bài tập 14 (SGK)
Nếu gọi số chẵn nhỏ nhất trong ba số là 2n thì ta có:
Ta có: 2n = 46
 2n + 2 = 48
 2n + 4 = 50
Đáp số: ba số chẵn liên tiếp cần tìm là 46; 48; 50.
	 IV. Củng cố: (4’)
- Chốt lại phương pháp giải bài tập.
V. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Ôn lại các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đơn thức với đa thức.
- BTVN: 15 (SGK); 8,9,10 (SBT)
- Hướng dẫn bài 15(SGK): Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức. 
 Từ bài 15 hãy suy ra kết quả của (A+B)2 và (A-B)2.
Xem trước bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ.
VI. Kinh nghiệm:
.......................................
 Ngày dạy: 30/8/2013 
Tiết 4:	§3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
A.Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:
	1. Kiến thức: 
	- Biết được các đẳng thức(HĐT): Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
	2. Kĩ năng:
	- Vận dụng các HĐT trên để tính nhanh giá trị của biểu thức.
 	- Rèn kĩ năng nhân đa thức với đa thức.
	- Biết áp dụng các HĐT trên để tính nhẩm, tính hợp lí giá trị của biểu thức đại số.
 3. Thái độ:
	- HS học tập nghiêm túc, viết chính xác các HĐT.
B.Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ hình 16 (SGK), phiếu học tập.
-HS: Ôn lại quy tắc nhân hai đa thức, làm các bài tập được giao.
	 Xem trước bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ.
C.Tiến trình:
I.Ổn định: (1’)
II.Bài cũ: (5’)
a) Với hai số a,b bất kì, thực hiện phép tính: 
b) Với hai số a,b bất kì, thực hiện phép tính: 
Cả lớp cùng tập trung theo dõi để nhận xét.
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: (1’) 
Ta có: (1); (2)
(1)và (2) được gọi là những hằng đẳng thức đáng nhớ. Những hằng đẳng thức này giúp chúng ta thực hiện các phép tính được nhanh chóng, thuận lợi, đỡ tốn công sức, tránh những sai sót. Bài học hôm nay giúp ta tìm hiểu một số hằng đẳng thức.
2.Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
a. Hoạt động 1: (10’)
?Em nào có thể diễn đạt công thức trên bằng lời?
GV: với trường hợp a>0, b>0 công thức được minh hoạ bởi hình 1 (SGK)
GV: với A, B là các biểu thức, em nào có thể phát biểu bằng lời công thức (1)
HS đứng tại chổ trả lời.
Lưu ý: Với câu c, ta tách 301 thành tổng hai số sao cho cách tính bình phương của một tổng thuận lợi, nhanh nhất và có thể nhẩm được.
b. Hoạt động 2: (10’)
GV: Hãy thực hiện phép tính và cho biết kết quả: 
?Hãy diễn tả công thức trên bằng lời
?Hãy phát biểu đẳng thức (2) bằng lời?
HS: Làm theo yêu cầu của GV.
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm.
HS: làm và nhận xét.
c. Hoạt động 3: (10’)
HS thực hiện yêu cầu ?5 trong sgk. Từ đó rút ra: 
?Em nào có thể diễn tả công thức trên bằng lời?
+GV lưu ý HS:
:đọc là bình phương của một hiệu hai số
:đọc là hiệu của hai bình phương.
1.Bình phương của một tổng:
?1.
Với A, B là các biểu thức, ta có:
 (1)
?2.
*Áp dụng:
 .
Tính nhanh: 512, 3012 512=(50+1)2=502+2.50.1+12=2601
 3012=(300+1)2= 3002+2.300.1+12
 =90601 
2.Bình phương của một hiệu:
?3. Ta có: 
Với A, B là hai biểu thức tuỳ ý, ta có:
 (2)
?4.
*Áp dụng:
a)Tính:
b)Tính:
c)Tính:
3.Hiệu hai bình phương:
 ?5. 
Với A, B là hai biểu thức tuỳ ý, ta có:
 (3)
*Áp dụng:
a)
b)
c)Tính nhanh:
IV. Củng cố: (6’)
- Nhắc lại 3 HĐT đã học.
Thực hiện ?7/sgk.
?7. Đức và Thọ đều viết đúng. Bởi vì:
mà 
Bạn Sơn rút ra được hằng đẳng thức:
V. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Từ các hằng đẳng thức đã học hãy diễn đạt bằng lời.
- Viết các hằng đẳng thức theo chiều xuôi và chiều ngược lại.
- BTVN: 16, 17, 18 , 19 , 20 (SGK); 11, 12, 13 (SBT)
- Hướng dẫn bài 17: Viết mỗi số dưới dạng tổng 10a+5 rồi áp dụng.
Bài 19: Viết biểu thức tính diện tích 2 hình vuông có cạnh lần lượt là a+b và a-b. Viết biểu thức tính diện tích phần hình còn lại rồi áp dụng HĐT.
 VI. Kinh nghiệm: 
 Ngày dạy: 06/9/2013 
Tiết 5:	LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:
	1.Kiến thức: 
	- Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
	2.Kĩ năng: 
	- Rèn kĩ năng biến đổi các công thức theo hai chiều, tính nhanh, tính nhẩm.
	3.Thái độ: 
	- HS sử dụng chính xác HĐT.
B.Chuẩn bị:
GV: SGK, bảng phụ, GA.
HS: Bài cũ, bài tập, SGK, dụng cụ học tập.
C.Tiến trình:
I.Ổn định: (1’)
II.Bài cũ: (5’)
?Hãy phát biểu các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương bằng lời.
?Ghi các hằng đẳng thức trên với A, B là hai biểu thức tuỳ ý.
III.Bài mới:
Đặt vấn đề: (1’) 
Để củng cố ba HĐT thức đã học . Hôm nay, chúng ta tiến hành luyện tập.
 2. Triển khai bài dạy: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
a. Hoạt động 1: (10’)
Bài tập 16(SGK)
HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi, nhận xét.
b. Hoạt động 2: (8’)
Bài tập 17(SGK)
Một HS đọc đề bài, GV ghi công thức lên bảng rồi cho HS lên bảng trình bày lời giải đã làm ở nhà.
GV chốt lại cách tính nhẩm:
	-Tính nhẩm a(a+1)
	-Viết 25 về bên phải.
c. Hoạt động 3: (8’)
GV ghi đề bài lên bảng rồi cho HS làm bài tại chổ.
d. Hoạt động 4: (7’)
Bài tập 23(SGK)
GV hướng dẫn cách chứng minh bằng hai cách: có thể biến đổi vế trái để có vế phải hoặc ngược lại.
GV yêu cầu HS làm bài tập áp dụng.
HS Làm và nhận xét.
Bài tập 16 (tr11_Sgk)
a) 
b)
c) 
d) 
Bài tập 17 (tr11_sgk)
Ví dụ: Tính 352, 1252
*35 có số chục là 3 
nên 3.(3+1) =3.4 =12
Vậy 352=1225
*125 có số chục là 12 
nên: 12(12+1) =12.13 =156
Vậy 1252 =15625
Bài tập 22 (SGK)
a)1012 =10201
b)1992 =39601
c)47.53 =(50-3)(50+3) =502-32
 =2500-9 =2491
Bài tập 23 (SGK) 
a) CM: (a+b)2=(a-b)2+4ab.
Ta có: VP=(a-b)2+4ab=a2-2ab+b2+4ab =a2+2ab+b2=(a+b)2=VT (đccm)
Áp dụng: a-b=20, ab=3
(a+b)2=(a-b)2+4ab=202+4.3=412. 
IV. Củng cố: (3’)
- Chốt lại phương pháp giải bài tập.
V. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Ôn lại các HĐT đã học.	
- BTVN: 20, 21, 24, 25 (SGK) 
- Hướng dẫn bài 25: làm theo hai cách: (a+b+c)2=(a+b+c)(a+b+c)
	Hoặc:(a+b+c)2=
-Nghiên cứu bài mới: Những HĐT đáng nhớ (tiếp).
VI. Kinh nghiệm: 
 Ngày dạy: 09/9/2013 Tiết 6:	§4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp)
A.Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:
	1.Kiến thức:
	- Biết được các hằng đẳng thức đáng nhớ: lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.
	2.Kĩ năng:
	- Vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải toán đặc biệt là toán tính nhanh.
	3.Thái độ:
	- HS tập trung nghe giảng.
B.Chuẩn bị: 
	GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
	HS: Ôn lại các HĐT đã học, làm các bài tập được giao, xem trước bài mới.
C.Tiến trình:
I.Ổn định: (1’)
II.Bài cũ: (4’)
Tính (a + b)(a + b)2
III.Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’)
 HS thực hiện tính .Sau đó GV chốt lại: hay . Và đây là một trong những hằng đẳng thức ta cần nhớ và nghiên cứu trong bài học hôm nay.
2.Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
a. Hoạt động1: (14’)
GV hướng dẫn HS làm ?1.
HS làm rút ra HĐT (A + B)3 
?Em nào có thể phát biểu kết quả trên bằng lời?
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập áp dụng.
HS làm và nhận xét.
GV lưu ý HS cách viết 2x3 (2x)3.
GV lưu ý tính hai chiều của kết quả phép tính:
Ví dụ: Với đa thức , ta biết ngay số hạng thứ nhất là x. Từ đó suy ra số hạng thứ hai là 1.
b.Hoạt động2: (12’)
Áp dụng công thức trên, hãy tính lập phương tổng sau: , HS thực hiện phép tính tại chổ và cho kết quả.
GV: Từ đó ta suy ra:
GV giới thiệu hằng đẳng thức lập phương của một hiệu
?Em nào có thể phát biểu bằng lời công thức trên.
GV gọi 2HS lên bảng làm câu a, b.
GV phát phiếu học tập yêu cầu HS hoạt động nhóm câu c.
HS làm theo yêu cầu của GV.
GV cũng cố lại các HĐT đã học và nhấn mạnh cho HS 2 HĐT:
4.Lập phương của một tổng:
Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có:
*Áp dụng:Tính
a) 
b) 
5.Lập phương của một hiệu:
Với A, B là các bểu thức tuỳ ý, ta có:
*Áp dụng: Tính
a) 
b) 
	IV. Củng cố: (10’)
- Thực hiện ?4/sgk:
c)Các khẳng định 1, 3 là đúng.
 	Các khẳng định 2,4 là sai
 	Nhận xét:
- Làm BT29/sgk:
 ĐA: Nhân hậu.
V. Hướng dẫn về nhà: (3’)
-Viết công thức hằng đẳng thức bằng chữ tuỳ ý, rồi phát biểu bằng lời.
-BTVN: 26, 27, 28, 29 (SGK), 16 (SBT)
-Hướng dẫn bài 28: Rút gọn biểu thức rồi thay giá trị của x vào.
-Xem trước bài mới: “Những HĐT đáng nhớ (tiếp)” 
VI. Kinh nghiệm: . Ngày dạy: 13/9/2013 
Tiết 7:	§5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp)
A.Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:
	1.Kiến thức: 
	- HS biết được hằng đẳng thức: tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
2.Kĩ năng: 
- Biết vận dụng hằng đẳng thức trên vào giải toán, có kĩ năng phân biệt các HĐT.
3.Thái độ: 
- HS có ý thức phân biệt các HĐT, thấy được điểm khác nhau giữa các HĐT.
B.Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
	HS: Ôn lại các HĐT đã học, xem trước các HĐT tiếp theo.
C.Tiến trình:
I.Ổn định: (1’)
II.Bài cũ: (5’)
?Viết hằng đẳng thức lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu và phát biểu các hằng đẳng thức đó bằng lời.
Làm bài tập 26b (SGK).
III.Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’) Trong các tiết học trước, chúng ta đã nghiên cứu 5 hằng đẳng thức đáng nhớ là: hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu của hai bình phương, lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.
	Trong tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục nghiên cứu hai hằng đẳng thức đáng nhớ nữa. Đó là hằng đẳng thức tổng của hai lập phương và hiệu của hai lập phương.
2.Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
a. Hoạt động 1: (15’)
?Các em hãy thực hiện phép tính sau:
 với a, b là các số tuỳ ý
GV: thực hiện phép tính đã cho ta có kết quả sau: 
Từ đó GV giới thiệu hằng đẳng thức tổng hai lập phương.
?Em nào có thể phát biểu bằng lời công thức trên.
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập áp dụng.
HS làm và nhận xét.
b. Hoạt động 2: (15’)
Tính với a,b là các số tuỳ ý
HS thực hiện, GV chốt lại: từ kết quả suy ra: 
Từ đó GV giới thiệu hằng đẳng thức 
?Em nào có thể phát biểu bằng lời công thức trên đây?
GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập áp dụng.
HS làm và nhận xét.
6.Tổng hai lập phương:
Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có:
*Áp dụng:
a) 
b) 
7.Hiệu hai lập phương:
Với A, B là các số tuỳ ý, ta có:
*Áp dụng:
a) 
b) 
c) 
IV. Củng cố : (5’)
-GV hệ thống kiến thức bằng cách đưa ra 7 hằng đẳng thức đã học.
-?Khi A=x và B=1 thì các công thức trên được viết dưới dạng như thế nào? (HS trả lời và ghi vào vở)
V. Hướng dẫn về nhà: (3’)
-Về nhà viết các công thức nhiều lần và phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức đó
-BTVN: 30, 31, 32 (SGK) 
-Chuẩn bị bài tập tốt tiết sau luyện tập.
D. Kinh nghiệm:  Ngày dạy: 21/9/2013
Tiết 8: 	LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:
	1.Kiến thức: 
	- Củng cố kiến thức 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
	2.Kĩ năng: 
	- Trong từng trường hợp cụ thể, HS biết nhận ra từng hằng đẳng thức.
 - Vận dụng thành thạo cả hai chiều các công thức trong bài tập.
	3.Thái độ: 
	 - HS cẩn thận, chính xác khi sử dụng HĐT.
B.Chuẩn bị:
-GV: bảng phụ bài tập 37 (SGK), phiếu học tập.
-HS: Ôn lại 7 HĐT đã học, làm các bài tập được giao. 
C.Tiến trình:
I.Ổn định: (1’)
II.Bài cũ: (6’)
-HS 1: làm bài tập 31 (SGK)
-HS 2: Viết công thức biểu diễn 3 hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, lập phương của một hiệu, tổng hai lập phương. Tính: (2+xy)2;	(5x-1)3
-HS 3: Viết công thức biểu diễn 4 hằng đẳng thức: bình phương của hiệu, hiệu hai bình phương, lập phương của một tổng. Tính (5-3x)2
III.Bài mới:
Đặt vấn đề: (1’) Để củng cố và khắc sâu hơn kiến thức đã học về bảy HĐT. Hôm nay, chúng ta tiến hành luyện tập.
2. Triển khai bài dạy: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
a. Hoạt động 1: (9’)
Bài tập 33(SGK):
GV đưa ra bài tập 33(SGK).
?Cần sử dụng những hằng đẳng thức nào
b. Hoạt động 2: (7’)
Bài tập 34(SGK):
GV đưa ra bài tập 34
HS 1: làm câu a
HS 2: làm câu b
HS 3: làm câu c
GV lưu ý với HS: khai triển ngoặc với dấu trừ đằng trước 
c. Hoạt động 3: (7’)
Bài tập 35 (SGK): 
GV đưa ra bài tập 35, gợi ý HS đưa về hằng đẳng thức 
d. Hoạt động 4: (7’)
Bài tập 37 (SGK):
GV cho hoạt động nhóm làm bài tập 37 (SGK)
Các nhóm lấy bảng nhóm (đã chuẩn bị sẵn) nối các biểu thức sao cho thành một hằng đẳng thức.
Đại diện nhóm lên làm bảng phụ
Bài tập 33 (SGK): Tính
c) 
e) 
f) 
Bài tập 34 (SGK): Rút gọn
a)
b)
c)
Bài tập 35 (SGK): Tính nhanh:
a)
b)
Bài tập 37 (SGK):
	IV.Củng cố: (5’)
HS nhắc lại bảy HĐT .
GV chốt lại phương pháp giải bài tập.
V. Hướng dẫn về nhà: (2’)
-Học, nắm vững 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
-Xem lại bài tập đã giải. BTVN: 36, 38 (SGK)
*Hướng dẫn bài tập 38 (SGK): Có nhiều cách để chứng minh có thể biến đổi một vế thành vế kia như bài tập 31 (SGK) hoặc có thể viết:
 VI. Kinh nghiệm:  Ngày dạy: 23/9/2013
Tiết 9: 	 §6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
 BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG.
A.Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:
	1.Kiến thức: 
	-Biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
	-Biết cách phát hiện nhân tử chung, tìm tử chung và đặt nhân tử chung.
	2.Kĩ năng: 
	- Có kĩ năng nhận xét đổi dấu để đề xuất nhân tử chung là đa thức.
	- Biết vận dụng phương pháp đặt nhân tử chung.
	3.Thái độ: 
	- HS cẩn thận, chính xác khi tìm nhân tử chung.
B.Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ, phiếu học tập
HS: ôn quy tắc đổi dấu của đa thức, quy tắc nhân đơn thức, tìm ƯCLN.
C.Tiến trình:
I.Ổn định: (1’)
II.Bài cũ: (5’)
Thực hiện phép nhân: 
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: (1’)
Biến đổi thành tích của với , đó là việc phân tích đa thức thành nhân tử. Vậy thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử?
	2. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
a. Hoạt động 1: (10’)
GV đưa ra ví dụ 1: viết đa thức thành một tích của những đa thức.
GV gợi ý: 2x2 = 2x.x
	4x = 2x.2
?Vậy thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
GV gợi ý: tìm nhân tử chung của hai phần hệ số, phần biến. Phân tích mỗi hạng tử thành tích của nhân tử chung và nhân tử chung khác. Viết nhân tử chung ở ngoài dấu ngoặc.
b. Hoạt động 2: (15’)
+HS thực hiện ?1
HS 1 làm câu a; HS 2 làm câu b
HS còn lại làm tại chỗ
Câu c, GV lưu ý HS cần đổi dấu: 
y-x = - (x-y) để làm xuất hiện nhân tử chung.
GV giới thiệu “chú ý” (SGK)
+HS thực hiện ?2
GV gợi ý: phân tích đa thức 3x2-6x thành nhân tử.
HS: 3x2 - 6x = 3x(x - 2)
?Tích 3x(x - 2) bằng 0 khi nào?
HS: khi 3x = 0 hoặc x - 2 = 0
1.Ví dụ:
Ví dụ 1:
*Khái niệm: (SGK)
Ví dụ 2: Phân tích đa thức thành nhân tử.
Ta có: 
2. Áp dụng:
?1.Phân tích đa thức hành nhân tử
a) 
b)
c)
*Chú ý: (SGK)
Tính chất: A= -(-A)
?2 Tìm x, biết 3x2 -6x = 0
Ta có: 3x2 - 6x = 0
3x.x – 3x.2 = 0
3x(x –2) = 0
3x = 0 hoặc x- 2 = 0
x = 0 hoặc x = 2
IV.Củng cố và luyện tập: (10’)
?Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử? Việc tìm nhân tử chung thực hiện như thế nào?
Bài tập 39 (SGK): Phân tích đa thức thành nhân tử:
a)
c)
e)
Bài tập 40 (SGK):
a)
V. Hướng dẫn về nhà: (3’)
-Học thuộc khái niệm phân tích đa thức thành nhân tử.
-BTVN: 39bd, 40b, 41, 42 (SGK)
*Hướng dẫn bài tập 42 (SGK):
	55n+1 - 55n = 55n.55 – 55n 
	= 55n(55-1)
	 = 55n.54 54
VI. Kinh nghiệm: 
 Ngày dạy: 27/9/2013. 
Tiết 10:	§7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC.
A.Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:
	1.Kiến thức: 
	- HS biết được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
2.Kĩ năng: 
-Biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử.
-Có kĩ năng nhận biết để sử dụng các hằng đẳng thức. biết cách đổi dấu một cách hợp lí để sử dụng hằng đẳng thức.
	3.Thái độ: 
	- HS cẩn thận, chính xác khi sử dụng HĐT.
B.Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
-HS: Học, nắm vững 7 hằng đẳng thức, ôn quy tắc đổi dấu.
C.Tiến trình:
I.Ổn định: (1’)
II.Bài cũ: (7’)
?HS 1: Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử? Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
	a)	b)
?HS 2: Hoàn thành các hằng đẳng thức sau (GV đưa lên bảng phụ):
	;	
	;	
	;	
	Tính: 
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: (1’) Bạn đã viết dưới dạng tích của những đa thức . Như vậy, bạn đã phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
2.Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
a. Hoạt động 1: (10’)
+GV đưa ra ví dụ.
? Đa thức ở câu a có mấy hạng tử? Dấu của các hạng tử? Ta nghĩ đến hằng đẳng thức nào?
GV hướng dẫn HS làm câu a
GV gọi 2 HS lên bảng làm câu b,c.
GV: cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
-HS thực hiện ?1 và ?2.
b. Hoạt động 2: (10’)
?Hãy phân tích đa thức thành nhân tử.
?Vì sao 4n(n+5) 4
1. Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân
 tử:
a)
b)
c)
2. Áp dụng:
Chứng minh rằng: []4
()
Ta có: 
=
 ()
IV.Củng cố : (13’)
GV: Để áp dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử, trước hết phải xem đa thức có mấy hạng tử? Xét dấu của từng hạng tử, chọn hằng đẳng thức thích hợp, tìm biểu thức thứ nhất, biểu thức thứ hai. Kiểm nghiệm xem đúng chưa.
?Phân tích đa thức sau thành nhân tử (4 HS thực hiện)
	a)	b)
	d)	d)
-Làm bài tập 46a (SGK):	(732-272)=(73-27)(73+27)=46.100=4600
V. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Nhận dạng kĩ đa thức để áp dụng hằng đẳng thức cho đúng.
- BTVN: 43, 44, 45b (SGK).
*Hướng dẫn giải bài tập 43b (SGK):
	10x-25-x2=-(x2-10x+25)=-(x2-2.x.5+52)=-(x-5)2.
Xem trước bài mới: “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử”.
VI. Kinh nghiệm: 
 Ngày dạy: 04/11/2013 
Tiết 11:	 §8. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ.
A.Mục tiêu:
	1.Kiến thức: 
	- HS biết nhóm hạng tử thích hợp, phân tích thành nhân tử trong mỗi nhóm để làm xuất hiện các nhân tử chung của các nhóm.
2.Kĩ năng: 
- HS có kĩ năng biến đổi chủ yếu với các đa thức có 4 hạng tử, không quá hai biến; sử dụng tốt quy tắc đổi dấu của đa thức khi nhân nhiều hạng tử.
3.Thái độ: 
- HS tập trung, say mê, tìm tòi.
B.Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
-HS: Ôn quy tắc đổi dấu, hai phương pháp phân tích đa thành nhân tử đã học.
C.Tiến trình:
I.Ổn định: (1’)
II.Bài cũ: (6’)
Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 25x2 – 9y2
Tính: 20022 - 22
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: (1’)
Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2-3x+xy-3y bằng các phương pháp đã học?
 Ta đã được học hai phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử(đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức). Tuy nhiên có một số đa thức ta không thể sử dụng một trong hai phương pháp đã học để phân tích, chẳng hạn đa thức x2-3x+xy-3y, mà ta có thể sử dụng một phương pháp khác.
2.Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
a. Hoạt động 1: (13’)
? Đa thức trên có mấy hạng tử? Các hạng tử có nhân tử chung (khác 1) không?
?Nhận xét gì về hai hạng tử x2 và -3x; xy và -3y
GV yêu cầu HS nhóm các hạng tử đó lại.
?Có mấy cách nhóm nào khác.
HS lên bảng thực hiên ví dụ 2.
? Em nào có cách nhóm khác
GV: Cách làm như các ví dụ trên được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. Một đa thức có thể có nhiều cách nhóm thích hợp.
*Củng cố:GV gọi 2 HS lên thực hiện bài tập 47(SGK)
GV: Với mỗi bài toán trên, có cách nhóm khác không? Các em về nhà tự làm.
b. Hoạt động 2: (13’)
HS lên bảng thực hiện ?1
GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS hoạt động nhóm ?2 trong 3 phút, HS nêu ý kiến của nhóm mình về bài toán của ba bạn.
GV cho HS phân tích tiếp bài của Thái và Hà.
GV: Một đa thức không chỉ có một cách phân tích. Lưu ý phân tích triệt để.
1.Ví dụ: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
Ví dụ 1: x2-3x+xy-3y=(x2-3x)+(xy-3y)
=x(x-3)+y(x-3)=(x-3)(x+y).
Ví dụ 2: 2xy+3z+6y+xz=(2xy+6y)+(3z+xz)
=2y(x+3)+z(3+z)=(x+3)(2y+z)
Cách làm như các ví dụ trên được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
Bài tập 47 (SGK):
a)x2-xy+x-y=(x2-xy)+(x-y)=
=x(x-y)+(x-y)=(x-y)(x+1)
b)xz+yz-5(x+y)=z(x+y)-5(x+y)
=(x+y)(z-5)
2. Áp dụng:
?1. Tính nhanh:
16.64+25.100+36.15+60.100=
=(15.64+36.15)+(25.100+60.100)
=15(64+36)+100(25+60)
=15.100+100.85
=100(15+85)=100.100=10000.
?2.Bạn An làm đúng
Bạn Thái và Hà chưa phân tích hết và còn có thể phân tích tiếp được nữa.
	IV.Củng cố : (8’)
-?Phân tích đa thức sau thành nhân tử:	x2+6x+9-y2.
x2+6x+9-y2=(x2+6x+9)-y2=(x+3)2-y2=(x+3+y)(x+3-y)
?Có cách khác không? Nếu HS không thực hiện được, GV đưa ra ý đồ nhóm: (x2+6x)+(9-y2) để HS phân tích tiếp phân tích không được.
GV (lưu ý): Nếu nhóm thích hợp thì phân tích được, nếu nhóm không thích hợp thì sẽ không phân tích tiếp được.
	V. Hướng dẫn về nhà: (3’)
-Xem các ví dụ và các bài tập đã giải.
-BTVN:47c, 48, 49, 50 (SGK); 31, 32, 33 (SBT).
*Hướng dẫn giải bài tập 50 (SGK tr23):
	+Phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
	+Ta sẽ được một tích bằng 0 khi một trong các nhân tử bằng 0.
-Chuẩn bị tốt bài tập tiết sau luyện tập.
 VI. Kinh nghiệm:  Ngày soạn: 05/10/2013 
Tiết 12: 	LUYỆN TẬP - KIỂM TRA 15’
I.Mục tiêu:
	1.Kiến thức: 
	- Củng cố, khắc sâu cho HS các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
	2.Kĩ năng:
	-HS có kĩ năng nhóm hạng tử thích hợp, phân tích thành nhân tử trong mỗi nhóm để làm xuất hiện các nhân tử chung của các nhóm.
-Rèn kĩ năng biến đổi chủ yếu với các đa thức có 4 hạng tử, không quá hai biến; sử dụng tốt quy tắc đổi dấu của đa thức khi nhân nhiều hạng tử.
-Áp dụng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử để giải các bài toán tính nhanh, tìm x.
	3.Thái độ: 
	- HS cẩn thận, chính xác khi dùng HĐT. 
II. Phương pháp và kỹ thuật day học:
	 Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập.
 Động não, tích hợp.
III.Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
-HS: Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
	 Ôn lại bảy HĐT dáng nhớ.
IV.Tiến trình:
1.Kiểm tra 15’:
*Đề 1: Câu 1 :(5đ) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) x2 - 16 b) x2 + x - y2 +y
Câu 2: (5đ)Tính nhanh
a) 252 - 152 b) 15.54 +25.100 +46.15 +60

Tài liệu đính kèm:

  • doct1-15 dso.doc.doc