Ngày soạn: 24/8/2014 Tiết 1: CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối liên hệ giữa các tập hợp số NZQ. HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số hữu tỉ trên trục số và biết so sánh hai số hữu tỉ. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biểu diển một số hữu tỉ bằng nhiều phân số khác nhau và kỹ năng so sánh hai số hữu tỉ. Rèn kỹ năng trình bày bài toán. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tích cực, tư duy, sáng tạo trong học tập.. II. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH: GV: Giáo án, SGK, HS: Ôn lại kiến thức cũ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: - GV giới thiệu chương trình Đại số 7 và yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập. - GV giới thiệu sơ lược về chương I b. Triển khai bài : Hoạt động 1: Số hữu tỉ HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Giả sử ta có các số: ? Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó. Hs: làm việc cá nhân GV: Gọi hs đứng tại chỗ trả lời ( GV ghi bảng) ? Có thể viết được mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó Hs: Có vô số phân số bằng nó Vậy thế nào là số hữu tỉ ? Hs: suy nghỉ, trả lời GV: Giới thiệu định nghĩa và kí hiệu GV: Yêu cầu học sinh làm ?1 Hs: Tiến hành làm GV: Yêu cầu học sinh làm ?2 Hs: Suy nghĩ và trả lời ? Số tự nhiên n có là số hữu tỉ không ? Vì sao? Hs: suy nghĩa, trả lời GV: Em có nhận xét gì về mối liên hệ giữa các tập hợp số: N, Z, Q ? 1. Số hữu tỉ: * Định nghĩa: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ( a, b Z, b) Kí hiệu: Q: tập hợp các số hữu tỉ ?1 ; ; Các số trên là số hữu tỉ (theo định nghĩa) ?2 aZ , ta có: , ta có: Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Yêu cầu học sinh làm ?3 GV: Đưa ra ví dụ 1. Yêu cầu hs đọc VD1 (Sgk), sau đó GV thực hành trên bảng, yêu cầu hs làm theo. Chú ý: Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số, xác định điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tử số. GV: Đưa ra ví dụ 2. ? Hãy viết dưới dạng phân số có mẫu dương ? ? Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần ? ? Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào ? 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số: 0 1 M *Ví dụ 1: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. 0 1 N *Ví dụ 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC ? Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào ? GV: yêu cầu Hs là ?4. Gọi 1 hs lên bảng làm Hs: tiến hành làm. GV: Đưa ví dụ 1. ? Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào ? Hs: viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh 2 phân số đó. GV: Yêu cầu hs nêu cách làm, GV ghi bảng. GV: Qua 2 vd, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào ? GV: Giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0. GV: Yêu cầu hs làm ?5 3. So sánh hai số hữu tỉ: ?4 Vì -10 > -12 và 15 > 0 nên hay Ví dụ 1: So sánh hai số hữu tỉ và Ta có: Vì và 10 > 0 nên hay Ví dụ 2: So sánh hai số hữu tỉ 0 và 3. Củng cố – Vận dụng GV: Yêu cầu hs nhắc lại thế nào là số hữu tỉ và làm BT 1 (Sgk) GV: Yêu cầu hs làm BT 2 4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà: - Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ. - Làm bài tập 3,4,5 (Sgk) ; 1,2,3 (Sbt) - Ôn lại quy tắc cộng, trừ phân số; quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế (lớp 6) V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngày soạn: 26/8/2014 Tiết 2: CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, hiểu quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ. 2. Kỹ năng: - Làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng, và giải các bài tập vận dụng - Có kĩ năng áp dụng quy tắc “chuyển vế”. 3. Thái độ : - Rèn cho học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác. II. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH: GV: Giáo án, bảng phụ. HS: Ôn lại các kiến thức cũ, kiến thức cũ, làm bài tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Hs1: Chữa bài tập 5 (SGK) Hs2: Thế nàn là số hữu tỉ? chữa bài tập 3 (SGK). GV: Qua bài tập 5 : Như vậy trên trục số, giữa hai điểm hữu tỉ khác nhau bất kì bao giờ cũng có ít nhất 1điểm hữu tỉ nữa .Vậy trong tập hợp số hữu tỉ, giữa 2 số hữu tỉ phân biệt bất kì có vô số số hữu tỉ. Đây là sử khác nhau căn bản của tập hợp Z và Q. 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Ở lớp 6, các em đã biết cách cộng,trừ hai số nguyên với nhau. Với muốn cộng trừ hai số hữu tỉ với nhau ta làm thế nàn? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. b. Triển khai bài : Hoạt động 1: Cộng trừ hai số hữư tỉ . HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Gv: Nêu quy tắc cộng trứ hai phân số cùng mẫu, hai phân số không cùng mẫu ? Gv: ở bài trước, ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, bZ, b0. Vởi để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta làm thế nào? Gv:Em hãy nhắc lại các tính chất phép cộng phân số: Hs: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. Gv: Hướng dẫn học sinh làm ví dụ: Gọi học sinh đứng tại chỗ đọc cách làm . GV: Yêu cầu học sinh làm ?1 Gọi 2 học sinh lên bảng làm 1. Cộng trừ hai số hữư tỉ . Với (a, b,mZ, b) Ví dụ a) b) ?1 a) b) Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Đưa bài toán: ? Hãy nhắc lại quy tắc chuyển vế trong tập Z đã học ? Hs: GV: Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế. Gọi h/sđọc quy tắc. GV: Đưa ví dụ: GV: Yêu cầu hs là ?2. Gọi 2 hs lên bảng làm GV: Cho hs đọc phần chú ý ở Sgk 2. Quy tắc chuyển vế Tìm số nguyên x, biết: x + 5 =12 x = 12 - 5 x = 7 * Quy tắc: (Sgk) x, y, z Q: x + y = z x = z - y * Ví dụ: Tìm x, biết: ?2 a) b) * Chú ý: (Sgk) 3. Củng cố - Luyện tập Gv: Muốn cộng hay trử hai số hữu tỉ ta làm thế nào? GV:Cho học sinh làm bài tập 6a,b BT6b: Hướng dẫn học sinh rút gọn phân số trước khi cộng Gọi hai học sinh lên bảng GV: Cho học sinh làm bài tập 10 Mỗi dãy trong lớp làm mỗi cuốn BT6: a) b) BT10: A= 4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà: - Học thuộc quy tắc, xem lại cách cộng, trừ 2 số hữu tỉ - Làm bài tập 6c,d; 7,8,9(trang 10 SGK) - GV hướng dẫn bài tập 9 - Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số, các tính chất của phép nhân trong Z, phứp nhân phân số. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngày soạn: 06/9/2014 Tiết 3: NHÂN , CHIA SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững các quy tắc nhân , chia số hữu tỉ , hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng nhân , chia số hữu tỉ nhanh và đúng. Giải các bài tập vận dụng. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tích cực, tư duy, sáng tạo trong học tập. II. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH: GV: Giáo án, SGK, HS: Ôn lại kiến thức cũ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Muốn cộng , trừ hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? Viết công thức tổng quát. Làm bài tập 8c (sgk) . KQ: HS2: Phát biểu quy tắc chuyển vế? Viết công thức. Làm bài tập 9D. KQ: x= 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Ở bài trước ta đã biết được muốn cộng trừ hai số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số. Vậy để nhân, chia số hữu tỉ ta làm thế nào? Bài học hôm nay giúp ta biết được điều đó. b. Triển khai bài : Hoạt động 1: Nhân hai số hữu tỉ HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Ta đã biết mọi số hưu tỉ đều viết được dưới dạng phan số. Vậy muốn nhân hai số hữu tỉ ta làm thế nào? Hs: viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân phân số GV: Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số Hs: GV: Một cách tổng quát Với GV: Đưa ra ví dụ áp dụng GV: Phép nhân phân số có những tinh chất gì? GV: Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như vậy Đưa ra các tính chất dưới dạng công thức GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 11a,b,c 1.Nhân hai số hửu tỉ: Với *Ví dụ: x,y,z Q: + x. y = y. x + (x. y). z = x. (y. z) + x. 1 = 1. x = x + x(y + z) = xy + xz + BT 11: Hoạt động 2: Chia hai số hữu tỉ HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Với áp dụng quy tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y GV: Đưa ví dụ áp dụng. Yêu cầu hs đứng tại chỗ trả lời. Hs: trả lời GV: Yêu cầu hs làm ?. Gọi 2 hs lên bảng làm GV: Gọi 1 hs đọc phần chú ý ở SGK GV: Đưa ra ví dụ về tỉ số. 2. Chia hai số hữu tỉ: Với *Ví dụ: ? a) b) *Chú ý: (Sgk) Ví dụ: Tỉ số của hai số: và được viết là: hay 3. Củng cố: GV: Yêu cầu hs làm BT 12a GV: Yêu cầu hs làm BT 13a.Gọi 1 hs lên bảng làm GV: Yêu cầu hs làm BT 14 thông qua trò chơi chia lớp làm 4 đội, yêu cầu 2 người ngồi gần nhau làm 1 phép tính sau đó chuyền cho 2 người kế tiếp. Đội nào làm đúng và nhanh là thắng BT 12a: BT 13a: BT 14: 4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà: - Nắm vững quy tắc nhân, chia số hữu tỉ - Ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên. - Làm bài tập 12,13,15,16 (Sgk) ; 15,16 (trang 5, Sbt) V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngày soạn: 07/9/2014 Tiết 4: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hứu tỉ Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 2. Kỹ năng: Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý. II. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH: GV: Giáo án, SGK. HS: Ôn lại kiến thức về giá trị tuyệt đối IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Muốn chia hai số hữu tỉ ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát? Làm bài tập 13c (Sgk) KQ: 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: GV: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Hs: . GV: Vậy giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ có gì khác với số nguyên không ? b Triển khai bài: Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Tương tự như giá trị tuyệt đối của số nguyên, giá trị tuyệt đối cảu một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số. được kí hiệu: GV: Yêu cầu một hs lên bảng vẽ trục số, biểu diễn các số: 3,5 ; ; -2 trên trục số. GV: Cho hs làm ?1 GV: Đưa công thức tổng quát: GV: Qua đó ta thấy công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cũng tương tự như đối với số nguyên. GV: Đưa ví dụ minh hoạ GV: Đưa ra nhận xét ở SGK Mỗi nhận xét lấy 1 ví dụ minh hoạ GV: Cho hs làm ?2 Gọi 2 hs lên bảng làm Hs: tiến hành làm 1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ * Định nghĩa: (SGK) Kí hiệu: 0 3,5 -2 ?1 a) x = 3,5 b) Nếu *Ví dụ: *Nhận xét: SGK ?2 a) ; c) b) d) Hoạt động 2: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân ta có thể làm thế nào ? GV: Đưa ví dụ áp dụng. Gọi 3 hs đứng tại chỗ làm. Hs: tiến hành làm. GV: Quan sát các số hạng và tổng ở vd a, cho biết có thể làm cách nào nhanh hơn không ? Hs: nêu cách làm. GV: Hướng dẫn cách làm 2 ở câu a ? Tương tự quan sát bài làm câu b, c , xem có cách làm nào nhanh hơn không ? ? Qua 2 cách làm trên, em thấy cách nào nhanh hơn? GV: Vậy thì chia 2 số thập phân ta làm thế nào ta xét ví dụ sau. GV: Đưa ra quy tắc chia 2 số thập phân: Thương của 2 số thập phân x và y là thương của và với dấu “+” đằng trước nếu x và y cùng dấu và dấu “-“ đằng trước nếu x và y khác dấu. GV: Yêu cầu hs làm ?3: a) -3,116 + 0,263 = -(3,116 - 0,263) = -2,853 b) (-3,7). (-2,16) = +(3,7 . 2,16) = 7,992 2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân: *Ví dụ 1: a) b) c) C2: a)(-1,13) + (-0,264) = -(1,16 + 0,264) = -1,394 b) 0,245 – 2,134 = 0,245 + (-2,134) = -(2,134 – 0,245) = -1,889 c) (-5,2). 3,14 = -(5,2 . 3,14) = -16,328 *Ví dụ 2: a) (-0,408) : (-0,34) = + ()= +(0,408 : 0,34) = 1,2 (-0,408) : 0,34 = -() = - (0,408 : 0,34) = - 1,2 3. Củng cố - Luyện tập GV: Yêu cầu hs làm bài tập 17 (SGK). Gọi hs trả lời nhanh ý 1. Gọi 2 hs lên bảng làm ý 2. BT 17: 1. a,c đúng ; b sai 2. a) b) c) d) GV: Nhắc lại một số lưu ý trong bài . 4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà: - Học kỹ bài (Kết hợp SGK và vở ghi) - Làm bài tập 18,19 20 (Sgk) ; 27, 31 (Sbt) - Tiết sau mang máy tính bỏ túi, xem trước bài. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngày soạn: 08/9/2014 Tiết 5: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hứu tỉ. Hiểu rõ hơn cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệ đối), sử dụng máy tính bỏ túi 3. Thái độ: Phát triển tư duy học sinh qua các bài toán. II. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH: GV: Giáo án, SGK. HS: Học bài cũ IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x ? Viết công thức tổng quát. Làm bài tập 24 (SBT) HS2: Chữa bài tập 18 (Sgk) 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Ở bài trước chúng ta đã học vè giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ và quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Để củng cố những kiến thức đó hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập. b Triển khai bài: Hoạt động 1:Biểu diễn số hữu tỉ HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Yêu cầu hs là BT 21 ? Để biết được những phân số nào biểu diễn cùng một số hữu tỉ trước hết ta phải làm gì ? GV: Gọi hs đứng tại chỗ đọc rút gọc. Từ đó GV cho hs nhận xét những phân số cùng biểu diễn 1 số hữu tỉ. GV: Cho hs làm tiếp câu b, có thể nêu cho hs thấy các cách viết khác nhau của số hữu tỉ ở câu a. Yêu câu hs lấy ngoài các số trên. Bài 21: (SGK) a) các phân số biểu diễn cùng một số hữu tỉ; biểu diễn cùng một số hữu tỉ. b) Hoạt động 2: Sắp xếp số hữu tỉ HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho hs làm bài 22 (Sgk). ? Khi làm bài tập trên, ta nên chia thành mấy nhóm để so sánh? Hs: chia thành 3 nhóm GV: Nhấn mạnh chia nhóm để quá trình so sánh dễ dàng hơn. Chú ý cho hs: đổi các số thập phân ra phân số rồi so sánh. GV: Cho hs tiến hành hoạt động nhóm Hs: Hoạt động nhóm. GV: Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày Bài 22: (SGK) * Vì * ; Vì nên Vậy Hoạt động 3: Thực hiện phép tính HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho hs hoạt động nhóm làm bài 24 (SGK) Chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy làm 1 câu chia thành các nhóm nhỏ. Hs: Tiến hành hoạt động nhóm. GV: Gọi đại diện các nhómđọc kết quả (lưu ý cần giải thích tính chất đã áp dụng để tính nhanh) Bài 24: (SGK) a) b) Hoạt động 4: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho Hs tiến hành làm bài 25a ? Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3 ? Hs: -2,3 và 2,3 ? Vậy đối với bài này có mấy trường hợp xảy ra? Hs: Từ đó yêu cầu hs làm từng trường hợp. Bài 25a: (SGK) a) *T/h 1: *T/h 2: 3. Củng cố: GV chốt lại phương pháp giải các bài tập. 4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà: - Xem lại các bài tập đã làm - Làm bài tập 23, 25(b) (Sgk) ; 28, 29, 30 (Sbt) - Ôn lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a; nhân, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. - Hướng dẫn bài 23 (SGK) V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngày soạn: 09/9/2014 Tiết 6: LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hứu tỉ - Biết các quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán. 3. Thái độ: - Trao dồi tính thông minh, sáng tạo. II. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH: GV: Giáo án, SGK, Máy tính bỏ túi. HS: Ôn lại kiến thức về giá trị tuyệt đối,Máy tính bỏ túi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Luỹ thừa bậc n của số tự nhiên a là gì ?Hoàn thành: an = ... ... ... ... ... (n0) am . an = .... .... .... am : an = .... .... .... (a0, mn) Áp dụng tính: 25 . 23 =... ; 56 : 52 = 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Ở lớp 6, chúng ta đã được trạng bị một số kiến thức về luỹ thừa, nhưng ở lớp 6 chúng ta chỉ mới học luỹ thừa với cơ số là số tự nhiên. Lên lớp 7 chúng ta đã biết thêm vè số hữu tỉ. Vậy luỹ thừa của một số hữu tỉ có gì khác so với luỹ thừa của một số tự nhiên. để tìm hiểu vấn đề này hôm nay chúng ta học bài b. Triển khai bài: Hoạt động 1: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Tương tự như đối với số tự nhiên, em hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x ? Hs: ... là tích của n thừa số x. GV: Đưa ra định nghĩa và công thức, giới thiệu cách đọc, sơ số, số mũ. GV: Giới thiệu quy ước. GV: Nếu viết số hữu tỉ x dưới dạng thì được tính như thế nào ? Hs: ... GV: Nhấn mạnh lại GV: Cho hs làm ?1 (Bảng phụ) Gv cùng làm với hs . Sau đó gọi 1 hs lên bảng hoàn thành các câu còn lại. 1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên: * Định nghĩa: (SGK) x: cơ số ; n: số mũ *Quy ước: Với Vậy: ?1 a) Hoạt động 2: Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Quay trở lại bài cũ nhắc lại tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số của số tự nhiên. GV: Tương tự như vậy, đối với số hữu tỉ ta cũng có công thức (Lưu ý điều kiện) GV: Yêu cầu hs phát biểu thành lời các công thức đó. Hs: phát biểu thành lời 2 công thức đó. GV: Yêu cầu hs làm ?2 Gọi 2 hs lên bảng làm 2. Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số: Với ta có: ?2: a) b) Hoạt động 3:Luỹ thừa của luỹ thừa HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho hs làm ?3 (lưu ý hs dựa vào định nghĩa ) Hs: nghiên cứu làm ?3 GV: Gọi 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Hs: tiến hành làm GV: Vậy khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa ta làm thế nào ? Hs: ... giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ. GV: Đưa ra công thức GV: Cho hs tiến hành làm ?4. Gọi hs đứng tại chỗ trả lời. Hs: ... GV: Đưa ra bài tập. Gọi 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Hs: tiến hành làm. GV: Nhấn mạnh: nói chung ? Khi nào ? GV: Từ đó lưu ý cho hs. 3. Luỹ thừa của luỹ thừa: ?3: a) Vậy b) Vậy ?4: a) b) *BT: Tính và so sánh: và Vậy 3. Củng cố - Luyện tập GV: Cho hs làm bài tập 27 (SGK). GV: Cho hs hoạt động nhóm BT 28 (SGK) GV: Gọi đại diện nhóm nhanh nhất đọc kết quả, từ đó nhận xét. Luỹ thừa bậc chẵn của một số âm là một số dương. Luỹ thừa bậc lẽ của một số âm là một số âm. GV: Nhắc lại một số lưu ý trong bài . 4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà: - Học thuộc định nghĩa và các quy tắc về luỹ thừa (Kết hợp SGK và vở ghi) - Làm bài tập 29 -> 33 (Sgk) ; 27, 31 (Sbt) - Đọc phần có thể em chưa biết. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngày soạn: 16/9/2015 Tiết 7: LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (tt). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững hai quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán. 3. Thái độ: -Trau dồi tính thông minh, sáng tạo II. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH: GV: Giáo án, SGK. HS: SGK, học bàI cũ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Hs1: Nêu định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ x ? Làm BT 39 (SBT) Hs2: Nêu và viết công thức tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, tính luỹ thừa của luỹ thừa. 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: GV đưa ra câu hỏi ở đầu bài : tính nhanh tích: (0,125)3 . 83 HS: à vào bài. b. Triển khai bài: Hoạt động 1: Luỹ thừa của một tích HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho hs làm ?1. Gọi 2 hs lên bảng làm Hs: tiến hành làm. GV: Yêu cầu hs nhận xét. Từ đó Gv nhận xét chung. GV: Qua 2 ví dụ trên, hãy rút ra nhận xét: luỹ thừa của một tích có thể tính như thế nào ? Hs: ... bằng tích các luỹ thừa GV: Đưa ra công thức GV: Hướng dẫn hs chứng minh công thức trên. GV: Cho hs làm ?2. Gọi 2 hs lên bảng làm. Hs: ... GV: Yêu cầu hs nhận xét. Từ đó Gv nhận xét chung. GV: lưu ý hs áp dụng công thức theo cả hai chiều. Luỹ thừa của một tích (x . y)n = xn . yn Nhân hai luỹ thừa cùng số mũ GV: Cho hs làm bài tập: Viết các tích sau dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ. 108 . 28 254 . 28 158 . 94 Hs: tiến hành làm. 1. Luỹ thừa của một tích: ?1 a) b) ?2: a) b) BT: 108 . 28 = (10 . 2)8 = 208 254 . 28 = 58 . 28 = (5 .2)8 = 108 158 . 94 = 158 . 38 = (15 . 3)8 = 458 1Hoạt động 2: Luỹ thừa của một thương HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho hs làm ?3. Gọi 2 hs lên bảng làm Hs: tiến hành làm. GV: Qua 2 ví dụ, hãy rút ra nhận xét: luỹ thừa của một thương có thể tính như thế nào ? Hs: bằng thương các luỹ thừa. GV: Đưa ra công thức. Lưu ý hs áp dụng công thức theo hai chiều. Luỹ thừa của một thương Chia hai luỹ thừa cùng số mũ GV: Yêu cầu hs làm ?4. Gọi 3 hs lên bảng làm Hs: Tiến hành làm. GV: Đưa ra bài tập: Viết các biểu thức sau dưới dạng một luỹ thừa. a) 108 : 28 b) 272 : 253 Gọi 2 hs lên bảng làm. Hs: tiến hành làm. 2. Luỹ thừa của một thương: ?2: a) b) ?4: BT: a) 108 : 28 = (10 : 2)8 = 58 b) 272 : 253 = (33)2 : (52)3 = 36 : 56 = 3. Củng cố - Luyện tập ? Từ công thức luỹ thừa của một tích hãy nêu quy tắc tính luỹ thừa của một tích, quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng số mũ ? ? Nêu quy tắc tính luỹ thừa của thương, quy tắc chia hai luỹ thừa cùng số mũ ? GV: Cho hs làm ?5 a. b. GV: Cho hs tiến hành làm BT 34 (SGK) a) Sai vì b) Đúng c) Sai vì d) Sai vì e) Đúng f) Sai vì 4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà: - Học thuộc các kiến thức về luỹ thừa (trong 2 tiết) - Làm bài tập 35 ,37, 38, 39(Sgk) V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngày soạn: 14/9/2014 Tiết 8: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng áp dụng các quy tắc trên trong tính giá trị của biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh hai luỹ thừa, tìm số chưa biết. 3. Thái độ: -Rèn tính cẩn thận, khả năng tư duy của học sinh II. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH: GV: Giáo án, SGK. HS: Làm bài tập, ôn lại kiến thức luỹ thừa. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Chữa bài tập 37 (a,c) HS2: Hãy điền tiếp để được công thức đúng: (ghi rõ điều kiện) xm. xn = ... (x.y)n = ... xm : xn = ... (xm)n = ... Làm bài tập 38a. 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Để các em ôn lại và khắc sâu các kiến thức ở bài trước, hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập. b. Triển khai bài: Hoạt động 1: Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Chữa BT 35 (SGK) Yêu cầu hs dựa vào tính chất sau để làm Với , nếu am = an thì m = n ? Để áp dụng tính chất trên, em làm như thế nào? Lưu ý hs: đưa về cùng cơ số. GV: Gọi 2 hs lên bảng chữa bài Hs: tiến hành làm BT 35 (SGK) a) b) Hoạt động 2: BT 38b (SGK). HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho hs tiến hành làm tiếp BT 38b (SGK). ? Để so sánh hai luỹ thừa, ta làm thế nào ? GV: Hướng dẫn hs cách so sánh hai luỹ thừa: - Đưa về cùng cơ số rồi so sánh số mũ. - Đưa về cùng số mũ rồi so sánh cơ số GV: Yêu cầu 1 hs lên bảng làm. BT 38b: (SGK) 227 = 23.9 = (23)9 = 89 318 = 32.9 = (32)9 = 99 Vì 89 227 Hoạt động 3: BT 39 (SGK) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho hs làm BT 39 (SGK) Lưu ý: áp dụng các quy tắc về luỹ thừa đã học để làm. GV: Gọi 1 hs lên bảng làm Hs: tiến hành làm. BT 39 (SGK) x a) x10 = x7. x3 b) x10 = (x2)5 c) x10 = x12 : x2 Hoạt động 4: BT 40(a,c) (SGK) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho hs làm BT 40(a,c) (SGK) Gọi 2 hs lên bảng làm. Hs: Tiến hành làm. GV: gọi hs nhận xét, sau đó nhận xét chung. BT 40 (SGK) a) c) Hoạt động 5: BT 42 (SGK) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho hs làm BT 42 (SGK) GV hướng dẫn hs câu a Lưu ý: sử dụng tính chất bài 35 Với , nếu am = an thì m = n Tương tự Gv gọi 2 hs lên bảng làm câu b và c Hs: tiến hành làm BT 42 (SGK) a) b) c) 3. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức đã học,rút ra phương pháp làm bài tập. 4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà: - Ôn lại định nghĩa và các quy tắc về luỹ thừa. - Xem lại các bài tập đã làm. - Làm bài tập 40(b,d),41(Sgk) ; 50-53,57 (Sbt) - GV hướng dẫn BT 57 SBT. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngày soạn: 20/9/2014 Tiết 9: TỈ LỆ THỨC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức - Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức 3. Thái độ: - Cẩn thận,chính xác. II. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH: GV: Giáo án, SGK. HS : SGK,bài cũ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Tỉ số của 2 số a và b(b0) là gì? Kí hiệu So sánh 2 tỉ số và 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: (1’) Từ bài tập ở phần bài cũ: GV: Ta nói đẳng thức là 1 tỉ lệ thức Vậy thế nào là tỉ lệ thức Bài mới b. Triển khai bài: Hoạt động 1: Định nghĩa HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Quay lại bài tập trên, ta có 2 tỉ số bằng nhau. Ta nói đẳng thức là một tỉ lệ thức. ? Vậy thế nào là một tỉ lệ thức ? Hs: ... GV: Đưa ra định nghĩa. Yêu cầu hs nhắc lại. GV: Giới thiệu kí hiệu tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. GV: Cho hs làm ?1 ? Muốn biết được các tỉ số đó có lập được tỉ lệ thức hay không ta làm thế nào ? Hs: Suy nghĩ trả lời GV: Chốt lại vấn đề. Gọi 2 hs lên bảng làm.cả lớp làm vào vở. Hs: tiến hành làm GV: Đưa ra tỉ số 2,3 : 6,9 ? Hãy viết một tỉ số nữa để hai tỉ số này lập thành một tỉ lệ thức. 1. Định nghĩa: VD: So sánh hai tỉ số và *Định nghĩa: (SGK) hoặc a,b,c,d: các số hạng của tỉ lệ thức a và d là các số hạng ngoài (ngoại tỉ) b và c là các số hạng trong (trung tỉ) ?1: a) Vậy hai tỉ số này lập thành một tỉ lệ thức. b) Vậy hai tỉ số này không lập thành một tỉ lệ thức. BT: Cho tỉ số 2,3 : 6,9. Hoạt động 2: Tính chất HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Xét tỉ lệ thức . Hãy nghiên cứu SGK để hiểu cách chứng minh của đẳng thức tích 18 . 36 = 24. 27 Hs: Tiến hành nghiên cứu SGK. (GV có thể giải thích rõ cho HS hiểu) GV: Tương tự yêu cầu hs làm ?2 (có thể cho HS suy nghĩ theo nhóm 2 người) Hs: suy nghĩ, đưa ra cách làm. GV: Gọi hs đọc cách làm. GV: Từ đó đưa ra tính chất 1 ? Hãy phát biểu tính chất 1 thành lời ? GV: Lưu ý hs: nhờ tính chất 1, khi biết ba số hạng của một tỉ lệ thức, ta có thể tìm được số hạng thứ tư. ? Muốn tìm một ngoại tỉ (trung tỉ), ta làm thế nào? Hs: ... GV: Đưa ra cách tìm cho hs. GV: Ngược lại nếu có a. d = b. c, ta có thể suy ra được tỉ lệ thức hay không ? GV: Yêu cầu hs xem cách làm ở SGK từ đẳng thức 18 . 36 = 24. 27 suy ra (có thể yêu cầu hs nêu lại cách làm và giáo viên ghi lại ở phần bảng nháp, từ đó lưu ý cho hs) Hs: nghiên cứu SGK. GV: Tương tự từ a. d = b. c ta có thể suy ra được tỉ lệ thức hay không ? Hs: suy nghĩ trả lời. GV: Từ a. d = b. c với a, b, c, d 0 ta có thể suy ra tỉ lệ thức không ? Hs: ... GV: Hỏi tương tự với tỉ lệ thức , . GV: Hãy nhận xét vị trí của các trung tỉ và ngoại tỉ của các tỉ lệ thức (2), (3), (4) so với tỉ lệ thức (1) Hs: ... GV: Từ đó, cho biết nếu cho trước 1 tỉ lệ thức, ta có thể đổi chỗ các số hạng của tỉ lệ thức như thế nào để được tỉ lệ thức mới. GV: Đưa ra tính chất 2. GV:Giới thiệu bảng tổng hợp 2 tính chất ở SGK: Từ 1 trong 5 tính chất ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại 2. Tính chất: * 18 . 36 = 24. 27 ?2: Nhân hai vế của tỉ lệ thức với tích b.d ta được: hay *Tính chất 1: Nếu thì Từ ta có ; ; * 18 . 36 = 24. 27 * Từ a. d = b. c (a, b, c, d0) Chia hai vế của đẳng thức cho tích bd,ta được: (1) Chia hai vế của đẳng thức cho tích cd,ta được: (2) Chia hai vế của đẳng thức cho tích ab,ta được: (3) Chia hai vế của đẳng thức cho tích ac,ta được: (4) *Tính chất 2: Nếu a. d = b. c (a, b, c, d0) thì ta có các tỉ lệ thức sau: ; ; ; 3. Củng cố - Luyện tập: GV: Cho hs làm BT 46(a,b) (SGK) ? Để tìm 1 ngoại tỉ ta làm thế nào ? ? Để tìm 1 trung tỉ ta làm thế nào ? a) b) GV: Cho hs làm BT47 (a) (SGK) 4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà: - Học thuộc định nghĩa và 2 tính chất của tỉ lệ thức. - Làm bài tập 44, 45, 46(c),47(b),48 (Sgk) - Tiết sau mang máy tính bỏ túi, xem trước bài. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngày soạn: 21/9/2014 Tiết 10: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Cñng cè ®Þnh nghÜa vµ hai tÝnh chÊt cña tØ lÖ thøc. 2. Kỹ năng: RÌn luyÖn kü n¨ng nhËn d¹ng tØ lÖ thøc, t×m sè h¹ng cha biÕt cña tØ lÖ thøc, lËp ®îc c¸c tØ lÖ thøc tõ c¸c sè cho tríc hay mét ®¼ng thøc cña mét tÝch. 3. Thái độ: Cẩn thận,chính xác. II. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Tích cực hóa hoạt động của HS. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH: GV: Giáo án, SGK. HS : SGK,bài cũ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: HS làm BT 48 SGK 2. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Cũng cố lại tính chất của tỉ lệ thức. b. Triển khai bài: Hoạt động 1: NhËn d¹ng tØ lÖ thøc HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV- Cho Hs ®ä ®Ò vµ nªu c¸ch lµm bµi 49/SGK Gäi lÇn lît hai Hs lªn b¶ng, líp nhËn xÐt. - Yªu cÇu Hs lµm miÖng bµi 61/SBT-12(chØ râ trung tØ,ngo¹i tØ) - HS : CÇn xem hai tØ sè ®· cho cã b»ng nhau kh«ng, nÕu b»ng nhau th× ta lËp ®îc tØ lÖ thøc. - LÇn lît Hs lªn b¶ng tr×nh bµy. - Hs lµm miÖng : Ngo¹i tØ : a) -5,1 ; -1,15 b) 6 ; 80 c) -0,375 ; 8,47 Trung tØ : a) 8,5 ; 0,69 b) 35; 1
Tài liệu đính kèm: