Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Kiểm tra học kì II năm 2015 - 2016

doc 11 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1208Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Kiểm tra học kì II năm 2015 - 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Kiểm tra học kì II năm 2015 - 2016
Giáo án vật lý Năm học : 2015 - 2016
KIỂM TRA HỌC KÌ II
 Theo chuẩn KTKN Vật lý THCS.
I. MỤC TIÊU:
-Kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong học kì II.
-Thông qua kết quả kiểm tra học sinh tự đánh giá được năng lực của bản thân từ đó các em có ý thức học hơn trong năm học tới.
-Cũng thông qua kết quả kiểm tra mà giáo viên nắm được phương pháp giảng dạy của bản thân từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp hơn với từng đối tượng học sinh.
-Rèn luyện kỹ năng tự tái hiện kiến thức độc lập hoàn thành nội dung kiểm tra theo yêu cầu. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS
GV chuẩn bị ma trận đề ra biểu điểm và đáp án.
HS ôn lại những nội dung đã học trong học kì II.
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
 *Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
Cơ học: Ròng rọc, đòn bẩy
2
2
1,4 
0,6
10,0
4,3
Nhiệt học
12
11
7,7
4,3
55
30,7
Tổng 
14
13
9,1
4,9
65
35
Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau:
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
TL
Cấp độ 1,2
Cơ học: Ròng rọc, đòn bẩy
10,0
0,5=0,5(1ý) 
1(6ph)
1đ
Nhiệt học
55
2,75 » 2
2( 22ph)
5đ
Cấp độ 3,4
Cơ học: Ròng rọc, đòn bẩy
4,3
0,2 = 0
0
0
Nhiệt học
30,7
1,5= 1,5
2(17ph)
4đ
Tổng
100
4
4 câu
45 Phút
10 
Khung ma trận chuẩn kiến thức kỹ năng cần kiểm tra:
Cấp độ
Tên 
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
 Cấp độ cao
Đòn bẩy – ròng rọc
- Máy cơ đơn giản là những thiết bị dùng để biến đổi lực (điểm đặt, phương, chiều và độ lớn)
 - Giúp con người dịch chuyển hoặc nâng các vật nặng dễ dàng hơn.
Khi dùng đòn bẩy để nâng vật, muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì ta phải đặt đòn bẩy sao cho khoảng cách OA phải lớn hơn OB.
Dùng ròng rọc động để đưa một vật lên cao, ta được lợi hai lần về lực nhưng thiệt về hai lần đường đi
Số câu
Số điểm
Nhiệt học
Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn.
các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. 
· Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
· Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
Đặc điểm về nhiệt độ sôi:
· Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
· Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
 Nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC. Nhiệt độ nước sôi là 100oC. Nhiệt độ của cơ thể người bình thường là 37oC. Nhiệt độ trong phòng thường lấy là 20oC. Nhiệt độ của nước sôi tại những vùng núi cao nhỏ hơn
100oC.
Phần lớn các chất đông đặc ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó.
· Trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.
Theo công thức tính khối lượng riêng , khi đun nóng chất lỏng thì thể tích của chất lỏng tăng lên, mà khối lượng của nó không thay đổi, nên khối lượng riêng của chúng giảm xuống.
Vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của băng phiến dựa vào bảng số liệu cho trước.
Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Cụ thể:
 - Sự bay hơi xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào, nhiệt độ của chất lỏng càng cao thì sự bay hơi xảy ra càng nhanh.
 - Mặt thoáng càng rộng, bay hơi càng nhanh.
 - Khi có gió, sự bay hơi xảy ra nhanh hơn.
Sử dụng nhiệt kế y tế để đo được nhiệt độ của bản thân và của bạn theo đúng quy trình:
 - Kiểm tra nhiệt kế xem thủy ngân trong ống quản đã xuống hết bầu chưa, nếu chưa thì cầm vào thân nhiệt kế vẩy cho thủy ngân xuống hết bầu nhiệt kế;
 Vận dụng đổi từ nhiệt độ xenxi ut ra độ Frenhai
Dựa vào ba yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế.
 Dựa vào đặc điểm về nhiệt độ của quá trình chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn của các chất để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế. 
Số câu
Số điểm
1
2
1
2,5
1
2,5
1
2
Tổng số
điểm
2
3
1
2,5
1
2,5
1
2
 PHÒNG GD-ĐT HUYỆN LẬP THẠCH
 TRƯỜNG : ________________________ 
 ĐỀ THI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2015-2016
 MÔN : VẬT LÍ 6
 Thời gian 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
______________________________________________
______________________________________________
______________________________________________
 MÃ ĐỀ SỐ 1
Câu 1. (2đ) 
Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao, muốn lực kéo vật lên càng nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải thõa mãn điều kiện gì? Nêu các loại máy cơ đơn giản đã học?
Câu 2.(2,5đ) a, Điền vào nội dung còn thiếu trong sơ đồ sau:
Thể rắn
 (1)
(2)
Thể lỏng
(3).
................(4).................
Thể khí 
(hơi)
 b, Sự ngưng tụ là gì? Để sự ngưng tụ xẩy ra càng nhanh ta làm thế nào?
Câu 3. (3đ)
a, Nêu các thang đo nhiệt độ mà em biết?
b, Trong nhiệt giai Xenxiut: Nhiệt độ của nước đá đang tan là:.
	 	 Nhiệt độ của nước đang sôi là:..
c, Để đo nhiệt độ cơ thể người ta dùng dụng cụ gì? Nhiệt độ bình thường của cơ thể người là bao nhiêu 0C?
Câu 4.(2,5đ) Nhìn vào đồ thị hãy vận dụng 0C
kiến thức vật lý đã học để nêu 
những hiểu 100 E 
biết của em về đồ thị này: đó là chất gì? 
Nêu sự thay đổi nhiệt độ của nó và các 
thể tương ứng với các đoạn thẳng AB, BC, CD? 0 B C 
 Phút 
 -40 A
BÀI LÀM
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHÒNG GD-ĐT ĐỀ THI HỌC KÌ II-NĂM HỌC 2015-2016
TRƯỜNG THCS MÔN : VẬT LÍ 6
 Thời gian 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
MÃ ĐỀ SỐ 2
Câu 1.(2đ) Khi sử dụng đòn bẩy để nâng vật nặng lên, muốn lực nâng vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật cần phải thỏa mãn điều kiện gì? Nêu các loại máy cơ đơn giản đã học?
Câu 2.(3đ) a, Điền vào nội dung còn thiếu trong sơ đồ sau:
Thể rắn
 (1)
(2)
Thể lỏng
(3)
(4)
Thể khí 
(hơi)
b, Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Lấy một ví dụ về tốc độ bay hơi của một chất lỏng?
Câu 3. (2,5đ) Trong nhiệt giai Xenxiut:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là:.
Nhiệt độ của nước đang sôi là:100 ĐỘ C
 Để đo nhiệt độ cơ thể người ta dùng dụng cụ gì? Nêu một số đặc điểm của dụng cụ đó?
Câu 4.(2,5đ) Nhìn vào đồ thị hãy vận dụng 0C 
kiến thức vật lý đã học để nêu những hiểu
biết của em về đồ thị này: đó là chất gì?
 Nêu sự thay đổi nhiệt độ của nó và các thể
 tương ứng với các đoạn thẳng AB,BC,CD? 
BÀI LÀM
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÃ ĐỀ SỐ 1.
CÂU
ĐÁP ÁN- nội dung cần đạt
BIỂU ĐIỂM
GHI CHÚ
Câu 1 (2đ)
-Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa vật nặng lên cao muốn lục kéo vật lên càng nhỏ hơn trọng lượng của vật ta làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng.
-Các máy cơ đơn giản gồm: Đòn bẩy, ròng rọc, mặt phẳng nghiêng
1đ
1đ
Câu 2 (2,5đ)
sự đông đặc
sự nóng chảy
sự bay hơi
sự ngưng tụ
Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
Để sự ngưng tụ xẩy ra càng nhanh ta giảm nhiệt độ của hơi.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
Câu 3 (3đ)
Ccác thang đo nhiệt độ là: - Nhiệt giai xenxiut 0C
 -Nhiệt giai Frenhai 0F
 -Nhiệt giai Kenvin K
-Trong nhiệt giai Xenxiut:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C
Nước đang sôi là 1000C
Để đo nhiệt độ cơ thể người ta dùng nhiệt kế y tế.
Nhiệt độ bình thường của cơ thể người là 370C
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4 (2,5đ)
-Đó là chất nước
-Nhiệt độ tăng, đoạn thẳng AB nhiệt độ tăng từ -400C lên 00C 
Ở thể rắn
Đoạn thẳng BC nhiệt độ của nước không thay đổi
ở thể rắn và lỏng.
quá trình nóng chảy của nước đá
Đoạn thẳng CD nhiệt độ của nước tăng từ 00C đến 1000C.
ở thể lỏng.
Đoạn DE nước sôi nhiệt độ của nước không thay đổi.
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Tổng
10,0đ
MÃ ĐỀ SỐ 2.
CÂU
ĐÁP ÁN- Nội dung cần đạt
BIỂU ĐIỂM
GHI CHÚ
Câu 1 (2đ)
-Khi sử dụng đòn bẩy để nâng vật nặng lên, muốn lực nâng vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật cần phải thỏa mãn điều kiện: OO2 > OO1 thì F2 < F1
-Các loại máy cơ đơn giản đã học gồm: đòn bẩy, ròng rọc, mặt phẳng nghiêng.
1đ
1đ
Câu 2 (3đ)
(1) sự nóng chảy 
(2) sự đông đặc 
(3) sự ngưng tụ
(4) sự bay hơi
Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Ví dụ: Tùy thuộc vào ví dụ hs
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3 (2,5đ)
-Trong nhiệt giai Xenxiut:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C
Nước đang sôi là 1000C
Để đo nhiệt độ cơ thể người ta dùng nhiệt kế y tế.
Các đặc điểm của nhiệt kế y tế:
Có GHĐ từ 350C đến 420 C
Vạch màu đỏ là 370C.
ĐCNN là 0,10C
ở gần bầu có điểm thắt..
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 4 (2,5đ)
-Đó là băng phiến
-Đoạn thẳng AB nhiệt độ giảm
ở thể lỏng
-Đoạn thẳng BC nhiệt độ không thay đổi.
Ở thể lỏng và rắn.
quá trình đông đặc của băng phiến.
đến điểm C băng phiến đã đông đặc hoàn toàn.
-Đoạn thẳng CD nhiệt độ của băng phiến giảm.
ở thể rắn.
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Tổng
10,0đ

Tài liệu đính kèm:

  • docVat_Ly_6.doc