TUẦN 5 Ngày soạn: 19/9/2014 Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2014 Tiếng việt Bài 5A: Làm người trung thực, dũng cảm (Tiết 1 + 2) * Khởi động: Cả lớp hát bài: Múa vui A. HĐCB 1. Quan sát tranh - Tranh vẽ những gì? - Những người trong tranh là ai, họ đang làm gì? - Cùng đoán: Bài đọc nói về chuyện gì? Ý nghĩa câu chuyện “Những hạt thóc giống”: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. B. HĐTH (Tiết 2) 1. Trò chơi: Chọn từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực. - Chia lớp thành 2 đội. mỗi đội nhận một hộp thẻ chứa các từ cùng nghĩa và trái nghĩa theo nội dung SGK (77) - Đội nào xếp được nhanh hơn và đúng đội đó chiến thắng 3. Nghĩa của từ “Tự trọng” là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. - HĐ cả lớp - Cảnh hoàng cung có Vua, lính, người dân voi , trâu bò thồ rất nhiều hàng - Vua đang dắt tay một cậu bé và nói với cậu bé về những người dân; người dân đang thồ rất nhiều hàng đứng đợi ở bên ngoài hoàng cung. - HS dự đoán - HĐ cả lớp - HS chơi Toán Bài 13: Tìm số trung bình cộng (Tiết 1) Khởi động: Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết HĐCB Đọc các bài toán và viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đọc kĩ và giải thích cho bạn GVKL: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số này, rồi chia tổng đó cho số các số hạng. 3. Tìm số TBC của các số - HS làm việc nhóm - Đại diện 2 nhóm gắn kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Một số HS nhắc lại Hoạt động cặp đôi TBC: 20 TBC: 5 GV quan sát các nhóm làm việc, gợi lại cách tìm nếu cần thiết. ----------------------------------------------------------- Khoa học Bài 5: Bạn ăn như thế nào để có đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể (tiết 2) Khởi động: Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết B. HĐTH 1. Quan sát và lựa chọn 2. Giới thiệu và thảo luận - Nhận xét thực đơn của nhóm đã đảm bảo đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng chưa? Đã đảm bảo nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và hạn chế chưa? HS hoạt động nhóm - Viết tên thức ăn, đồ uống cho 3 ngày vào bảng nhóm. - HĐ cả lớp - Các nhóm giới thiệu thực đơn 3 ngày Ngày soạn: 20/9/2014 Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2014 Toán Bài 13: Tìm số trung bình cộng (Tiết 2) Khởi động: Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết HĐTH 1. Tìm số TBC của các số sau: * Số các số hạng: 2,3,4 2. Giải bài toán: 3. Giải bài toán: 4. a) - So sánh bài toán với các bài vừa làm. *Cách làm: Bước 1: Tìm tổng 2 số = STBC x 2 Bước 2: Lấy tổng 2 số - số đã biết b) Hướng dẫn tương tự Bài giải Trong 3 năm bác Hùng thu hoạch được số tạ thóc là: 14 x 3 = 42 (tạ) Năm thứ nhất và năm thứ 2 bác Hùng thu hoạch được là: 10 + 16 = 26 (tạ) Năm thứ ba bác Hùng thu hoạch được là: 42 – 26 = 16 (tạ) Đáp số: 12 tạ thóc - HS làm việc cá nhân - Kết quả: 35, 30, 21 - HS làm việc cá nhân Bài giải Trung bình mỗi năm năm dân số xã đó tăng thêm số người là: ( 99 + 85 + 74) : 3 = 86 ( Người) Đáp số: 86 người Bài giải Trung bình mỗi năm năm xã đó làm thêm số ki – lô – mét đường bê tông là: ( 5+ 7 + 12 +8) : 4 = 8 ( km) Đáp số: 8 km HS làm việc cặp đôi - Khác nhau: Các bài đã làm đều đi tìm số TBC. Bài toán này lại tìm 1 số biết STBC. ---------------------------------------------- Khoa học Bài 6: Cần ăn thức ăn chứa chất đạm, chất béo như thế nào để cơ thể khỏe mạnh? * Khởi động: - Cả lớp hát bài: Cùng nhau cầm tay A. HĐCB 1.Liên hệ và trả lời - Những thức ăn chứa nhiều chất đạm: - Những thức ăn chứa nhiều chất béo: 2. Đọc và trả lời: Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? 3. Quan sát và trả lời - Cần ăn các loại chất béo như thế nào để tốt cho sức khỏe? 4. Đọc và trả lời - Em cần thay đổi món ăn như thế nào để đảm bảo cung cấp cho cơ thể đủ chất dạm và chất béo. B. HĐTH - HS làm việc theo lôgo 1. Làm với phiếu bài tập 2. Quan sát và lựa chọn 3. Viết vào vở * Lưu ý học sinh phải giải thích vì sao nên ăn phối hợp các loại thức ăn có nguồn gốc động vật và thực vật. - HĐ cặp đôi - Thịt lợn, thịt gà,, cá, tôm, trứng, đậu, - Mỡ , dầu... - Đạm từ động vật có nhiều chất bổ dưỡng nhưng lại khó tiêu. Đạm từ thực vật rất dễ tiêu nhưng lại thiếu 1 số chất bổ dưỡng quý. - Ăn phối hợp các loại thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật một cách hợp lí. - HĐ nhóm - Ăn phối hợp giữa đạm động vật và đạm thực vật theo tỉ lệ ½. - Ăn phối hợp các loại thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật một cách hợp lí. - HĐ cá nhân - Cá nhân - Nhóm - Cá nhân ------------------------------------------------------- Hoạt động giáo dục Đạo đức Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1) I.Mục tiêu: - Học xong bài này, HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường, đồng thời biết tôn trọng ý kiến của người khác. II. Đồ dùng dạy học: - SGK Đạo đức lớp 4 - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. - Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm. III. Tiến trình khởi động: Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình rất vui GV giới thiệu bài - HS ghi tên bài và đọc mục tiêu bài học HĐCB 1. Xử lí tình huống 1, 2, 3, 4 SGK trang 9 Kết luận: - Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em. - Mỗi người, mỗi tre em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình. 2. Bài tập 1, SGK GVKL: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ nguyện vọng, mong muốn của mình. Còn việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng. 3. Bày tỏ ý kiến: Bài tập 2 SGK trang 10 - Gọi 1 số cặp trình bày kết quả - Yêu cầu HS giải thích lí do. GVKL: Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến d là sai vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự phát triển của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước mới cần được thực hiện. 4. Các nhóm đọc phần ghi nhớ SGK trang 9 - HS thảo luận nhóm theo từng nội dung được phân công. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm đôi - Một số nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS làm việc cặp đôi - HS trình bày - HS đọc Ghi nhớ trong nhóm Ngày soạn: 21/9/2014 Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2014 Tiếng việt Bài 5A: Làm người trung thực, dũng cảm (Tiết 3) * Khởi động: - Cả lớp hát bài: Chú chim nhỏ dễ thương B. HĐTH 4. Nghe viết: Những hạt thóc giống 5. Điền vào chỗ trống chữ bắt đầu bằng l hoặc n: - lời giải, nộp bài, lần này, làm, lòng, làm - HĐ cả lớp - HĐ cặp đôi. ----------------------------------------------- Tiếng Việt Bài 5B: Đừng vội tin những lời ngọt ngào.(Tiết 1) Khởi động: trò chơi “ Cáo bắt gà” 1 bạn làm quản trò, 1 bạn làm Cáo, 5 bạn làm gà trống Quản trò hô: “Một con cáo gian ác đang tới”. Tất cả các chú gà trống kêu Ò.. ó o và đứng dậy nhảy sang bên. Chú gà trống nào chậm nhất hoặc làm không đúng thì bị phạt lò cò A. HĐCB Nội dung Bài Gà Trống và cáo là: khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. - HS thực hiện theo logo. ------------------------------------------------- Toán Bài 14: Biểu đồ tranh * Khởi động: Cả lớp hát bài: Vui đến trường A. HĐCB Viết tiếp vào chỗ chấm * Biểu đồ tranh số liệu thể hiện trên hình ảnh. B. HĐTH 1. Nhìn vào biểu đồ trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS thực hiện vào vở ô li 2. Nhìn vào biểu đồ trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS thực hiện vào vở ô li 3. Thảo luận lập biểu đồ tranh - Giáo viên hỗ trợ. - HĐ nhóm - 1nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * HĐ cá nhân - HS thực hiện vào vở ô li. * Lớp nêu tên trên bản đồ: 4A, 4B, 4C * Lớp 4A tham gia những môn thể thao: bơi lội, nhảy dây, cờ vua. * Có những lớp tham gia môn cầu lông: 4B,4C * Các lớp khối 4 tham gia 4 môn thể thao: bơi lội, nhảy dây, cờ vua, cầu lông * Môn có ít lớp tham gia nhất: cờ vua. * HĐ cá nhân - HS thực hiện vào vở ô li. a) Số thóc nhà bác Hoàng thu hoạch trong năm 2013 là 50 tạ. b) Năm 2013 nhà bác Hoàng thu hoạch được nhiều thóc hơn cả. c) Số thóc thu được trong cả 3 năm nhà bác Hoàng: 120 tạ - Hoạt động nhóm - Nhóm trưởng cho các bạn chọn chủ đề - Cùng lập biểu đồ ------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 22/9/2014 Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2014 Toán Bài 15: Biểu đồ cột ( Tiết 1) * Khởi động - Cả lớp hát bài: Chú chim nhỏ dễ thương A. Hoạt động cơ bản - Yêu cầu HS thực hành theo lôgô Sách hướng dẫn 1. Nghe thầy cô hướng dẫn: 2. Xem biểu đồ trả lời câu hỏi * GV lưu ý Thôn Đông gần 1600 người - HS cả lớp hát * HĐ cả lớp * HĐ nhóm - HĐ cả lớp - HĐ nhóm: a) Thôn có ít dân nhất: Thôn Trung b) Hai thôn có số dân bằng nhau: Thôn Thượng, Thôn Đoài c) Thôn Thượng có số người là: 1700 người d) Thôn Thượng nhiều hơn thôn Trung số người là: 200 người e) Tổng số dân cả 5 thôn là: 8100 người ---------------------------------------- Tiếng Việt Bài 5B: Đừng vội tin những lời ngọt ngào.(Tiết 2) Khởi động: Cả lớp hát bài: Vui đến trường B. HĐTH ( Tiết 2) 1. Điền tiếp để hoàn chỉnh mẫu viết một bức thư. 2. Nghe tin một người thân ở xa có chuyện buồn (gặp thiên tai, có người nhà đau ốm) em hãy viết thư thăm hỏi và động viên. 3. HS viết thư - Đọc lài đề và trả lời câu hỏi theo gợi ý. 4. Trao đổi với bạn để sửa lỗi theo gợi ý SGK. - HS hoạt động nhóm - 1 nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét - 1 số hs đọc lại. - HS làm cá nhân - HS làm cá nhân - HS làm việc cặp đôi --------------------------------------------- Tiếng Việt Bài 5B: Đừng vội tin những lời ngọt ngào.(Tiết 3) Khởi động: Cả lớp hát bài: Vui đến trường B. HĐTH 5. Chuẩn bị kể một câu chuyện em được nghe, được đọc về một người trung thực. - Tự trả lời theo gợi ý SGK (84) 6. Kể cho nhau nghe - Nhận xét bạn kể theo gợi ý SGK 7. Thi kể trước lớp - HS làm cá nhân - HS làm việc cặp đôi - Làm việc cả lớp. Lịch sử Bài 1: Buổi đầu dựng nước và giữ nước ( Tiết 3) Khởi động: Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết A. HĐTH 1. Làm BT 1 vào vở 2. Tên nước và địa điểm kinh đô - Nước Văn Lang kinh đô ở Bạch Hạc (Phú Thọ) - Nước Âu Lạc kinh đô ở Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội) 3. Trả lời câu hỏi: Vì sao nói thành Cổ Loa Kiên cố? - HĐ cá nhân - - HĐ cá nhân Thành Cổ Loa theo tương truyền gồm 9 vòng xoáy trôn ốc, nhưng hiện còn 3 vòng thành. - Với các bức thành kiên cố, với hào sâu rộng cùng các ụ, lũy, Cổ Loa là một căn cứ phòng thủ vững chắc để bảo vệ nhà vua, triều đình và kinh đô. Đồng thời là một căn cứ kết hợp hài hòa thủy binh cùng bộ binh, khi tác chiến. Thực hành Toán Ôn tập: Biểu đồ I.MỤC TIÊU: - Giúp hs ôn lại kiến thức về biểu đồ và có kỹ năng đọc biểu đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG I. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Y/c hs lên bảng làm bài - Y/c hs nhận xét bài làm của bạn G: nhận xét và cho điểm II. BÀI MỚI; 1. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: - Chúng ta sẽ cùng ôn lại các kiến thức về biểu đồ để các con có kỹ năng về đọc biểu đồ ứng dụng gtrong cuộc sống được tốt hơn. 2. THỰC HÀNH: * Bài 1: - Y/c hs đọc đề bài - Y/c hs lên bảng làm bài. - Y/c hs nhận xét bài làm của bạn. G: nhận xét và chốt lại bài làm đúng. * Bài 2: - Y/c hs đọc đề bài. - Y/c xung phong trả lời câu hỏi. - Y/c hs nhận xét bài làm của bạn. G: nhận xét và chốt lại bài làm đúng. * Bài 3: - Y/c hs đọc đề bài: - Y/c hs suy nghĩ và quan sát nhanh để tìm câu trả lời. Ai nhanh nhất sẽ được điểm. G: nhận xét và cho điểm 3. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học: - Y/c hs về nhà ôn lại bài cũ và chuẩn bị cho bài sau. 1 hs làm bài: Tìm trung bình công của hai số: 42 và 48 Dựa vào biểu đồ trên, hãy viết tiếp vào chỗ chấm: a) An câu được...........con cá b) Bình câu được .con cá c) Hòa câu đượccon cá d) Hiệp câu được..con cá. e) An, Bình, Hòa, Hiệp câu được tất cả..con cá. g) câu được nhiều các nhất. h) ..câu được ít các nhất. i) Hiệp câu được nhiều hơn Hòa.con cá. k) Hòa câu được ít hơn Bình..con cá. Hs có kỹ năng quan sát và đọc biểu đồ. Biết nhận xét các số lượng trong biểu đồ. Biểu đồ nối về số người vào xem triển lãm tranh vẽ của thiếu nhi từ thứ hai đến tứ sau. Dựa vào biểu đồ trên hãy viết tiếp vào chỗ chấm. a) Ngày thứ hai cóngười vào xem triển lãm. b) Ngày thứ sáu có.người vào xem triển lãm. c) Số người vào xem triển lãm trong ngày thứ sáu nhiều hơn số người vào xem triển lãm trong ngày thứ ba làngười. d) Số người vào xem triển lãm trong ngàygấp đôi số người và xem triển lãm trong ngày e) Số người vào xem triển lãm trong cả năm ngày làngười. Hs biết cách đọc biểu đồ và nhận xét các số lượng trong biểu đồ. Đố vui: Trong hình bên có: 8..tam giác có 3..hình chữ nhật ------------------------------------------------- Thực hành Tiếng Việt Đoạn văn trong bài văn kể chuyện I. MỤC TIÊU: - Giúp hs củng cố và ôn lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG I. KIỂM TRA BÀI CŨ: -Y/c hs trả lời câu hỏi: Thế nào là đoạn văn trong bài văn kể chuyện? - Y/c hs nhận xét. G: nhận xét và cho điểm. II. DẠY HỌC BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : - Gìơ học trước các con đã được học về cốt truyện và chuỗi sự việc trong câu chuyện. Ngày hôm nay các con sẽ được học cách viết đoạn văn của sự việc đó. 2. Thực hành : * Bài 1: - Y/c hs đọc đề bài. - Y/c hs lên bảng làm bài - Y/c hs dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. G: nhận xét và chốt lại bài làm đúng * Bài 3: - Y/c hs đọc đề bài: - Y/c hs thảo luận nhóm đôi làm bài. - Y/c đại diện nhóm trình bày kết quả. G: nhận xét và cho điểm * Bài 3: - Y/c hs đọc đề bài. -Y/c hs tự làm bài tập - Y/c hs xung phong làm bài. - Y/c hs nhận xét bài làm của bạn. G: nhận xét và cho điểm. 3. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Y/c hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Một câu chuyện có thể gồm nhiều sự viêc. Mỗi sự việc được kể thành một đoạn văn. Tìm những đoạn văn trong truyện " Đồng tiền vàng" ứng với các nội dung sau: a) Gặp câu bé bán diêm. Đoạn 1: Từ đầu đến............... b) Nói chuyện với cậu bé. Đoạn 2: Từ ..........đầu đến.......... c) Tin người. Đoạn 3: Từ.......đến... d) Tự trách. Đoạn 4: Từ......đến e) Chuyện của em bé. Đoạn 5: Từ .........đến........ g) Cảm xúc. Đoạn 6: Từ.......đến... Hs biết cách chia nội dung sự việc ứng với nội dung của đoạn trong câu chuyện. Điền các câu đã cho vào chô trống thích hợp để hoàn thành truyện " Lời thề" (1) với a ( 2) với d ( 3) với c ( 4) với b. Hs biết điền các sự việc tương ứng với nội dung câu chuyện. Xác đinh 4 đoạn trong truyện "Lời thề". Tóm tắt nội dung mỗi đoạn bằng một câu. Đoạn 1: ( Từ đấu đến anh ta lẳng lặng bỏ đi) Tóm tắt: Anh chàng tham lam lấy tiền của bạn sau khi giữ hộ bạn và sợ khônh giám thề. Đoạn 2: : Từ vừa bước ra khỏi cổng đến ta về quê nghỉ ít lâu. Tóm tắt: Anh chàng biết ông thần thề đã về quê nghỉ dưỡng. Đoạn 3: Từ thế là anh chàng tham lam đến bị ném xuống vực sâu Tóm tắt: Anh chàng tham lam đến gạp bạn mình và thề. Đoạn 4: Từ Ngay hôm sau đến quay lại ngay lập tức Tóm tăt: Anh chàng tham lam phải trả giá vì tính tham lam của mình. Hs biết tóm tăt nội dung của từng đoạn văn trong bài văn kể chuyện. Ngày soạn: 23/ 9 / 2014 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014 Toán Bài 15: Biểu đồ cột (Tiết 2) * Khởi động : HS cả lớp hát bài : Chị Ong nâu và em bé B. HĐTH 1. Trả lời câu hỏi - Khối lớp 5 trồng được nhiều cây nhất. - Khối lớp 1 trồng được ít cây nhất. - Khối lớp 2 và khối lớp 1 trồng được 540 cây - Khối lớp 5 trồng nhiều hơn khối lớp 3 là 60 cây - Cả trường trồng được 1660 cây 2. Trả lời câu hỏi - Xã Xuân Thọ, Xuân Lộc, Xuân Cảnh bắt được hơn 100 tấn cá ngừ. - Xã Xuân Cảnh đánh bắt được nhiều cá nhất. - Xã Xuân Lộc, Xuân Cảnh bắt được nhiều cá ngừ hơn xã Xuân Thọ. - Xã Xuân Cảnh đánh bắt nhiều hơn xã Xuân Phương 40 tấn cá ngừ. - Cả 4 xã đánh bắt được 480 tấn cá. 3. Dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi - Tháng 6 có 12 ngày mưa. - Tháng 7 có nhiều hơn tháng 6 là 6 ngày mưa. - Trung bình mỗi tháng có 15 ngày mưa 4. HS lập biểu đồ theo số liệu đã cho. GV : Cột dọc là số lượng hạt điều xuất khẩu ( nghìn tấn) Hàng ngang : tên quốc gia nhập khẩu hát điều của nước ta. - HS làm cá nhân - HS làm cá nhân - HS làm cá nhân - HS làm cá nhân ------------------------------------------------- Tiếng Việt Bài 5C: Ở hiền gặp lành (Tiết 1 + 2) * Khởi động : HS cả lớp hát bài : Chị Ong nâu và em bé A. HĐCB (Tiết 1) 1. Tìm hiểu về danh từ - Danh từ là từ chỉ sự vật (người, con vật, cây cối, hiên tượng) 2. Tìm và viết vào vở 3 danh từ: chỉ người, chỉ vật, chỉ hiện tượng thiên nhiên. 3. Viết vào vở câu có 1 danh từ vừa tìm. - HĐ cả lớp theo nội dung SGK - 2- 3 HS nhắc lại phần ghi nhớ và lấy ví dụ. - HS làm cá nhân (Tiết 2) 4. Tìm hiểu về đoạn văn trong bài văn kể chuyện B. HĐTH 1. Sắp xếp các sự việc theo đúng trình tự câu chuyện: Gà Trống và Cáo - c, a, b. 2. mỗi bạn chọn nột trong 3 sự việc đã sắp xếp đọc lại đoạn thơ ứng với mỗi sự việc và kể lại sự việc đó. 3. Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thiện một trong 3 đoạn văn sau: - Đoạn 1: Cáo đon đả mời Gà xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới: từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. - Đoạn 2: Tôi vừa nhìn thấy cặp chó săn từ xa chạy lại chắc cũng để báo tin này. - Đoạn 3: Cáo khiếp sợ, hồn bay phách lạc, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy. 4. Đổi bài cho bạn để soát lỗi. - HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm - HS làm việc cá nhân - Đọc lại bài vừa làm. - Đổi bài cho bạn để soát lỗi. Địa lý Bài 3: Dãy Hoàng Liên sơn (Tiết 3) Khởi động: Cả lóp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết A. HĐCB 1. Làm bài tập: Lựa chọn câu đúng, sai a1. Đúng a2. Sai a3. Sai a4. Đúng a5. Đúng 2. Liên hệ thực tế. - Nhớ lại cảnh chợ em đã đến. - Chợ nơi em sống có gì giống và khác với chợ vùng cao? 3. Hoàn thành phiếu bài tập - Đất dốc: Làm ruộng bậc thang để làm lúa nước. - Khí hậu lạnh: Trồng rau, quả xứ lạnh - Có nhiều loại khoáng sản: Khai thác khoáng sản. 4. Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Quan sát hình và thảo luận về quy trình sản xuất phân lân. - 3 nhóm lấy bộ thẻ chữ ghi quy trình SX phân lân. - Khi GV hô “Bắt đầu” đội nào xếp nhanh, đúng đội đó thắng. - HS làm việc cặp đôi - HS làm việc cặp đôi *) Giống: Chợ là nơi mua bán, trao đổi hàng hóa và rất đông người. *) Khác: - Chợ nơi em sống ngày nào cũng họp còn chợ vùng cao chỉ họp vào những ngày nhất định. - Chợ vùng cao còn là nơi giao lưu văn hóa và gặp gỡ,kết bạn của nam và nữ. - HS làm việc cặp đôi - Hoạt động nhóm ------------------------------------------------- An toàn giao thông Bài 3: Đi xe đạp an toàn I. Mục tiêu: 1. kiến thức: - HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, đẽ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn. - HS hiểu vì sao đối với trẻ em có điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể được đi xe ra phố. - Biết những quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường. 2. Kĩ năng: - Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi trên đường, trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe. 3. Thái độ: - Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em, không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết. -Có ý thức thực hiện các quy định bảo đảm ATGT. II. Chuẩn bị: GV: xe đạp của người lớn và trẻ em Tranh trong SGK III. Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. GV cho HS nêu tác dụng của vạch kẻ đường và rào chắn. GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Lựa chọn xe đạp an toàn. GV dẫn vào bài: ở lớp ta ai biết đi xe đạp? Các em có thích được đi học bằng xe đạp không? Ở lớp những ai tự đến trường bằng xe đạp? GV đưa ảnh một chiếc xe đạp, cho HS thảo luận theo chủ đề: Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe như thế nào? GV nhận xét và bổ sung. Hoạt động 3: Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường. GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 12,13,14 và chỉ trong tranh những hành vi sai( phân tích nguy cơ tai nạn.) GV nhận xét và cho HS kể những hành vi của người đi xe đạp ngoài đường mà êm cho là không an toàn. GV : Theo em, để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào? Hoạt động 4: trò chơi giao thông. GV kẻ trên sân đường vòng xuyến với kích thước mặt đường thu nhỏ để HS thhực hành bằng xe đạp. Trên đường có các vạch kẻ đường chia làn xe và bố chí các tình huống để HS đi. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. -GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét HS trả lời HS liên hệ bới bản thân và tự trả lời. Xe phải tốt, các ốc vít phải chặt chẽ lắc xe không lung lay.. Có đủ các bộ phận phanh, đèn chiếu sáng, Có đủ chắn bùn, chắn xích Là xe của trẻ em. Các tranh trang 13,14 HS kể theo nhận biết của mình. Đi bên tay phải , đi sát lề đường dành cho xe thô sơ. Khi chuyển hướng phải giơ tay xin đường. Đi đêm phải có đèn phát sáng. HS chơi trò chơi
Tài liệu đính kèm: