Giáo án lớp 4 - Tuần 31 năm học 2008

doc 24 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 913Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Tuần 31 năm học 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 4 - Tuần 31 năm học 2008
Tuần 31
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2008.
Chào cờ
Toán
Thực hành (tiếp - SGK/tr 159)
I .Mục tiêu: - Giúp học sinh biết vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài của khu đất, sân trường trên bản đồ theo một tỉ lệ nhất định.
- Rèn kĩ năng thực hành , biết cách biểu diễn độ dài thực tế trên bản đồ.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. 
II. Chuẩn bị : Thước.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra : - Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng ?
B. Bài mới : 
a, GV nêu yêu cầu giờ học 
b, Nội dung chính :
HS nhắc lại cách thực hiện.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
GV tổ chức cho học sinh thực hành tại lớp theo yêu cầu của các bài tập trong SGK, rèn kĩ năng thực hành vẽ độ dài đoạn thẳng trên bản đồ theo tỉ lệ.
a, Vẽ đoạn thẳng trên bản đồ theo tỉ lệ và độ dài thực tế .
GV hướng dẫn như SGK, cho HS thực hành, nêu cách thực hiện.
b, Thực hành:
GV hướng dẫn HS thực hiện các bài tập SGK.
Bài 1 : GV cho HS vẽ trong vở, chữa bài trên bảng, nêu cách vẽ.
Bài 2 : Cách tiến hành như bài tập 1 nhưng đổi chéo cặp kiểm tra.
GV cho HS tính diện tích hình chữ nhật với các số đo trên bản đồ (nếu còn thời gian).
HS đọc, xác định yêu cầu đề bài, thực hành. 
- Đổi đơn vị đo ra cm (dm..)
- Tính độ dài đoạn thẳng trên bản đồ.
- Vẽ đoạn thẳng trên bản đồ.
3m = 300 cm
Chiều dài bảng đó trên bản đồ tỉ lệ 1:50 là:
300 : 50 = 6 (cm)
Đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ là:
C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. 
- Chuẩn bị bài : Ôn tập về số tự nhiên.
Âm nhạc
Gv chuyên
Tập đọc
Ăng - co Vát
I/Mục tiêu: - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, tình cảm kính phục.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi Ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu – chia.
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu.
III/Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra:- Đọc thuộc đoạn, bài và nêu nội dung bài: Dòng sông mặc áo.
B.Dạy bài mới:
1.HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc:
-Bài chia làm mấy đoạn ?
-GV kết hợp: giảng từ mới, sửa lỗi về cách đọc cho HS.
+Từ ngữ cần luyện đọc ?
+Cần ngắt nghỉ hơi đúng câu nào ?
+Giúp HS hiểu một số từ ngữ phần chú giải (kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú) 
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Câu hỏi 1 SGK
- Câu hỏi 2 SGK
- Câu hỏi 3 SGK
- Câu hỏi 4 SGK
- Nêu nội dung của bài.
c)Luyện đọc diễn cảm:
 -HD HS đọc diễn cảm đoạn: “Lúc hoàng hôn...từ các ngách”.(Treo bảng phụ)
- HS KG đọc thuộc cả bài, HSTB đoạ đoạn. 
-1 HS khá đọc toàn bài.
- 3 đoạn (HS nêu từng đoạn... )
- Đọc tiếp nối theo đoạn (2, 3 lượt).
- HS luyện phát âm từ khó.
Ăng – co Vát, Cam-pu-chia, lấp loáng, cổ kính...
+Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn/ vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính.
- Đọc phần Chú giải
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm, đọc thành tiếng theo từng đoạn- trao đổi theo cặp, trả lời các câu hỏi SGK.
-...xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ mười hai.
- ...gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ...hành lang dài gần 1500m..
-...những cây tháp lớn được dựng bằng đá tảng....kín khít như xây gạch vữa.
-......Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền....từ các ngách.
- Mục 1.
-Xác định đoạn cần luyện đọc; thảo luận đưa ra cách đọc.
Nhấn giọng : huy hoàng, chiếu soi, cao vút, lấp loáng, cao, thâm nghiêm...
-Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay.
C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Dặn ôn bài; chuẩn bị bài sau:Con chuồn chuồn nước.
Buổi chiều: Đ/C Đông dạy
	Thứ ba ngày 22 tháng 4 năm 2008.
Chính tả (Nghe – viết)
Bài viết : Nghe lời chim nói
1-Mục tiêu: - HS nghe - viết đúng, trình bày đẹp bài : Nghe lời chim nói
- Rèn kĩ năng viết đúng, đều, đẹp, phân biệt đúng những tiếng có âm đầu dễ lẫn 
l/n.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.
2.Chuẩn bị : VBT thay cho phiếu học tập.
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra : GV đọc cho HS viết các từ chứa tiếng có âm đầu r/d/gi.
B. Dạy bài mới : 
a, Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu giờ học.
b, Nội dung chính:
HĐ 1 : Hướng dẫn viết chính tả: GV cho HS đọc bài viết.
- Bầy chim nói những gì?
GV hướng dẫn HS viết từ khó trên bảng con, bảng lớp ( dựa vào nghĩa của từ, từ loại).
 Từ : lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha,...
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? 
GV cho HS gấp SKG, nghe, viết bài.
GV đọc, cho HS đổi vở soát lỗi.
GV chấm, chữa một số bài.
HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2a : GV cho HS đọc, xác định yêu cầu bài, tìm các trường hợp viết theo yêu cầu.
Bài 3 a : Chọn tiếng trong ngoặc đơn hoàn chỉnh đoạn văn.
GV cho HS làm việc cá nhân, chọn chữ, đọc toàn bộ phần thông tin của bài.
HS viết vào bảng con, sửa lỗi chính tả dựa vào nghĩa, phương thức cấu tạo từ.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS đọc bài chính tả, HS đọc thầm, định hướng nội dung chính tả.
-...những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước....
HS thực hành viết từ khó, dễ mắc lỗi, phân tích cách viết dựa trên nghĩa của từ, phương thức ghép, cấu tạo từ.
VD : thanh khiết : trong sạch.
- Viết hoa những chữ đầu dòng thơ.
HS nghe - viết bài, soát lỗi.
HS đổi vở, chữa lỗi trong bài.
HS đọc, xác định yêu cầu bài, thực hành.
Chỉ viết với n
Chỉ viết với l
Này, nãy, nắn, nắn, nậm, nẫng, nấu, néo, nếm...
Là, lạch, lẩm, lẫm, liệng, lỏng, lõng, lượt, lựu....
Thứ tự các từ cần điền là : Núi băng trôi...lớn nhất...Nam Cực...năm 1956...núi băng này.
C. Củng cố, dặn dò: - Luyện viết lại những chữ viết chưa đẹp trong bài.
 - Chuẩn bị bài : Vương quốc vắng nụ cười.
Khoa học
Trao đổi chất ở thực vật (SGK/tr 122)
1.Mục tiêu: - HS kể được những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
- Giáo dục ý thức học tập, biết chăm sóc và bảo vệ cây.
2. Chuẩn bị : Cây như hình minh hoạ SGK/tr 122.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra: Nội dung bài 60.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
B. Dạy bài mới: 
a, Giới thiệu bài: GV yêu cầu giờ học từ kiểm tra bài cũ.
b, Nội dung chính: 
HS nghe, xác định yêu cầu của tiết học.
 HĐ 1 : Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật.
GV cho HS quan sát, phân tích hình minh hoạ SGK/tr122, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Hình vẽ gì?
- Những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh?
- Trong quá trình sống, thực vật lấy vào và thải ra những gì?
- Hiểu thế nào là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường?
-...cây xanh, mặt trời, nước....
-.....ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất.
- ...lấy vào chất khoáng, khí các-bon-níc, nước, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí-các-bon-níc, chất khoáng khác....
...quá trình thực vật lấy vào.....thải ra...
* Kết luận : “Cũng như người và động vật.....nuôi cây” (SGK/tr123).
HĐ 2 : Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật.
- GV cho HS gấp SGK. vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường.
Một HS vẽ trên bảng, trình bày quá trình trao đổi chất giữa thực vật với môi trường (SGK/tr123).
C. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ thực tế.
- Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài : Động vật cần gì để sống?
Luyện từ và câu
	 Thêm trạng ngữ cho câu
I/ Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là trạng ngữ, biết nhận diện và đặt câu có trạng ngữ.
- Rèn kĩ năng thực hành, phân tích câu, nhận diện, đặt câu có trạng ngữ.
- HS yêu thích môn học, có ý thức học tập tự giác, tích cực.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, VBT.
III/ Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra : - Câu cảm là gì? Đặt câu cảm biểu lộ cảm xúc vui mừng...
2. Bài mới : 
a, Giới thiệu bài : giáo viên nêu yêu cầu giờ học.
b, Nội dung chính :
I - Nhận xét:
- Đọc các câu trong SGK, thảo luận sự khác nhau của các câu.
- Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng trong SGK.
- Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu b ý nghĩa gì?
- Trạng ngữ là thành phần như thế nào trong câu? Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu?....
II . Ghi nhớ: SGK/tr 126.
III. Luyện tập :
Bài 1 : Tìm trạng ngữ trong mỗi câu sau:
GV cho HS đọc câu, thảo luận theo cặp, báo cáo kết quả.
Bài 2 : Viết một đoạn văn ngắn...kể về một chuyến đi chơi xa..trong đó có ít nhất một câu có trạng ngữ.
GV đặt câu hỏi gợi ý cho HS TB, yếu, cho HS viết vào vở, hai HS viết vào bảng nhóm chữa bài.
Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này, I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.
- Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?
- Khi nào I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?
-...bổ sung về thời gian, nguyên nhân.
-...là thành phần phụ trong câu, bổ sung về nơi chốn, thời gian, nguyên nhân...
HS đọc, nhắc lại nội dung ghi nhớ.
a, Ngày xưa....(Thời gian).
b, Trong vườn....(Nơi chốn).
c, Từ tờ mờ sáng....(thời gian).
VD : Thứ bẩy tuần trước, mẹ cho em về quê thăm ông ngoại. Vườn nhà ông thật đẹp. Trong vườn, muôn loài hoa đua nhau khoe sắc. Ông bảo : “Nhờ bàn tay chăm sóc của ông, hoa trong vườn mới rạng rỡ như vậy.”
4. Củng cố dặn dò : - Thế nào là trạng ngữ ? Cho ví dụ minh hoạ.
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài :Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
Toán
Ôn tập về số tự nhiên (SGK/tr 160)
I- Mục tiêu: - Ôn tập, hệ thống kiến thức về đọc, viết, cấu tạo số tự nhiên đã học.
- Rèn kĩ năng thực hành đọc, viết , phân tích cấu tạo số tự nhiên, số tự nhiên chẵn, số tự nhiên lẻ, số tự nhiên chẵn.
- HS yêu thích môn học, có ý thức học tập tốt.
II- Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn khung trống bài tập 1.
IIi- Hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra: Kết hợp ôn tập.
2. Bài mới : a)Giới thiệu bài:
b) Nội dung chính:
GV tổ chức cho học sinh thực hành các bài tập, chữa bài, củng cố, ôn lại các kiến thức đã học.
Bài 1: GV cho HS đọc, viết các số tự nhiên trên bảng, nêu cách đọc, phân tích các số theo hàng lớp.
Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng:
GV cho HS làm theo mẫu, củng cố cấu tạo số.
Bài 3: Đọc số tự nhiên và nêu rõ hàng lớp của chữ số 5, giá trị của chữ số 3 trong mỗi số.
Phần a : GV cho HS làm miệng.
Phần b : GV cho HS thực hành, kẻ bảng biểu diễn giá trị của chữ số 3.
Bài 4 : Củng cố số tự nhiên bé nhất, lớn nhất, mối liên hệ giữa hai số tự nhiên liền nhau.
Bài 5 : Gv cho HS lên bảng điền số tự nhiên vào chỗ chấm, giải thích cách làm, củng cố số tự nhiên chẵn, lẻ.
HS đọc, xác định yêu cầu đề, thực hành.
VD : Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm bảy mươi tư : 160274.
Số .....gồm 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, hai trăm, bảy chục, 4 đơn vị.
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
HS TB yếu có thể phân tích số trước khi viết thành tổng.
a, VD : 67358 : Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám.
Chữ số 5 trong số trên thuộc hàng chục.
b,
Số
103
1379
Giá trị của chữ số 3
3
300
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau một đơn vị.
VD : 2 kém 3 một đơn vị : 2 + 1 = 3
3 – 1= 2.
b, 8, 10, 12.
Hai số tự nhiên chẵn liền nhau hơn kém nhau 2 đơn vị.
3) Củng cố-dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Ôn bài, chuẩn bị bài: Ôn tập (tiếp).
Ngoại ngữ
	GV chuyên
Toán *
Luyện tập : Tỉ lệ của bản đồ
1. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kiến thức đã học về tỉ lệ bản đồ.
- Rèn kĩ năng thực hành đọc, viết, nhận biết ý nghĩa của 
tỉ lệ bản đồ.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
2. Chuẩn bị: Sách tham khảo : 500 bài tập cơ bản và nâng cao 4.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ 1 : GV nêu yêu cầu giờ học :
HĐ 2 : Định hướng nội dung ôn tập :
- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?
- Vận dụng thực hành.
HĐ 3 : Hướng dẫn thực hành, chữa bài luyện tập :
GV tổ chức cho HS thực hành theo đối tượng, cho HS chữa bài theo trình độ.
Bài 1 : Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, mỗi độ dài 1mm, 1cm, 1dm ứng với độ dài thật nào?
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Tỉ lệ bản đồ
Độ dài thu nhỏ
1cm
1dm
1m
1mm
Độ dài thật
Bài 3 : Bản đồ trường Tiểu học Lê Hồng vẽ theo tỉ lệ 1:500. Trên bản đồ, chiều dài sân trường là 2cm. Hỏi chiều dài của sân trường là bao nhiêu?
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
- HS nhắc lại nội dung đã học.
HS KG nêu ví dụ minh hoạ.
HS đọc, xác định yêu cầu đề, thực hành làm bài tập, chữa bài.
**Kết quả :
Bài 1 :
VD : Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, 1mm ứng với độ dài 10000 mm trong thực tế.
Bài 2 :.
Tỉ lệ bản đồ
Độ dài thu nhỏ
1cm
1dm
1m
1mm
Độ dài thật
100cm
300dm
500m
10000mm
Bài 3 : HS làm trong vở, học sinh lên bảng chữa bài, nêu cách làm.
Chiều dài thật của sân trường là :
2 x 500 = 1000 (cm) = 10 m
ĐS : 10 m
4. Củng cố , dặn dò : - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2008
Kể chuyện
Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia
1.Mục tiêu: - HS kể lại được một cuộc du lịch hoặc cắm trại đã được tham gia.
 - Rèn kĩ năng kể và đánh giá đúng lời kể của bạn, hiểu ý nghĩa và nội dung câu 
chuyện.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập, ham hiểu biết khám phá thế giới, tích cực tham gia họct động tập thể.
2.Chuẩn bị:- Sưu tầm truyện kể theo chủ đề .
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra: GV cho HS kể câu chuyện giờ học trước.
HS kể chuyện, nhận xét bạn kể, nêu ý nghĩa của câu chuyện.
B. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học.
HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
 GV cho HS đọc, phân tích yêu cầu của đề, gạch chân dưới từ ngữ quan trọng.
HĐ 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện.
GV cho HS đọc phần gợi ý, phân tích theo đề bài : 
- Lập dàn ý cho câu chuyện định kể:
+ Em đã đi du lịch hoặc cắm trại ở đâu?
+ Diễn biến của cuộc du lịch hoặc cắm trại đó. Em và mọi người đã tham gia những hoạt động gì? Em phát hiện được những điều gì thú vị ?
+ ấn tượng của em về cuộc du lịch hoặc cắm trại đó như thế nào?
HĐ 3 : Thực hành kể chuyện:
GV cho HS kể chuyện theo cặp, HS KG kể một lần trước lớp.
HS kể trước lớp.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học, định hướng nội dung chuyện kể.
HS đọc lại đề bài : Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
HS nghe hướng dẫn, TLCH, tập kể chuyện.
HS TB yếu ghi lại những chi tiết chính của truyện.
- ..du lịch biển Hạ Long...
- ...cắm trại hè thiếu niên.
- Buổi sáng....chuẩn bị....
- ....bơi, xây lâu đài cát...
-....dựng trại, múa hát tập thể, tham gia trò chơi...
- ..vui vẻ, hào hứng, gần gũi với các bạn....
HS kể chuyện trước lớp. HS thảo luận về ý nghĩa mỗi câu chuyện.
HS bình chọn giọng kể hay.
C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học.
 - Kể chuyện cho cả nhà nghe.
- Chuẩn bị bài sau : sưu tầm truyện kể : Khát vọng sống.
Toán
Ôn tập về số tự nhiên (tiếp - SGK/tr 161).
I- Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố về số tự nhiên, so sánh số có nhiều chữ số, số chẵn, số lẻ, số tròn chục.
- Rèn kĩ năng thực hành giải toán .
- HS yêu thích môn học, có ý thức học tập tốt.
II-Hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra: - GV viết số tự nhiên cho HS đọc, phân tích hàng, lớp, cấu tạo số.
2. Bài mới : 
a, GV nêu những kiến thức ôn tập trong bài học.
b, Nội dung chính: GV tổ chức cho HS thực hiện các bài tập khoảng 15 phút, lần lượt chữa bài.
Bài 1: 
> 989....1321
< ? 27105....7985
= 72600....762 x 100
Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
GV cho hai HS lên bảng chữa bài.
Bài 3: Thực hiện tương tự bài tập 2
Bài 4 : GV cho HS hỏi đáp theo cặp, viết vào vở.
Bài 5 : Tìm x, biết 57 < x < 62
a, x là số chẵn b, x là số lẻ
c, x là số tròn chục.
HS thực hiện nhắc lại cách so sánh các số có nhiều chữ số. 
989 < 1321 (số nào có nhiều chữ số hơn sẽ lớn hơn).
.............
a, 999 < 7426 < 7624 < 7642
b, 1853 < 3158 < 3190 < 3518
VD : Số bé nhất có một chữ số là số 0
- Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là số 98
Củng cố số chẵn, số lẻ, số tròn chục.
a, x = 58, 60 b, x = 59, 61
c, x = 60
3) Củng cố-dặn dò: - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài : Ôn tập (tiếp).
Lịch sử
Nhà Nguyễn thành lập
I/Mục tiêu: - Sau bài học, HS biết nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn, hiểu nhà Nguyễn đã thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi và dòng họ của mình.
- Rèn kĩ năng thực hành phân tích tư liệu lịch sử, xây dựng nội dung bài học.
- Giáo dục ý thức học tập, ham hiểu biết lịch sử đất nước.
II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK/tr65. 
III/Các hoạt động dạy học: 
A.Kiểm tra: Nội dung bài 26.
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học.
2.Nội dung: *HĐ 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn..
GV cho HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
- ..sau khi Quang Trung mất, lợi dụng lúc bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn ánh đem quân tấn công....
GV cung cấp thông tin : “Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô....Tự Đức”
*HĐ 2: Tìm hiểu quyền hành của vua nhà Nguyễn và một số điều khoản trong Bộ luật Gia Long.
GV cho HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Dẫn một số sự kiện chứng minh vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành với ai.
- Quân đội của nhà Nguyễn được tổ chức như thế nào?
- Nêu một số quy định của Bộ luật Gia Long.
-...không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình trực tiếp điều hành mọi việc hệ trọng...
-..nhiều thứ quân : bộ binh, thuỷ binh...
-...quy định : Những kẻ mưu phản và cùng mưu ...đều bị xử tội lăng trì....
*Kết luận (SGK / 66)
 C. Củng cố, dặn dò: -Hệ thống nội dung bài..
- Chuẩn bị bài sau : Kinh thành Huế.
Đạo đức
Bảo vệ môi trường (t)
I/ Mục tiêu
 Học xong bài này HS có khả năng :
 - Nhận thức được các em có quyền và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường
Thường xuyên theo khả ngăng.
 - có ý thức tham gia bảo vệ, vệ sinh môi trường sống 
 II/ Đồ dùng dạy học
 -GV: HS: thẻ 
 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1.Khởi động : 
2. Nội dung
* Hoạt động 1: Ycầu HS làm vào phiếu theo nhóm
(Em hãy kể những việc mà em hoặc bạn em đã làm góp phần bảo vệ môi trường nơi em sống)
- Gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu HS thảo luận lớp: - GV kết luận
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (BT 2, Sgk)
- GV nêu yêu cầu BT
- GV gọi 2 nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
- GV kết luận 
3. Tổng kết dặn dò
 - GV nhận xét giờ học
 - Dặn CB cho giờ sau
HS nêu ý kiến
HS thảo luận nhóm 
đại diện từng nhóm trình bày
Thứ năm ngày 24 tháng 4 năm 2008
Toán
Ôn tập về số tự nhiên (tiếp -SGK/tr 161).
I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố các kiến thức đã học về số tự nhiên, dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Rèn kĩ năng thực hành giải các bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết. 
- HS yêu thích môn học, có ý thức học tập tốt.
II/Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra: - Kết hợp ôn tập.
B.Dạy bài mới:
1.GV nêu yêu cầu giờ học.
2. Bài mới : 
GV tổ chức cho HS đọc, xác định nhiệm vụ ôn tập, thực hành, chữa bài, củng cố các kiến thức đã học.
c) Thực hành:
Bài 1: Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
GV viết các số lên bảng, cho HS gạch chân dưới từng số theo dấu hiệu chia hết.
Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống....
GV cho HS làm trong vở, viết lên bảng. HS KG tìm tất cả các chữ số cần điền.
Bài 3: Cách thực hiện như bài tập 2.
Bài 4 : Với ba chữ số 0, 5, 2, viết tất cả các số có cả ba chữ số đó chia hết cho 5 và 2.
GV cho HS thi lập số.
Bài 5 : GV cho HS đọc, phân tích đề, trình bày kết quả và cách làm.
HS thực hành, chữa bài.
a, Số chia hết cho 2 là : 7362 ; 2640 ; 4136.
b, Số chia hết cho 3 là : 7362 ; 2640 ; 20601.
c, Số chia hết cho 5 là : 605 ; 2640.
d, Số chia hết cho 9 là : 7362 ; 20601.
a, 252 ; 552 ; 852.
b, 108 ; 198 ; c, 920 ; d, 255
Củng cố dấu hiệu chia hết cho cả 3 và5, cả 2 và 5.
x = 25 vì : 23 < x < 31 và x là số lẻ.
Các số đó là : 520 ; 250.
Số cam đó là 15 quả vì 15 chia hết cho cả 3 và 5 đồng thời nhỏ hơn 20 quả.
3) Củng cố-dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài..
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài : Ôn tập các phép tính với số tự nhiên.
Tập đọc
Con chuồn nước (SGK/tr 118)
I/Mục tiêu:- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài , biết đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngạc nhiên, đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung của từng đoạn.
-Hiểu một số từ ngữ khó trong bài : phân vân, nhỏ xíu...
-Hiểu nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, của đất nước.
II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK
III/ Hoạt động dạy - học:
A.Kiểm tra:
- Đọc bài Ăng-co Vát và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài : (qua tranh)
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe, sửa, kết hợp HD:
- Bài chia làm mấy đoạn?
+Luyện phát âm
+Chú ý ngắt, nghỉ câu đúng
- Hiểu thế nào là phân vân?
- GV đọc minh hoạ cả bài. 
3.Tìm hiểu bài: GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời
+Câu hỏi 1(SGK)
+Câu hỏi 2(SGK) 
+Câu hỏi 3(SGK)
+Câu hỏi 4(SGK
- Nêu nội dung chính của bài?
3.Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
- GV treo bảng phụ chép đoạn cần luyện đọc “ Ôi chao!....còn phân vân.”
- GV cho nhận xét và bổ sung cách đọc
HS đọc bài, TLCH theo nội dung đã học.
- 1 HS đọc toàn bài; Lớp theo dõi trong SGK.
- 2 đoạn - HS nối tiếp nhau đọc bài (2-3 lượt)
+ lấp lánh, long lanh, rung rung...
+Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! (cảm xúc ngạc nhiên, thán phục).
-...bối rối, lưỡng lự không biết nên làm thế nào.
- HS luyện đọc theo cặp đôi.
- Đại diện đọc trước lớp. 
- HS đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi trong SGK.
- ..bốn cái cánh mỏng như giấy bóng...
- ...HS nêu ý kiến về hình ảnh yêu thích.
-...tả rất đúng cách bay vọt lên bất ngờ của chú chuồn chuồn...
-“...Mặt hồ trải rộng...cao vút”
Mục 1
- HS nối tiếp nhau đọc bài .
- Lớp theo dõi, tìm giọng đọc.
** Nhấn giọng ở các từ ngữ : ôi chao, chú chuồn chuốn nước mới , màu vàng trên lưng chú...
- Thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ tình cảm yêu quê hương đất nước.
- Chuẩn bị giờ sau:Vương quốc vắng nụ cười.
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
1. Mục tiêu: - Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật.
- Rèn kĩ năng quan sát, biết tìm các từ ngữ miêu tả đặc điểm của con vật.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu quý và chăm sóc các loài vật có ích.
2. Chuẩn bị : Bảng nhóm, tranh ảnh một số con vật
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài : Nội dung bài trước.
B. Nội dung chính :
HS nêu nội dung đã học.
* Giới thiệu bài : Từ phần kiểm tra.
 Luyện tập:
GV tổ chức cho HS đọc, xác định yêu cầu của đề, thực hành.
Bài 1 : Đọc đoạn văn: Con ngựa.
Bài 2 : - Đoạn văn trên tả bộ phận nào của con ngựa? Ghi lại những đặc điểm chính của con ngựa.
GV cho HS ghi vào vở, đọc.
Bài 3 : Quan sát các bộ phận con vật mà em yêu thích và tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của các bộ phận đó.
GV cho HS quan sát tranh con mèo, đặt câu hỏi gợi ý như hướng dẫn SGK.
GV cho HS đọc đoạn mẫu trong sách.
GV cho HS nêu miệng, viết vào bảng nhóm, vở viết, chữa bài.
** Chú ý : Lựa chọn những đặc điểm miêu tả điểm hình, nổi bật, sử dụng từ ngữ miêu tả phù hợp, gợi hình ảnh.
HS đọc xác định yêu cầu bài , thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS đọc đoạn văn.
HS thảo luận theo cặp, TLCH.
- Hai tai : to, dựng đứng lên đầu rất đẹp.
- Hai lỗ mũi ươn ướt.
- Hai hàm răng trắng muốt.....
VD : Tả các bộ phận của con mèo.
Mắt mèo : tròn xoe như hòn bi ve; sáng quắc trong đêm; đôi mắt trong veo, long lanh....
Hai tai : dong dỏng, dựng đứng, thính nhạy....
Bộ ria : trắng như cước, vểnh lên oai vệ....
HS nêu các ý kiến khác nhau về các bộ phận của con vật miêu tả.
4. Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn T/C: Nhẩy dây tập thể
I. Mục tiêu
 - Ôn tung bóng bằng tay, tung bóng và bắt bóng theo nhóm hai, ba người. Yêu
cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích.
 - Trò chơi:Trò chơi nhẩy dây . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở 
độ tương đối chủ động. 
 - Giáo dục ý thức tăng cường luyện tập TDTT.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: còi, 2 quả bóng
- HS: giày
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
 Hoạt động của thày
Thời gian
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát
- Cho HS xoay các khớp
- Đi đều theo hành dọc trên địa hình tự nhiên
- Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân tập
2. Phần cơ bản
a) Bài tập RLTTCB
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
+ Cho HS khởi động kĩ các khớp
+ Gv nhắc lại và làm động tác so dây, chao dây, quay dây, kết hợp với giải thích từng cử động để HS nắm đợc.
+ HS đứng tại chỗ, chụm hai chân bật nhảy không có dây vài lần rồi mới nhảy có dây.
- Gọi HS nhắc lại cách so dây, chao dây, quay dây
- Chia nhóm yêu cầu HS tập nhảy dây
b) Trò chơi: nhẩy dây tập thể. Cho HS từng tổ thực hiện trò chơi một lần. GV nhận xét uốn nắn những em chưa làm đúng.
- GV phổ biến lại quy tắc chơi, sau đó cho HS chơi chính thức.
3. Phần kết thúc
- Đi thờng theo vòng tròn, thả lỏng và hít thở sâu.
5 phút
1 phút
1 phút
1 phút
1 phút
1 phút
25 phút
15 phút
10 phút
5 phút
 (r)
Buổi chiều đ/c Đông dạy
Thứ sáu ngày 25 tháng 4 năm 2008
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu (SGK tr/ 129 ).
I. Mục đích, yêu cầu:- HS hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu ( trả lời câu hỏi ở đâu? )
- Rèn kĩ năng thực hành, nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn, thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
- Giáo dục ý thức học tập, biết bày tỏ cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II . Chuẩn bị : Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Kiểm tra : - Thế nào là trạng ngữ ? Đặt câu có trạng ngữ.
2. Bài mới : 
a, Giới thiệu bài : (từ KTBC)
b, Nội dung chính :
I - Nhận xét:
- Tìm trạng ngữ trong mỗi câu sau và cho biết chúng bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ trong câu trên.
II . Ghi nhớ: SGK/tr 129.
III. Luyện tập :
Bài 1 : Tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu sau:...
GV cho HS làm trong vở, gạch chân dưới trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Bài 2 : Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho những câu sau:.................
GV cho HS viết vào vở, ba HS viết trên bảng, chữa bài.
Đặt câu hỏi giúp đỡ HS yếu.
Bài 3 : Cách thực hiện như bài 2 nhưng thêm nòng cốt câu để hoàn chỉnh câu.
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng.( nơi chốn)
- Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào.... (nơi chốn)
- ở đâu mấy cây hoa giấy nở tưng bừng?
HS đọc, nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
HS đọc, xác định yêu cầu, thực hành.
VD : Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài.
- Trên bờ, tiếng trống thúc càng dữ dội.
VD : ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.
- Trong vườn, hoa đã nở.
- Trong lớp, em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu ý kiến.
VD : Ngoài đường, xe cộ đi lại tấp nập.
4. Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học. 
- Chuẩn bị bài :Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
Toán
Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (SGK/tr 162)
I .Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học về các phép tính với số tự nhiên : cộng, trừ số tự nhiên, các tính chất của phép cộng, phép trừ.
- Rèn kĩ năng thực hành : đặt tính, tính, tìm thành phần chưa biết của phép tính, tính nhanh, giải toán có lời văn.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. 
II. Chuẩn bị : Thước dây, cọc tiêu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra : - Kết hợp ôn tập.
B. Bài mới : 
a, GV nêu yêu cầu giờ học 
b, Nội dung chính :
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
GV tổ chức cho học sinh thực hành theo yêu cầu của các bài tập trong SGK, chữa bài, củng cố về cộng, trừ số tự nhiên.
Bài 1 : Đặt tính rồi tính:
GV cho HS làm trong vở, từng cặp HS lên bảng chữa bài, củng cố cách đặt tính, cách tính cộng, trừ số tự nhiên.
Bài 2 : Tìm x:
a, x + 126 = 480 b, x – 209 = 435
- Nêu tên thành phần, kết quả của phép tính, cách tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ.
Bài 3 : Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm: 
a + b = b +...
(a + b) + c = ...+ (b + c)....
Củng cố các tính chất của phép cộng, phép trừ)
Bài 4 : Tính bằng cách thuận tiện nhất:
GV cho HS thi giải toán, nêu cách tính nhanh.
Bài 5 : GV cho HS đọc, phân tích đề, giải toán.
- Cả hai trường quyên góp được bao nhiêu quyển vở?
HS đọc, xác định yêu cầu đề bài, thực hành. 
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho hàng thẳng hàng, cột thẳng cộ, cộng từ phải sang trái.....
VD :
a, x + 126 = 480 
 x = 480 – 126
 x = 354
- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng, tổng không thay đổi.
- Khi cộng tổng hai số hạng với số hạng thứ ba ta có thể cộng tổng số thứ nhất và số thứ hai với số thứ ba.....
VD : 1268 + 99 + 501
 = 1268 + ( 99 + 501 )
 = 1268 + 600
 = 1868
Trường Tiểu học Thắng Lợi : 1291 quyển
Cả hai trường : 2766 quyển
C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài : Ôn tập (tiếp).
Mĩ thuật
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
1. Mục tiêu: - Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật.
- Rèn kĩ năng thực hành, biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật, sử dụng các từ ngữ miêu tả đề viết đoạn văn.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích các loài vật có ích.
2. Chuẩn bị : Bảng nhóm
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài : Nội dung bài trước.
B. Nội dung chính :
HS nêu nội dung đã học.
* Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của giờ học.
Bài 1 : GV cho HS đọc, phân tích yêu cầu đề, đọc lại bài văn Con chuồn chuồn.
Bài văn có mấy đoạn? 
Nêu ý chính của mỗi đoạn?
Bài 2: Sắp xếp các câu sau thành một đoạn văn.
GV cho HS thảo luận cặp đôi, viết lại đoạn văn, đọc, nhận xét về sự lô gíc của các câu.
Bài 3 : Viết một đoạn văn có chứa câu mở đoạn như sau :
Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
GV cho HS đọc phần gợi ý.
- Hình dáng của chú ta như thế nào?
- Bộ lông của gà trống ra sao?.....
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS đọc xác định yêu cầu bài , thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Bài văn có hai đoạn (hết mỗi đoạn chấm xuống dòng, viết lùi vào một chữ)
- Đoạn 1 : tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đạu 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc