Giáo án lớp 4 - Tuần 3 năm 2007

doc 27 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 717Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Tuần 3 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 4 - Tuần 3 năm 2007
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2007
Tiết 1: Tập đọc
Thư thăm bạn
I. Mục tiêu
 - Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn rất bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mấp ba.
 - Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
 - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phầ kết thúc bức thư.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc 
- Yêu cầu HS nôí tiếp nhau đọc bài trước lớp( 2 lượt)
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS 
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm Đ1 và TLCH:
+Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
+Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì?
+ Em hiểu “ hi sinh” có nghĩa là gì?
+ Đặt câu với từ “ hi sinh”
+ Đoạn 1 cho biết điều gì?
- GV ghi ý 1 và chuyển ý.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
+ Những câu văn nào trong đoạn 2 cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
+ Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
- GV ghi ý 2
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH:
+ Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt?
+ Riêng bạn Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
+ “Bỏ ống” có nghĩa là gì?
+ Đoạn 3 ý nói gì?
- Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và TLCH:
+ Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì?
+ Nội dung bài thơ thể hiện điều gì?
- GV ghi nội dung bài thơ.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS nối nhau đọc bức thư.
- Yêu cầu HS theo nêu cách đọc
- GV đưa bảng phụ , yêu cầu HS đọc diễn cảm và luyện đọc
3. Tổng kết dặn dò
+ Qua bức thư, em hiểu bạn Lương là người nhưthế nào?
+ Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn?
- Nhận xét tiết học
- Giao BT VN. 
3 HS đọc
HS đọc thầm và TLCH
HS nhắc lại ý 1
HS đọc và TLCH
HS nhắc lại ý 2
HS đọc và TLCH
HS nêu ý 3
HS đọc và TL
HS nêu
HS nhắc lại 
3 HS đọc
HS nêu
HS liên hệ và TL
Tiết2: Toán
Triệu và lớp triệu
I. Mục tiêu
 Giúp HS :
 - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
 - Củng cố về các hàng, lớp đã học.
 - Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Bảng các hàng, lớp.
 - HS : bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu
- GV treo bảng các hàng, lớp lên bảng
- GV viết bảng và giới thiệu
- Gọi HS lên bảng viết số trên
- Gọi HS đọc số vừa viết.
- GV hướng dẫn lại cách đọc
-GV yêu cầu HS đọc lại số trên
- GV viết thêm vài số khác, yêu cầu HS đọc
3. Luyện tập
Bài 1. GV kẻ bảng BT1
- Yêu cầu HS viết số mà BT yêu cầu.
- GV chỉ các số trên bảng và yêu cầu HS đọc số.
Bài 2.BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết các số trong bài lên bảng, chỉ định HS đọc số.
Bài 3. GV đọc số, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự .
Bài 4. GV kẻ bảng thống kê và yêu cầu HS đọc BT.
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 HS hỏi, 1 HS TL và đổi ngược lại.
4. Tổng kết dặn dò
 - Gv nhận xét giờ học
 - Giao BTVN.
1 HS viết bảng, lớp viết bảng con.
1 HS đọc và nêu cách đọc
2 HS đọc 
HS đọc yêu cầu
1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
HS đọc lại số
HS đọc số theo yêu cầu của GV
3 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào vở.
HS đọc bảng số liệu.
HS làm bài theo nhóm đôi
Tiết 3: Đạo đức
Vượt khó trong học tập
I. Mục tiêu
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 - Nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
 - Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
 + Biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
 - Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học
 - GV : Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
 - HS : Sgk
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung giờ học
* Hoạt động 1: Kể chuyện Một học sinh nghèo vượt khó.
- GV kể chuyện
- Gọi 2 HS kể tóm tắt câu chuyện.
* Hoạt động 2:Thảo luận nhóm ( câu hỏi 1 và 2, trang 6, Sgk)
- GV chia nhóm
- GV ghi tóm tắt các ý lên bảng
- GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần HT tinh thần vượt khó của bạn.
* Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi( câu hỏi 3, trang 6, Sgk)
-GV ghi tóm tắt lên bảng
-GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
* Hoạt động4. Làm việc cá nhân ( BT1, Sgk)
- GV yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do.
- GV kết luận: a, b, d là những cách giải quyết tích cực.
+ Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra điều gì?
- GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ
3. Tổng kết dặn dò
 - GV nhận xét giờ học
 - Dặn CB cho giờ sau.
2 HS kể
Các nhóm tiến hành thảo luận
Đại diện các nhóm trình bày,cả lớp nhận xét, bổ sung
HS thảo luận theo nhóm đôi
Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết.
Cả lớp trao đổi, bổ sung
HS làm BT 1
HS phát biểu.
2 HS đọc ghi nhớ
Tiết4: Kĩ thuật
Khâu thường
I. Mục tiêu
 - HS biết cách cầm vảI, cầm kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
 - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
 - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôI tay.
II. Đồ dùng dạy học
 -GV mẫu khâu thường, Bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu
 - HS: Vải, kim, chỉ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài dạy
* Hoạt động 1:GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu khâu thường và giải thích: Khâu thường còn gọi là khâu tới, khâu kuôn.
- Hướng dẫn HS quan sát mặt phải mặt trái kết hợp quan sát H3a, 3b (Sgk)
+ Nêu nhận xét về mũi khâu thường?
- GV bổ sung và kết luận đặc điểm của đường khâu mũi thường
+ Thế nào là khâu thường?
- Gọi HS đọc mục 1 của phần ghi nhớ
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- GV yêu cầu HS quan sát H! ( Sgk)
+ Nêu cách cầm vải và cầm kim?
- Yêu cầu HS quan sát H2a, 2b ( Sgk)
+ nêu cách lên kim, xuống kim?
- GV lưu ý HS 1 số điểm
- Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác vừa hướng dẫn.
- GV kết luận
- GV yêu cầu HS quan sát H4: Nêu cách vạch dấu đường khâu thường?
- Gọi HS đọc đọc nội dung phầnb, mục 2 kết hợp quan sát H5a, 5b, 5c ( Sgk) TLCH:
+Nêu cách khâu mũi thường theo đường vach đấu?
- GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
+ Khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần làm gì?
- GV hưóng dẫn HS thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV yêu cầu HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô
3. Tổng kết dạn dò
 - GV nhận xét giờ học
 - Dặn CB cho giờ sau. 
HS quan sát
HSTL
HSTL
HS quan sát
HSTL
HS quan sát
HSTL
1 HS lên bảng thực hiện
HSTL
! hS đọc
HSTL
HS quan sát
HSTL
HS làm theo
2 HS đọc
HS thực hành.
Thứ ba ngày tháng 9 năm 2007
Tiết1: Luyện từ và câu
Từ đơn và từ phức
I. Mục tiêu
 - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ : tiếng dùng để tạo nên từ, từ dùng để tạo nên câu; từ bao giờ cũng có nghĩa, còn tiếng có thể có nghĩa có thể khống có nghĩa.
 - Phân biệt được từ đon và từ phức.
 - Biết dùng từ điển để tìm từ và nghĩa của từ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : chép sẵn VD, bảng phụ
 - HS: Từ điển
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu VD
- Yêu càu HS đọc câu văn trên bảng
+ Câu văn có bao nhiêu từ?
+ Em có nhận xét gì về các từ trong những câu văn trên?
Bài1. Gọi HS đọc yêu cầu
- GV phát bảng phụ cho các nhóm
- Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành BT
- Gọi 2 nhóm treo bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lời giải đúng.
Bài 2. + Từ gồm mấy tiếng?
+ Tiếng dùng để làm gì?
+ Từ dung để làm gì?
+ Thế nào là từ đơn? thế nào là từ phức?
3. Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS lấy VD về từ đơn và từ phức.
4. Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV viết nhanh lên bảng và yêu cầu gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
+ Những từ nào là từ đơn?từ phức?
- GV dùng phấn màu gạch chân từ phức.
Bài 2.Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS dùng từ điển và giải thích: Từ điển TV
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm treo bảng phụ
- GV nhận xét kết luận
Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
- Yêu cầu HS tự đặt câu
- GV sửa từng câu
5. Tổng kết dặn dò
+ Thế nào là từ đơn? cho VD?
+ Thế nào là từ phức? Cho VD?
- GV nhận xét tiết học, giao BTVN.
1 HS đọc
HSTL
1 HS đọc
HS tiến hành thảo luận
HSTL
2 hS đọc ghi nhớ
HS lấy VD
1 HS đọc
HS làm bài
HS lên bảng
Lớp nhận xét bổ sung
1 HS đọc
HS giải thích
HS tiến hành thảo luận
Các nhóm trình bày
1 HS đọc
HS nối nhau đặt câu
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Củng cố về đọc, viết đến lớp triệu.
 - Củng cố kĩ năng nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ HT.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : chép sẵn bảng BT 1, 3
 - HS: Bảng , nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài2. GV viết bảng các số trong BT2, yêu cầu HS đọc.
- GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng, lớp của các số.
+ Nêu chữ số từng hàng của từng số?
+ Phân tích số 8 500 658?
Bài3. GV đọc các số trong bài, yêu cầu HS viết số 
- GV nhận xét và củng cố về cấu tạo của các số?
Bài4. GV viết bảng các số trong BT 4
+ Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào?
+ Vậy giá tri của chữ số 5 trong số 715 638 là bao nhiêu?Vì sao?
- GV hỏi thêm về giá trị của các chữ số khác.
3. Tổng kết dặn dò
 - GV nhận xét giờ học
 - Giao BTVN.
HS đọc
HSTL
HS phân tích số.
HS viết bảng con
HSTL
Tiết 3: Tập đọc
Người ăn xin
I. Mục tiêu
 - Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ, lời nói.
 - Hiểu nội dung ý nghĩa câu truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
 - Giáo dục cho HS có tấm lòng nhân hậu
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc. Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc( 2 lượt)
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
- Gọi HS đọc chú giải
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc Đ1 và TLCH:
+Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào?
+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
+ Điều gì khiến ông lão thảm thương như thế?
- Gọi HS đọc Đ1, cả lớp suy nghĩ, tìm ý chính
- GV ghi ý 1
- Yêu cầu HS đọc thầm Đ2 và TLCH:
+ Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão ăn xin?
+ Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé với ông lão như thế nào?
- Yêu cầu HS giải nghĩa từ: tài sản, lẩy bẩy
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- GV ghi ý 2 
-Yêu cầu HS đọc Đ3 và TLCH:
+ Cậu bé không có gì để cho ông lão, nhưng ông lại nói với cậu như thế nào?
+ Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
+ NHững chi tiết nào nói lên điều đó?
+ Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy nhận được chút gì từ ông lão. Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?
+ Đoạn 3 cho biết điều gì?
- GV ghi ý 3
- Gọi HS đọc cả bài, cả lớp theo dõi tìm nội dung chính của bài?
- GV ghi nội dung chính
c) Đọc diễn cảm 
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi nêu cách đọc.
- GV đưa đoạn văn cần luyện đọc
- GV đọc mẫu, yêu cầu HS nêu cách đọc và lên gạch chân từ cần nhấn giọng.
- Tổ chức cho HS đọc phân vai
3. Tổng kết dặn dò
+ Câu chuyện giúp em hiểu thêm điều gì?
 - GV nhận xét giờ học
 - Gioa BT VN.
3 HS đọc
! HS đọc
! HS đọc, cả lớp đọc thầm.
HSTLCH
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, tìm ý Đ1
HS nhắc lại
Cả lớp đọc thầm
HSTL
HS giải thích
HS nêu ý 2
HS nhắc lại
HS đọc Đ3
HSTL
HS nêu ý 3
HS nhắc lại
HS phát biểu
HS nhắc lại nội dung chính
1 HS đọc bài, nêu cách đọc.
HS theo dõi, nêu và gạch chân từ cần nhấn giọng.
HS thi đọc phân vai theo 2 nhóm.
HS tự do phát biểu.
Tiết 4:Chính tả ( nghe- viết )
Cháu nghe câu chuyện của bà.
I. Mục tiêu
 - Nghe- viết đúng, đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà.
 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr.
 - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đep.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Chép BT 2a
 - HS: Vở, bút
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc bài thơ
+ Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày?
+ Bài thơ nói lên điều gì?
+ Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục bát?
- Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
- GV đọc, HS viết.
- GV đọc HS soát lỗi.
3. Hướng dẫn làm BT chính tả
Bài 2a. Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lời giải đúng.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
+ Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa là gì?
+ Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì?
4. Tổng kết dặn dò
 - GV nhận xét giờ học
 - VN làm BT vào vở. 
HS TL
HS tìm và viét bảng con
HS viết bài vào vở.
HS đổi chéo vở. Soát lỗi.
2 HS đọc yêu cầu
HS tự làm ra nháp
2 HS lên bảng
1 HS đọc
HSTL
Tiết 5: Khoa học
Vai trò của chất đạm và chất béo
I. Mục tiêu
 Giúp HS :
 - Kể được tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
 - Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
 - Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn có chứa chất đạm và chất béo.
 - Hiểu được sự cần thiết phảI ăn đủ thức ăn có chứa chất đạm và chất béo.
II. Đồ dùng dạy học
 -GV: Hình minh hoạ trang 12, 13 Sgk, một số loai thức ăn có chứa chất đạm và chất béo.
 - HS: CB bút màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài 
* Hoạt động 1:Những thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi
 Quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 Sgk thảo luận và TLCH:
+ Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo?
- Gọi HS TL, GV nhận xét, bổ sung và ghi bảng.
+ Em hãy kẻ tên những loại thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo mà em biết?
- GV chuyển hoạt động
* Hoạt động 2: Vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo?
+ Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em cảm thấy như thế nào?
+ Khi ăn cơm với rau xào em cảm thấy như thế nào?
- GV giải thích: Thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo giúp chúng ta ăn ngon miệng và giúp cơ thể con người phát triển.
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết Sgk- T. 13
- GV kết luận vai trò của chất đạm và chất béo
* Hoạt động 3:Trò chơi “ Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn” 
+ Thịt gà có nguồn gốc từ đâu?
+ Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu?
- GV chia nhóm, phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Tổ chức cho HS chơi theo 2 nhóm
- Yêu cầu các nhóm dán kết quả 
- GV hướng dẫn lớp nhận xét, chọn đội thắng cuộc.
+ Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu?
3. Tổng kết dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Giao BT VN.
HS Hoạt động nhóm
Quan sát thảo luận và TL
HS nhắc lại
HS nối nhau kể
HSTL
1 HS đọc
HS nhắc lại vai trò của chất đạm và chất béo.
HSTL
HS nhận đồ dùng
2 nhóm thi tìm thức ăn chứa chất đạm và chất béo.
HS nhắc lại nguồn gốc của 2 loại thức ăn.
Thứ tư ngày tháng 9 năm 2007
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Củng cố kĩ năng đọc, viết số, thứ tự các số đến lớp triệu.
 - Làm quen các số đến lớp tỉ.
 - Luyện tập về bài toán sử dụng bảng thống kê số liệu.
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ HT
II. Đồ dùng dạy học
 -GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê BT 3, chép bảng BT 4, Bản đồ VN.
 - HS: Bảng, nháp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Tiết 4:Thể dục
Đi đều, đứng lại quay sau- Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ
 I. Mục tiêu
 - Củng cố và nâng cao kĩ thuật : Đi đều, đứng lại, quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh.
 - Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ. Yêu cầu chơI đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
 - Giáo dục HS tăng cường luyện tập TDTT.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Còi
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày
Thời gian
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Trò chơi : Làm theo hiệu lệnh
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
2. Phần cơ bản
* Ôn đi
 đều đứng lại quay sau
- Lần1, 2 : Tập cả lớp, GV điều khiển
- Lần3, 4: Tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển
- GV nhận xét sửa sai
- GV tổ chức cho HS thi đua trình diễn theo tổ.
- Tập cả lớp, GV điều khiển
* Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ
- GV tập hợp theo đội hình chơi, nêu tên trò chơI, giảI thích cách chơi, luật chơi
- GV cho HS ôn lại vần điệu, cho 2 HS làm mẫu, sau đó cho 1 tổ chơi thử, tiếp theo cho cả lớp chơI chính thức.
3. Phần kết thúc
- Cho cả lớp chạy đều theo tổ thành vòng tròn.
- Làm động tác thả lỏng
- GV hệ thống bài học
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
5 phút
1 phút
3 phút
1 phút
25 phút
15 phút
10 phút
5 phút
Thứ năm ngày tháng 9 năm 2007
Tiết 1 : Toán
Dãy số tự nhiên
I. Mục tiêu
 Giúp HS :
 - Biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
 - Nắm được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Vẽ sẵn tia số lên bảng
 - HS : Thước, bảng, nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên
+ Em hãy kể vài số đã học?
- GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được
- GV giới thiệu về số tự nhiên
+ Hãy kể thêm vài số tự nhiên?
+ Viết các số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé?
+ Dãy số trên là dãy số gì? được sắp xếp theo thứ tự nào?
- GV giới thiệu về thứ tự dãy số tự nhiên
GV viết bảng vài dãy số tự nhiên, yêu cầu HS nhận biết đâu là dãy số tự nhiên.
- GV cho HS quan sát tia số và giới thiệu về tia số
+ Điểm gốc của tia số ứng với điểm nào?
+ Mỗi điểm trên tia số ứng với gì?
+ Các số tự nhiên trên tia số được biểu diễn theo thứ tự nào?
+ Cuối tia số có dấu hiệu gì?
- GV yêu cầu HS vẽ tia số
3. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên
- Yêu cầu HS quan sát dãy số tự nhiên
+ Khi thêm 1 vào số O ta được số nào?
+ Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số O?
+ Khi thêm 1 vào 1 thì ta được số nào? Số này đứng ở đâu trên dãy số tự nhiên, so với số 1?
+ Khi thêm 1 vào 100 thì ta được số nào? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với 1?
+ Vậy khi thêm 1 vào 1 số tự nhiên bất kì ta được số nào?
- GV làm tương tự với bớt 1
+ Có bớt 1 ở 0 được không?
+ Vậy trong dãy số tự nhiên, số 0 có số liền trước không?
+ Có số nào nhỏ hơn 0 trong dãy số tự nhiên không?
- GV kết luận
+ Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
4. Luyện tập
Bài1. GV yêu cầu HS nêu cách tìm số liền sau
- GV cho HS tự làm
- GV chữa bài
Bài 2. GV hướng dẫn làm như BT 1
Bài 3. GV yêu cầu HS tự làm
- Gọi HS nhận xét 
Bài 4. HS tự làm vào vở, yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số.
5. Tổng kết dặn dò
 - GV nhận xét giờ học .
HS nối nhau nêu
HS đọc
HS kể tiếp
HS viét bảng con
HSTL
HS nhắc lại : Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên.
HS nhận biết
HSTL
HS vẽ tia số 
HS quan sát
HSTL
HSTL
1 HS nhắc lai cách tìm
HS làm bài
HS làm bài
HS làm vở, nối nhau nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên.
Tiết 2: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Nhân hậu, Đoàn kết
I. Mục tiêu
 - Mở rộng vốn từ theo chủ điểm nhân hậu, đoàn kết
 - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ trên
 - Hiểu được ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ
- Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết, tính nhân hậu.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Bảng phụ, bút dạ
 - HS : Từ điển
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS sử dụng từ điển và tra từ
- GV phát bảng phụ, bút dạ cho 2 nhóm
- Yêu cầu 2 nhóm treo bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV hỏi nghĩa của các từ vừa tìm được
Bài 2.Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm
- Gọi Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chốt lời giải đúng
- GV hỏi nghĩa của các từ
Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS viết vào vở nháp, 1 HS lên bảng
- Gọi HS nhận xét bài 
- GV chốt lời giải đúng
+ Em thích nhất câu thành ngữ nào? Vì sao?
Bài 4. Gọi HS đọc yêu cầu
- GV gợi ý 
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
- Gọi HS phát biểu
+ Câu thành ngữ ( tục ngữ ) em vừa giải thích có thể dùng trong tình huống nào?
3. Tổng kết dặn dò
 - GV nhận xét giờ học
 - Dăn VN học thuộc các từ, thành ngữ, tục ngữ trong bài
1 HS đọc
HS tra từ điển
HS thi tìm từ
Các nhóm treo bảng phụ và trình bày
HS nói nghĩa
1 HS đọc
HS thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trình bày
HS nói nghĩa
! HS nêu
HS làm vở nháp
HS nhận xét
HS TL
! HS đọc
HS thảo luận theo cặp
HS nối nhau phát biểu
Tiết4: Khoa học
Vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất sơ
I. Mục tiêu
 Giúp HS : 
 - Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ.
 - Biết được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ.
 - Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều chất khoáng và chất xơ.
II. Đồ dùng dạy học 
 - GV : Hình minh hoạ trang 14, 15 Sgk, bảng nhóm, một số thức ăn
 - HS : Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài dạy
* Hoạt động 1: Những loại thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi :Quan sát hình minh hoạ trang 14, 15 Sgk và nói cho nhau biết tên các thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ
+ Bạn thích những món ăn nào chế biến từ thức ăn đó?
- Gọi 2 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp
- GV nhận xét 
- GV tiến hành hoạt động cả lớp
+ Kể tên các thức ăn có chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ?
- GV ghi lên bảng
- GV giảng thêm
* Hoạt động2 : Vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết thảo luận nhóm và TLCH:
+ VD về nhóm vi- ta- min?
+ Kể tên 1 số vi- ta- min mà em biết?
+ Nêu vai trò của các loại vi- ta- min đó?
+Thức ăn có chứa nhiều vi- ta- min có vai trò gì đối với cơ thể?
+Nếu thiếu vi- ta- min cơ thể sẽ ra sao?
+ VD về nhóm chất khoáng, chất xơ ( Tương tự như nhóm vi- ta- min)
- Gọi đại diện các nhóm treo bảng phụ, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận và mở rộng
* Hoạt động3 : Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ
- GV hướng dẫn thảo luận theo nhóm 
+ Thảo luận và hoàn thành phiếu học tập
- Gọi HS treo kết quả và yêu cầu các nhóm nhận xét và bổ sung
+ Các thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ có nguồn gố từ đâu?
3. Tổng kết dặn dò
 - GV nhận xét giờ học
 - Dăn CB cho giờ sau
HS hoạt động nhóm đôi
HSTL
2 cặp HS hỏi đáp
HSTL
HS đọc và TLCH
Đại diện 3 nhóm trình bày
HS thảo luận theo nhóm bàn
HSTL
Thứ sáu ngày thán 9 năm 2007
Tiết 1: Tập làm văn
Viết thư
I. Mục tiêu
 - Biết được mục đích của việc viết thư
 - Biết được nội dung cơbản và két cấu thông thường cử 1 bức thư.
 - Biết viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin đúng nội dung, kết cấu, lời lẽ chân thành, tình cảm.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : bảng phụ, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Gới thiệu bài
2. Tìm hiểu VD
- Yêu cầu HS đọc lại bài thư thăm bạn trang 25, Sgk
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Theo em người ta viết thư để làm gì?
+Đầu thư bạn Lương viết gì?
+ Lương thăm hỏi tình hình địa phương và gia đình Hồng như thế nào?
+ Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì?
Theo em nội dung bức thư cần có những gì?
+ Qua bức thư em nhận xét gì về phần mở đầu và kết thúc ?
3. Ghi nhớ
- GV yêu cầu HS đọc
4. Luyện tập
- Gọi HS đọc đề bài
- GV gạch chân từ : trường khác để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em.
-GV phát giấy và bút dạ cho các nhóm
- Yêu cầu HS trao đổi viết vào phiếu nội dung cần trình bày
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng, yêu cầu các nhóm khác nhận xét
-GV nhận xét kết luận
- GV yêu cầu HS dừa vào gọi ý trên bảng để viết thư
- GV nhắc nhở HS dùng từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành
- Gọi HS trình bày lá thư mình viết
- GV nhận xét cho điểm
5. Tổng kết, dặn dò
 - GV nhận xét gời học
 - Viết vào vở TLV.
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
HSTL
2 HS đọc
1 HS đọc
HS thảo luận và hoàn thành yêu cầu
Đai diện nhóm dán kết quả và trình bày
HS viết bài
4 HS trình bày bài
Tiết 2: Thể dục
Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại- Trò chơi : Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.
 I. Mục tiêu
 - Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải,quay, trái. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đều đúng với khẩu lệnh.
 - Ôn đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Còi, kẻ, vẽ sân chơi
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày
Thời gian
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Trò chơi : Mèo đuổi chuột
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
2. Phần cơ bản
* Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phảI, quay trái -GV và cán sự điều khiển
* Trò chơi : Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
- GV tập hợp theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, cho 1 tổ chơi thử, sau đó cho cả lớp chơi thi đua
- GV quan sát nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.
3. Phần kết thúc
- Tập hợp HS thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang làm động tác thả lỏng
- GV hệ thống bài học
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
5 phút
1 phút
3 phút
1 phút
25 phút
15 phút
10 phút
5 phút
X X X X
X X X X * 
Tiết 3 Toán
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I. Mục tiêu
 Giúp HS :
 - Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân ( ở mức độ đôn giản )
 - Sử dụng 10 kí hiệu ( 10 chữ số ) để viết số trong hệ thập phân.
 - Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí cuă nó trong dãy số.
II Đồ dùng dạy học
 - GV : Bảng phụ
 - HS : Bảng, nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Gới thiệu bài
2. Đặc điểm của hệ thập phân
- GV viết bảng BT và yêu cầu HS làm
10 đơn vị = ..chục
10 chục = trăm
10 trăm = .nghìn
.nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = ..trăm nghìn
+ Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng liên tiếp nó?
- GV giới thiệu về hệ thập phân
+ Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào?
- GV yêu cầu HS sử dụng các chữ số trong hệ thập phân để viết các số sau:
. Chín trăm chín mươi chín nghìn
. Hai nghìn không trăm linh năm
. Sáu trăm tám mươI lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
- GV giới thiệu : Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên
+ Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999?
- GV kết luận : Cùng là chữ số 9 nhưng ở vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau.
+ Vậy giá trị của mỗi số phụ thuộc vào điều gì?
3. Luyện tập
Bài 1. GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó yêu cầu HS tự làm
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả
Gọi 1 HS đọc bài trước lớp
Bài 2. GV viết số lên bảng, yêu cầu HS viết số trên thành tổng các hàng giá trị của nó.
- GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS tự làm
Bài 3. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Giá trị của mỗi số phụ thuộc vào điều gì?
 - Yêu cầu HS làm bài
4. Tổng kết dặn dò
 - GV nhận xét giờ học
 - CB cho giờ sau.
4. Tổng kết dặn dò.
 - GV nhận xét giờ học
 -Dặn CB cho giờ sau.
HS làm bài vào bảng con
HSTL
HSTL
HS viết bảng con
HS nêu
HS TL 
1 HS đọc, cả lớp làm bài
HS đỏi vở kiểm tra két quả
1 HS đọc
HS làm bảng con
HS làm vở, 1 HS lên bảng
HS nêu yêu cầu
vị trí của số đó
HS làm vở
Tiết 4 Địa lí
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
i. Mục tiêu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày
Thời gian
Hoạt động của trò
Tiết 2: Thể dục
Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại- Trò chơi : Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau.
 I. Mục tiêu
 - Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải,quay, trái. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đều đúng với khẩu lệnh.
 - Ôn đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình.
 - Trò chơi Chay đổi chỗ, vỗ tay nhau. Yêu cầu rèn luyện kĩ năng chạy phát triển sức mạnh, HS chơI đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Còi, kẻ, vẽ sân chơi
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày
Thời gian
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Trò chơi : Mèo đuổi chuột
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
2. Phần cơ bản
* Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phảI, quay trái -GV và cán sự điều khiển
* Trò chơi : Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
- GV tập hợp theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, cho 1 tổ chơi thử, sau đó cho cả lớp chơi thi đua
- GV quan sát nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.
3. Phần kết thúc
- Tập hợp HS thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang làm động tác thả lỏng
- GV hệ thống bài học
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
5 phút
1 phút
3 phút
1 phút
25 phút
15 phút
10 phút
5 phút
X X X X
X X X X * 
Tiết 3 Toán
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I. Mục tiêu
 Giúp HS :
 - Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân ( ở mức độ đôn giản )
 - Sử dụng 10 kí hiệu ( 10 chữ số ) để viết số trong hệ thập phân.
 - Giá trị của mỗi ch

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3.doc