Giáo án lớp 4 - Tuần 26 năm học 2010

doc 30 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 707Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Tuần 26 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 4 - Tuần 26 năm học 2010
Tuần 26:	
Thứ hai ngày tháng năm 2010.
Tập đọc
Thắng biển (SGK/tr 76).
1-Mục tiêu : 
- HS đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu các từ ngữ trong bài.
+ Nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình.
- Giáo dục ý thức bảo vệ cuộc sống bình yên.
2. Chuẩn bị : Bảng phụ hướng dẫn đọc.
3 .Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra: Đọc bài : Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
TLCH trong bài.
HS đọc thuộc đoạn, bài.
HS nhận xét cách đọc của bạn.
HS trả lời câu hỏi theo nội dung đã học
B. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài: sự đe doạ của thiên tai vùng biển....
b, Nội dung chính:
HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc .
GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp theo đoạn , đọc theo cặp, đọc toàn bài, kết hợp luyện đọc câu khó khó, từ khó, giảng từ mới.
VD : chão là vật dụng như thế nào?
Giọng đọc : nhấn mạnh các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào....
+ Đoạn 1 : ba dòng dầu.
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến chống giữ.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
GV đọc toàn bài.
HĐ 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
GV tổ chức cho HS đọc, thảo luận về nội dung từng câu hỏi trong bài.
Câu hỏi 1 :
Câu hỏi 2 : 
Câu hỏi 3 : 
- Trong đoạn 1 và 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
Câu 4 : 
- Nêu ý nghĩa của bài đọc?
HĐ 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm.
GV cho HS luyện đọc theo đoạn, đọc toàn bài.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
HS đọc nối tiếp theo đoạn.
*Sửa lỗi phát âm : khoảng mênh mông, lan rộng, nuốt tươi, nổi lên....
- dây thừng to, rất bền.
*Câu: Một bên là biển, là gió, trong một cơn giận giữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người với hai bàn tay và dụng cụ thô sơ, với tinh thần quyết tâm chống giữ (đọc thể hiện sự đối lập).
HS đọc theo cặp lần hai, nhận xét cách đọc.
HS đọc toàn bài.
HS nghe GV đọc, tham khảo cách đọc.
HS đọc từng đoạn, đọc thầm, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- ...Biển đe doạ - Biển tấn công – Người thắng biển.
-...gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh ....
-...miêu tả rõ nét, sinh động, cơn bão có sức phá huỷ tưởng không gì cản nổi : như một đàn cá voi lớn...một bên là biển..
- So sánh : như con mập...như một đàn cá voi lớn.
- Nhân hoá : biển cả muốn nuốt tươi...biển, gió giận dữ, điên cuồng.
-..hơn hai chục thanh niên...dẻo như chão, không sợ chết....
- Mục 1.
HS luyện đọc theo đoạn ,đọc diễn cảm đoạn hai (giọng gấp gáp, căng thẳng).
** Thi đọc diễn cảm toàn bài.
HS nghe, bình chọn giọng đọc hay, đọc đúng.
3. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ giáo dục.
 - Nhận xét giờ học. – Chuẩn bị bài : Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
Toán
Luyện tập (SGK/tr 136).
I .Mục tiêu: - Củng cố chia hai phân số.
- Rèn kĩ năng thực hành chia hai phân số, vận dụng giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có lời văn.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. 
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra : - Nêu cách chia hai phân số cùng mẫu số, cho VD minh hoạ.
B. Bài mới : 
a, GV nêu yêu cầu giờ học 
b, Nội dung chính :
HS nêu.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
GV tổ chức cho học sinh thực hiện lần lượt các bài tập trong SGK, chữa bài, củng cố khắc sâu nhân, chia hai phân số.
Bài 1 : Tính : 
GV cho HS làm trong vở, chữa bài trên bảng, củng cố chia hai phân số.
Bài 2 : Tìm x :
GV cho HS thực hành trong vở, chữa bài, củng cố tìm số chia, tìm thừa số chưa biết.
Bài 3 : Tính: 
Cách thực hiện như bài 2 nhưng củng cố nhân hai phân số, tính nhanh.
Bài 4 : GV cho HS đọc, phân tích đề, làm trong vở, đổi vở chữa bài, củng cố chia hai phân số, tính chiều dài của hình chữ nhật.
VD :
 a, :=x==
VD : 
a, x X = 
 X = :
 X = 
Chiều dài của hình chữ nhật đó là :
:=(m)
Tiếng việt*
Luyện viết hai đoạn đầu trong bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”
 1. Mục tiêu: - HS luyện viết đúng, trình bày khoa học, sạch đẹp hai khổ thơ đầu trong bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
 - Rèn kĩ năng nhớ – viết, phân tích các hiện tượng chính tả, viết chữ đều đẹp , trình bày đoạn bài sạch sẽ, khoa học.
- Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
2. Chuẩn bị: Bài viết mẫu, từ điển Tiếng Việt tham khảo.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
 HĐ 1 : GV nêu yêu cầu giờ học.
 HĐ 2 : Định hướng nội dung học tập:
- Luyện viết hai khổ thơ đầu trong bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính đúng chính tả, sạch đẹp
HĐ 3 : Tổ chức cho HS thực hành luyện viết.	
GV cho HS đọc thuộc lại bài, nhớ lại nội dung đoạn, bài , luyện viết từ khó, dễ lẫn.
- Câu thơ nào thể hiện sự dũng cảm và tinh thần hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
GV cho HS luyện viết các từ ngữ : bom giật, bom rung, xoa mắt đắng, sa....(phân biệt nghĩa, dựa vào từ loại hoặc tạo từ ghép)
 VD : - Phân biệt : sa / xa.
GV nhắc cách trình bày bài viết, nhớ, viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, khoảng cách...
GV giới thiệu bài viết mẫu để HS học tập và khích lệ HS có ý thức luyện chữ, lưu ý cách trình bày các khổ thơ. 
GV đôn đốc, nhắc nhở HS tự giác viết bài, viết cẩn thận, sạch đẹp.
** GV chấm , chữa một số bài viết, động viên học sinh.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS đọc đoạn bài.
HS phát âm lại một số từ, ngữ khó .
VD : bom giật, bom rung....
HS đọc thuộc bài, đọc thầm, nhận xét cách trình bày khổ thơ (thể thơ tự do giữa các khổ thơ tách dòng).
- ...kính vỡ vì bom giật bom rung nhưng vẫn ung dung vững tay lái....
HS luyện viết từ khó, dễ lẫn vào bảng con, trên bảng lớp.
HS có thể giải nghĩa từ theo Từ điển Tiếng Việt
xa : khoảng cách : tính từ,
- sa : rơi xuống : động từ.
HS nghe hướng dẫn các viết, cách trình bày.
HS quan sát, học tập bài viết đẹp.
HS nhớ, viết bài.
HS đổi vở chữa bài.
HS nêu các phương án sửa lỗi.
HS sửa lỗi các nét chữ, khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng, độ rộng con chữ...
 4. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét giờ học.
 - Luyện viết thêm ở nhà.
Thể dục
Một số bài tập rèn RLTTCB-Trò trơi “Trao tín gậy”
I. Mục tiêu
 - Ôn tung bóng bằng tay, tung bóng và bắt bóng theo nhóm hai, ba người. Yêu
cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích.
 - Trò chơi:Trò chơi trao tín gậy.. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở 
độ tương đối chủ động. 
 - Giáo dục ý thức tăng cường luyện tập TDTT.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: còi, 2 quả bóng
- HS: giày
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
 Hoạt động của thày
Thời gian
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát
- Cho HS xoay các khớp
- Đi đều theo hành dọc trên địa hình tự nhiên
- Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân tập
2. Phần cơ bản
a) Bài tập RLTTCB
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
+ Cho HS khởi động kĩ các khớp
+ Gv nhắc lại và làm động tác so dây, chao dây, quay dây, kết hợp với giải thích từng cử động để HS nắm đợc.
+ HS đứng tại chỗ, chụm hai chân bật nhảy không có dâyvài lần rồi mới nhảy có dây.
- Gọi HS nhắc lại cách so dây, chao dây, quay dây
- Chia nhóm yêu cầu HS tập nhảy dây
b) Trò chơi: Trao tín gậy. Cho HS từng tổ thực hiện trò chơi một lần. GV nhận xét uốn nắn những em chưa làm đúng.
- GV phổ biến lại quy tắc chơi, sau đó cho HS chơi chính thức.
3. Phần kết thúc
- Đi thờng theo vòng tròn, thả lỏng và hít thở sâu.
- GV hệ thống bài học
- Giao BT về nhà.
5 phút
1 phút
1 phút
1 phút
1 phút
1 phút
25 phút
15 phút
10 phút
5 phút
 (r)
Thứ ba ngày tháng năm 2010.
Chính tả (Nghe – viết)
Bài viết : Thắng biển (SGK tr 77)
1-Mục tiêu: - HS nghe - viết đúng, trình bày đẹp đoạn bài : Thắng biển.
- Rèn kĩ năng viết đúng, đều, đẹp, phân biệt đúng những tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.
2.Chuẩn bị : VBT thay cho phiếu học tập.
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra : GV đọc cho HS viết các từ chứa tiếng có âm đầu r/d/gi.
B. Dạy bài mới : 
a, Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu giờ học.
b, Nội dung chính:
HĐ 1 : Hướng dẫn viết chính tả: GV cho HS đọc bài viết.
GV hướng dẫn HS viết từ khó trên bảng con, bảng lớp ( dựa vào nghĩa của từ, từ loại).
 Từ : khoảng mênh mông, lan rộng, mỏng manh, trào qua...
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? 
GV đọc cho HS viết bài.
GV đọc cho HS soát lỗi.
GV chấm, chữa một số bài.
HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2 : GV cho HS đọc, xác định yêu cầu bài, chọn chữ cần điền, hoàn chỉnh đoạn văn a.
* Nội dung : Vẻ đẹp của cây hoa gạo.
HS viết vào bảng con, sửa lỗi chính tả dựa vào nghĩa, phương thức cấu tạo từ.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS đọc bài chính tả, HS đọc thầm, định hướng nội dung chính tả.
HS thực hành viết từ khó, dễ mắc lỗi, phân tích cách viết dựa trên nghĩa của từ, phương thức ghép, cấu tạo từ.
VD : Trào (qua) # chào (hỏi)......
- Viết hoa những chữ đầu câu.
HS nghe - viết bài, soát lỗi.
HS đổi vở, chữa lỗi trong bài.
HS đọc, xác định yêu cầu bài, thực hành.
**Kết quả : nhìn lại...khổng lồ...ánh lửa...búp nõn...ánh nến...lóng lánh, lung linh...nắng...lũ lũ..lượn lên, lượn xuống
C. Củng cố, dặn dò: - Luyện viết lại những chữ viết chưa đẹp trong bài.
 - Chuẩn bị bài : Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
Khoa học
Nóng, lạnh và nhiệt độ (SGK/tr 94)
1.Mục tiêu: - Học sinh nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt.
- HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng.
- Giáo dục ý thức học tập, ham hiểu biết khoa học.
2. Chuẩn bị : Như SGK / tr102.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra: Nội dung bài 50.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
B. Dạy bài mới: 
a, Giới thiệu bài: GV yêu cầu giờ học từ kiểm tra bài cũ.
b, Nội dung chính: 
HS nghe, xác định yêu cầu của tiết học.
 HĐ 1 : Tìm hiểu về sự truyền nhiệt.
 GV cho HS thực hiện thí nghiệm như SGK/tr102, dự đoán, kiểm tra kết quả thí nghiệm.
- Mức độ nóng lạnh của cốc nước và chậu nước có thay đổi không? Thay đổi như thế nào?
- Nêu ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.
- Cốc nước nguội dần, nước trong chậu ấm lên. Cốc nước đã truyền nhiệt độ của sang nước trong chậu. 
VD : Mặt trời truyền nhiệt làm cho mọi vật nóng lên....
GV kết luận : Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ lạnh đi.
HĐ 2 : Tìm hiểu sự co giãn của nước khi nóng lên và lạnh đi.
GV cho HS quan sát hình minh hoạ, nêu các vật dụng thí nghiệm, các bước tiến hành thí nghiệm, thực hiện, thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi trong bài.
- Nước trong lọ sẽ như thế nào trong các trường hợp trên?
- Giải thích tại sao mức chất lỏng trong nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau?
- Nước trong lọ sẽ tăng lên (nở ra) khi đặt lọ nước vào nước nóng...co lại khi đặt lọ nước vào nước lạnh.
-....chất lỏng sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Càng nóng, mực chất lỏng trong ống càng cao.
* Kết luận : Nước và một số chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
C. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ thực tế.
- Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài : Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.
Luỵên từ và câu
Luyện tập về câu kể Ai là gì? (SGK tr/ 68).
1.Mục tiêu: - Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì?
- Rèn kĩ năng thực hành : xác định câu kể Ai là gì? ; xác định chủ ngữ , vị ngữ trong câu kể Ai là gì?, biết viết đoạn văn có câu kể Ai là gì?
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
2.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra: - Nêu cấu tạo và ý nghĩa của chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai là gì ? Cho VD minh hoạ.
HS thực hiện yêu cầu của giáo viên.
B.Nội dung chính:
GV tổ chức cho HS đọc, xác định yêu cầu và thực hiện các bài tập trong giờ học.
Bài 1 : Tìm câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn sau, nêu tác dụng của mỗi câu. 
GV cho HS đọc đoạn văn, làm việc cá nhân, báo cáo.
- Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu vừa tìm đựơc (kết hợp yêu cầu bài tập 2).
Bài 2 : Đã thực hiện cùng bài tập 1.
Bài 3 : Viết đoạn văn giới thiệu về từng bạn trong nhóm với bố mẹ Hà, trong đó có sử dụng mẫu câu kể Ai là gì?
GV cho HS viết đoạn văn trong vở, đổi vở chấm, chữa bài.
HS đọc, xác định yêu cầu, thực hiện lần lượt từng yêu cầu.
VD : 
- Nguyễn Tri Phương / là người Thừa 
 CN VN
Thiên. (câu để giới thiệu)
- Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. (câu nêu nhận định)
- Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. (câu để giới thiệu)
- Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. (câu nêu nhận định)
HS KG nói miệng một, hai lần, viết vào vở, đọc bài, HS phát hiện câu theo mẫu.
VD : Khi chúng tôi đến thăm Hà, bố Hà mở cửa ra đón chúng tôi. Cả nhóm lễ phép : - Chúng cháu chào bác ạ.
 Bố Hà cười và nói : 
- Bác chào các cháu, mời các cháu vào nhà chơi.
 Tôi giới thiệu : 
- Thưa bác, cháu là Hùng. Cháu là lớp trưởng.....
C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : Dũng cảm.
Toán
Luyện tập (SGK/tr 137).
I .Mục tiêu: - Củng cố chia hai phân số, nhân một tổng với một số, một hiệu với một số, rút gọn phân số.
- Rèn kĩ năng thực hành cộng, trừ, nhân , chia phân số.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. 
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra : - Kết hợp luyện tập.
B. Bài mới : 
a, GV nêu yêu cầu giờ học.
b, Nội dung chính :
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
GV tổ chức cho học sinh thực hiện lần lượt các bài tập trong SGK, chữa bài, củng cố khắc sâu cộng, trừ, nhân, chia phân số và giải các bài toán có liên quan.
Bài 1 : Tính rồi rút gọn:
GV cho HS thực hành trong vở, chữa bài trên bảng, củng cố kiến thức về rút gọn, chia phân số.
Bài 2 :Tính (theo mẫu):
GV cho HSKG trình bày lại mẫu, nêu cách làm.
GV cho HS thực hành, lên bảng chữa bài, củng cố chia số tự nhiên cho phân số.
Bài 3 : Tính bằng hai cách : củng cố nhân một tổng, một hiệu với một số.
GV cho hai HS lên bảng thực hành 
Bài 4 : 
GV cho HS đọc, phân tích đề, làm trong vở, đổi vở chữa bài miệng (hỏi đáp).
VD : gấp mấy lần ?
HS làm trong vở, chữa bài trên bảng, 
VD : :==
VD :
 3 : ==
Cách 1 : (+) x=x=
Cách 2 : (+) x=x + x =
+==
VD : :== 6
Vậy gấp 6 lần .
C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - Ôn bài. - Chuẩn bị bài : Luyện tập chung
Toán *
Luyện tập về phép nhân và phép chia phân số.
1. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học về nhân, chia phân số.
 - Rèn kĩ năng thực hành nhân, chia phân số và giải bài toán có liên quan.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
2. Chuẩn bị: Sách tham khảo : 500 bài tập cơ bản và nâng cao 4.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ 1 : GV nêu yêu cầu giờ học :
HĐ 2 : Định hướng nội dung ôn tập :
- Nêu cách thực hiện nhân, chia hai phân số.
- Vận dụng thực hành các bài toán về nhân, chia phân số.
HĐ 3 : Hướng dẫn thực hành, chữa bài luyện tập :
GV tổ chức cho HS thực hành theo đối tượng, cho HS chữa bài theo trình độ.
Bài 1 : Tính :
a, x b, : 
c, x x d, : 
Củng cố nhân, chia phân số.
Bài 2 : Tính : 
a, 4 x b, x 7
c, 4 : d, : 2
Bài 3: Tìm X:
a, X x = 7 b, X : = 
Bài 4 : Một hình chữ nhật có chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều rộng bằng m.
(Không bắt buộc với mọi đối tượng học sinh).
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
- Trừ hai phân số cùng mẫu số....khác mẫu số.....
HS KG nêu ví dụ minh hoạ.
VD : -= -=
HS đọc, xác định yêu cầu đề, thực hành làm bài tập, chữa bài.
**Kết quả :
Bài 1: a, x= 
b, : = x ==
Bài 2 : ( Củng cố nhân, chia phân số với số tự nhiên)
a, 4 x == 
d, : 2 = x =
Củng cố tìm thừa số và số bị chia, nhân, chia phân số. 
Bài 4 : HS đọc, phân tích đề, giải toán, chữa bài trên bảng.
 Chiều dài hình chữ nhật là :
x=(m)
Diện tích hình chữ nhật :
 x =(m2).
4. Củng cố , dặn dò : - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
I/ Mục tiêu
 Học xong bài này HS có khả năng :
 - Nhận thức được các em có quyền và trách nhiệm tham gia ủng hộ những 
người bị hoạn nạn
 - Biết thực hiện quyền tham gia ủng hộ các nạn nhân thiên tai, địch hoạ
 II/ Đồ dùng dạy học
 -GV: HS: thẻ 
 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1.Khởi động : Thông tin.
Ycầu HS đọc thông tin SGK.
2. Nội dung
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( Câu1, 2 trang 38 Sgk)
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tình huống trong phần đặt vấn đề của Sgk
- Gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu HS thảo luận lớp: Điều gì sẽ xảy ra với những người bị thiên tai, địch hoạ ?
- GV kết luận
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (BT 2, Sgk)
- GV nêu yêu cầu BT
- GV gọi 2 nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
- GV kết luận 
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến( BT 1)
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thông qua tấm thẻ màu
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong BT 1, yêu cầu HS chọn và giơ thẻ
- GV yêu cầu HS giải thích lí do 
- Gv kết luận ý kiến đúng
- GV gọi HS đọc ghi nhớ
3. Tổng kết dặn dò
 - GV nhận xét giờ học
 - Dặn CB cho giờ sau
- HS đọc thông tin SGK. 
HS nêu ý kiến
HS thảo luận nhóm 
đại diện từng nhóm trình bày
HS thảo luận theo nhóm đôi
1 số HS trình bày kết quả
Thứ tư ngày tháng năm 2010
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc (SGK/ tr 79).
1.Mục tiêu: - HS kể lại được câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc nói về những con người dũng cảm.
- Rèn kĩ năng kể và đánh giá đúng lời kể của bạn, hiểu ý nghĩa và nội dung câu 
chuyện.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập, biết trân trọng lòng dũng cảm của con người.
2.Chuẩn bị:- Sưu tầm truyện kể theo chủ đề .
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra: GV cho HS kể câu chuyện giờ học trước.
HS kể chuyện, nhận xét bạn kể, nêu ý nghĩa của câu chuyện.
B. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học.
HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
 GV cho HS đọc, phân tích yêu cầu của đề, gạch chân dưới từ ngữ quan trọng.
HĐ 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện.
GV cho HS đọc phần gợi ý, phân tích theo đề bài : 
- Nêu tên truyện nói về lòng dũng cảm.
a, Giới thiệu câu chuyện:
b, Kể thành lời :
+ Nêu tên câu chuyện.
+ Nêu tên nhân vật.
- Kể tên diễn biến chính của câu chuyện, nhấn mạnh hành động anh hùng, dũng cảm của nhân vật.
GV cho HSKG kể mẫu 1-2 lần.
GV tổ chức cho HS kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện:
+ Kể theo cặp.
+ Kể trước lớp đoạn truyện, câu chuyện.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học, định hướng nội dung chuyện kể.
HS đọc lại đề bài : Kể một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe, được đọc .
HS nghe hướng dẫn, TLCH, tập kể chuyện.
HS yếu có thể ghi từng chi tiết , kể từng đoạn.
VD : + Truyện Thắng biển, truyện Những chú bé không chết.....
VD : Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về một nhân vật dũng cảm. Đó là những chú bé du kích trong câu chuyện Những chú bé không chết mà tôi đã được nghe cô giáo kể trong buổi học ngày thứ tư tuần trước. Câu chuyện.....
HS kể chuyện theo cặp.
HS chuyện trước lớp. HS thảo luận về ý nghĩa mỗi câu chuyện, liên hệ giáo dục về lòng dũng cảm, chiến đấu vì một mục đích tốt đẹp.
HS bình chọn giọng kể hay.
C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học.
 - Kể chuyện cho cả nhà nghe.
- Chuẩn bị bài sau : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Toán
Luyện tập chung (SGK/tr 137).
I .Mục tiêu: - Củng cố cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- Rèn kĩ năng thực hành cộng, trừ, nhân, chia phân số và giải bài toán về tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra : - Kết hợp luyện tập.
B. Bài mới : 
a, GV nêu yêu cầu giờ học :
b, Nội dung chính :
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
GV tổ chức cho học sinh thực hiện lần lượt các bài tập trong SGK, chữa bài, củng cố khắc sâu nhân, chia, cộng, trừ phân số.
Bài 1 : Tính :
GV cho HS lên bảng chữa bài, củng cố chia phân số.
Bài 2: Tính (theo mẫu).
GV cho HSKG lên bảng trình bày lại mẫu, HS thực hiện theo mẫu, chữa bài.
Bài 3 : Tính : 
Củng cố cộng, trừ, nhân, chia phân số.
GV cho hai HS lên bảng chữa bài.
Bài 4: GV cho HS giải toán sau đó mới phân tích lại, kiểm tra kết quả bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
VD : a, := x =
VD : : 3 ==
a, x+=+=+==
Chiều rộng hình chữ nhật là :
60 x = 36 (m)
Diện tích hình chữ nhật là :
60 x 36 = 2160 (m2)
Chu vi hình chữ nhật là :
(60 + 36) x 2 = 192 (m)
C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Ôn bài. - Chuẩn bị bài : Luyện tập chung (tiếp).
Địa lí
Dải đồng bằng duyên hải miền Trung (SGK / tr135)
1. Mục tiêu: - HS chỉ được vị trí của dải đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ địa lý Việt Nam.
- Rèn kĩ năng thực hành, trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên của dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Giáo dục ý thức học tập, chia sẻ với người dân miền Trung những khó khăn do thiên tai gây ra.
2. Chuẩn bị: Bản đồ địa lí Việt Nam, tranh ảnh về thiên nhiên dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
* GV nêu yêu cầu giờ học (giải nghĩa từ duyên hải)
* Nội dung chính : 
HĐ 1 : Giới thiệu đồng bằng duyên hải miền Trung – các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển.
GV cho HS làm việc cá nhân với lược đồ trong SGK, cùng quan sát và xác định các đối tượng địa lý trên bản đồ chung.
- Câu hỏi 1 : 
(giải nghĩa từ đầm, phá dựa vào tranh)
- Nêu đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng duyên hải miền Trung?
GV kết hợp cho HS làm bài tập 2.
HS xác định đối tượng địa lý trên bản đồ : các đồng bằng thuộc dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
-...ĐB Thanh – Nghệ - Tĩnh, ĐB Bình – Trị – Thiên...
-...nhỏ, hẹp vì các dãy núi lan ra sát biển.
ý 4.
HĐ 2 : Tìm hiểu về khí hậu có sự khác biệt giữa các khu vực giữa phía bắc và phía nam.
GV cho HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK/tr 136.
- Nêu đặc điểm về khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung?
- Thành phố Huế, thành phố Đà Nẵng.
-...dãy núi Bạch Mã kéo dài ra biển...
-...mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán., cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt...
** GV kết luận : Duyên hải miền Trung...mùa đông lạnh (SGK/tr 137).
C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. 
- Chuẩn bị bài : Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
Thứ năm ngày tháng năm 2010
Toán
Luyện tập chung (SGK/tr 138).
I .Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- Rèn kĩ năng thực hành cộng, trừ, nhân, chia phân số và giải bài toán có lời văn.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra : Chấm, chữa bài tiết trước.
B. Bài mới : 
a, GV nêu yêu cầu giờ học từ phần kiểm tra.
b, Nội dung chính :
HS thực hiện yêu cầu.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
GV tổ chức cho học sinh thực hiện lần lượt các bài tập trong SGK, chữa bài,củng cố, khắc sâu cộng, trừ, nhân, chia phân số.
Bài 1 : Tính : 
GV cho HS lên bảng thực hiện bài tập, củng cố cộng hai phân số.
Bài 2 : Tính : Cách thực hiện như bài 1.
GV cho HS làm trong vở, chữa bài trên bảng.
Củng cố trừ phân số.
Bài 3 + 4 : Tính : 
GV cho HS làm bài trong vở, đổi chéo vở, chữa bài, chấm bài, củng cố nhân và chia phân số.
Bài 4 : GV cho HS đọc, phân tích đề, làm trong vở, chữa bài, củng cố dạng toán tìm phân số của một số.
VD : +=+=
VD : -=-==
VD : x= : 2 ==
Buổi chiều bán số đường là :
(50 – 10) x = 15 (kg).
Cả hai buổi cửa hàng đã bán số đường là : 15 + 10 = 25 (kg).
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu cách chia phân số? Cho VD minh hoạ.
- Nhận xét giờ học. - Ôn bài. - Chuẩn bị bài : Luyện tập
Tập đọc
Ga-vrốt ngoài chiến luỹ (SGK / tr 80).
1-Mục tiêu : - HS đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tên riêng nước ngoài : Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc, đọc phân biệt lời thoại giữa các nhân vật.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu từ ngữ phần chú giải.
+ Nội dung : Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực, trân trọng người chiến sĩ dũng cảm.
2. Chuẩn bị : Bảng phụ hướng dẫn đọc.
3 .Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra: Đọc bài: Thắng biển.
TLCH trong bài.
HS đọc bài.
HS nhận xét cách đọc của bạn.
HS trả lời câu hỏi theo nội dung đã học
B. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài: qua tranh .
b, Nội dung chính:
HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc .
GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc theo cặp, đọc toàn bài, kết hợp luyện đọc câu khó khó, từ khó, tìm hiểu từ (chú giải SGK/tr 81).
GV đọc minh hoạ.
*Giọng đọc : Giọng Ăng-giôn-ra : bình tĩnh.
Giọng Ga-vrốt bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch.
Giọng Cuốc-phây-rắc: lúc đầu ngạc nhiên sau lo lắng.
HĐ 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài.
GV tổ chức cho HS đọc, thảo luận về nội dung từng câu hỏi trong bài.
Câu hỏi 1 :
Câu hỏi 2 : 
Câu hỏi 3 :
Câu hỏi 4 :
- Nêu ý nghĩa của bài ?
HĐ 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm.
GV cho HS luyện đọc theo đoạn.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
HS đọc nối tiếp theo đoạn.
Sửa lỗi phát âm : Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc, chiến luỹ, làn mưa đạn...
** Câu : VD : Cậu làm trò gì đấy? (câu hỏi, cao giọng ở cuối câu).
- Vào ngay! (câu khiến – giọng mạnh mẽ, dứt khoát)
HS đọc theo cặp lần hai, nhận xét cách đọc.
HS đọc toàn bài.
HS nghe GV đọc, tham khảo cách đọc.
HS đọc từng khổ đoạn, đọc thầm, thảo luận và trả lời câu hỏi.
-..nhặt đạn giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu...
-...không sợ nguy hiểm ra nhặt đạn, khi Cuốc-phây-rắc giục cậu vào, cậu vẫn nán lại để nhặt, cậu bé thoắt ẩn, thoắt hiện dưới làn mưa đạn. 
-...vì hình ảnh chú bất chấp nguy hiểm, len lỏi giữa chiến trường ..là một hình ảnh đẹp, chú bé như có phép thiên thần, đạn giặc không đụng tới chú được.
-....khâm phục...
- Mục 1.
HS luyện đọc theo đoạn, đọc diễn cảm toàn bài.
** Thi đọc diễn cảm đoạn, bài.
HS thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ giáo dục tình cảm yêu quý, trân trọng những tấm gương dũng cảm.
- Nhận xét giờ học. – Chuẩn bị bài : Dù sao trái đất vẫn quay.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn kết bài trong bài văn miêu 
 tả cây cối (SGK /tr 82)
1. Mục tiêu: - HS nắm được hai cách kết bài : mở rộng và không mở rộng trong bài văn miêu tả cây cối.
- Vận dụng hai kiểu kết bài này, thực hành viết đoạn văn kết bài cho bài văn miêu tả cây cối.
- Giáo dục ý thức học tập, có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối.
2. Chuẩn bị : Bảng nhóm.
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài : Nội dung bài trước.
B. Nội dung chính :
HS nêu nội dung đã học.
a, Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu giờ học.
b, Nội dung chính:
GV tổ chức cho HS đọc, xác định yêu cầu của bài, thực hành, chữa bài.
Bài 1 : Có thể dùng các câu sau để kết bài không? Vì sao? 
GV cho HS đọc đoạn văn, thảo luận theo cặp.
Bài 2 : Quan sát một cây yêu thích và trả lời các câu hỏi trong bài.
HS làm việc cá nhân theo nội dung đã chuẩn bị từ bài trước, báo cáo.
GV cho cả lớp cùng quan sát hình minh hoạ một cây và trả lời theo câu hỏi.
Bài 3 : Dựa vào gợi ý, viết đoạn kết bài mở rộng cho bài văn.
GV cho HS làm việc cá nhân, HS KG nói miệng một, hai lần, HS viết vào vở, đọc bài.
Bài 4: Viết đoạn kết bài mở rộng cho một trong các đề tài dưới đây:
a, Cây tre ở làng quê.
b, Cây tràm ở quê em.
c, Cây đa cổ thụ ở đầu làng.
Cách tiến hành như bài 2 nhưng cho HS viết vào bảnh nhóm,chữa bài.
(HSKG có thể viết cả hai, ba đoạn kết bài cho mỗi đề văn).
HS đọc xác định yêu cầu bài , thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS đọc , xác định yêu cầu bài trước khi đọc đoạn văn.
- Có thể dùng các câu văn trên để kết bài.
- Phần a : Nói tình cảm của người tả đối với cây.
- Phần b : nêu được lợi ích của cây và tình cảm của người miêu tả đối với cây.
VD : Rồi mỗi chúng ta sẽ phải lớn lên và phải rời xa mái trường tiểu học nhưng những hình ảnh đẹp nhất về cây bàng với những giờ chơi thú vị sẽ còn đọng mãi trong trái tim tuổi học trò. “Bàng ơi, ta sẽ nhớ bạn lắm đó! Ta sẽ nhớ những ngày tháng được tung tăng cắp sách tới trường và ngắm nhìn bạn thoả thích sau mỗi mùa thay lá!” 
VD : Ngày ngày, bóng tre rợp mát lối đi về. Tre làm duyên cho xóm làng thêm đẹp. Tre mang lại vẻ thanh bình trong từng khúc nhạc đồng quê.
VD : Không biết tự bao giờ, người dân quê em lại có thói quen ngồi dưới gốc đa hóng mát. Và cả những đứa trẻ như chúng em, mỗi đêm trăng đẹp, lại rủ nhau ra gốc đa chơi trò chú cuội trêu trăng.
4. Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học.
- Hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập miêu tả cây cối.
Khoa học
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt (SGK/tr 104)
I.Mục tiêu: - Học sinh nêu được ví dụ về vật cách nhiệt tốt và những vật dẫn nhiệt kém.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu, biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
- Giáo dục ý thức học tập, ham hiểu biết khoa học, vận dụng kiến thức khoa học trong cộc sống.
2. Chuẩn bị : Cốc đựng nước, thìa nhôm, thìa nhựa .
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra: Nội dung bài 51.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
B. Dạy bài mới: 
a, Giới thiệu bài: GV yêu cầu giờ học.
b, Nội dung chính: 
HS nghe, xác định yêu cầu của tiết học.
HĐ 1 : Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém.
GV cho HS quan sát hình SGK, làm thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK, thảo luận, rả lời câu hỏi trong bài.
- Thìa nào nóng hơn? Điều này cho thấy vật nào dẫn nhiệt tốt hơn, kém hơn?
- Xoong và quai xoong thường làm bằng chất liệu dẫn nhiệt tốt hay kém, vì sao?
- Tại sao vào những hôm trời rét, ta chạm tay vào vật làm bằng sắt lại có cảm giác lạnh?
- Tại sao khi chạm tay vào ghế gỗ ta không có cảm giác lạnh khi chạm tay vào ghế sắt?
- Thìa nhôm nóng hơn, điều này cho thấy vật làm bằng kim loại dẫn nhiệt tốt hơn vật làm bằng nhựa.
- Xoong thường làm bằng chất liệu dẫn nhiệt tốt thường làm bằng chất liệu dẫn nhiệt tốt vì xoong là vậ dụng để nấu ăn, nhiệt làm chín thức ăn, phải chịu nhiệt tốt.
- Quai xoong thường làm bằng chất liệu dẫn nhiệt kém vì để tay ta cầm, bắc x

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26.doc