Giáo án lớp 3 - Tuần 9 năm 2013

doc 44 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 926Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 9 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 3 - Tuần 9 năm 2013
TUẦN 9
Ngày soạn: 12/ 10/ 2013
Ngày giảng:
Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013
BUỔI SÁNG
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN
(Lớp trực tuần thực hiện)
Tiết 2: TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
	- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc
	- Kiểm tra được hai đường thẳng vông góc với nhau bằng ê ke.
	- Bài tập cần làm: bài 1; 2; 3(a). HS khá, giỏi làm được bài 3(b); bài 4.
	- GD tính cẩn thận, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ 
	- Thước thẳng và ê ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định : 
2. Kiểm tra :
- Nhận dạng góc nhọn , góc tù, góc bẹt ? 
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc
- Vẽ hình chữ nhật ABCD
- Đó là hình gì ? đọc tên hình?
- Nêu tên các góc?
- Kéo dài hai cạnh BC và DC của HCN ta được hai đường thẳng như thế nào?
- Góc BCD là góc gì?
(tương tự với các góc còn lại )
*KL: Hai đường thẳng vuông góc tạo thành 4 góc vuông. 
- Tìm các hình ảnh hai đường thẳng vuông góc?.
- GV vẽ hai đường thẳng vuông góc
- Dùng ê ke kiểm tra
c. Thực hành:
Bài 1:
Bài 2:
- Tìm các cặp cạnh vuông góc với nhau? 
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3 :
* HS khá, giỏi làm phần b)
- Nêu tên cặp cạnh vuông góc với nhau.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: 
* HS khá, giỏi
- HS nêu miệng. 
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố:
 - Xác định hai đường thẳng vuông góc.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
 - Hát
 A B
 D C
- Hình chữ nhật ABCD 
- A, B, C, D đều là góc vuông 
- Cạnh BC và DC vuông góc với nhau 
- Góc vuông
- HS lấy ví dụ hai đường thẳng vuông góc trong thực tế.
 M
 O N
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
 H P
 I K M Q
 A B
 D C
BC và CD AB và AD
CD và BA DA và DC
a, Hình ABCDE :
AE vuông góc với ED ; 
 ED vuông góc với DC 
b, Hình MNPQR 
MN vuông góc với NP ; 
 NP vuông góc với PQ
- Nêu yêu cầu của bài.
a, AB vuông góc với AD
 AD vuông góc với DC
b, AB vuông góc với BC
 BC vuông góc với CD
* Phần điều chỉnh. bổ sung:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: TẬP ĐỌC 
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
	- Đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại . 
	- Hiểu nội dung : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 
	- GD học sinh có tấm lòng hiếu thảo, biết vươn lên thực hiện ước mơ của mình.
II. CHUẨN BỊ:
	- Tranh đốt pháo hoa.
	- Câu văn cần luyện đọc 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định : Hát
2. Kiểm tra:
- Đọc nối tiếp đoạn bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
- Nhận xét.- Cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Giới thiệu giọng đọc toàn bài.
- Bài chia làm mấyđoạn? 
*Đọc đoạn nối tiếp:
- Đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
c. Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1:
- Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
+ Kiếm sống có nghĩa là gì?
- GV chốt: Ước mơ của cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ 
* Đoạn 2:
- Mẹ cương phản ứng thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
 - Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
- Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Em có nhận xét gì về cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương?
(Cách xưng hô, cử chỉ trong lúc trò chuyện)
* GV chốt: Cương thuyết phục mẹ để mẹ hiểu và đồng ý cho em
d. Đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HD đọc diễn cảm đoạn 2
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
4. Củng cố:
- Nêu nội dung và ý nghĩa của bài.
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Liên hệ bản thân.
5. Dặn dò:
- Đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài.
- 1 HS đọc toàn bài
- 2 đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu . Kiếm sống
- Đoạn 2: Còn lại 
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn 
+ Lần 1: Sửa lỗi đọc sai
+ Lần 2: giải nghĩa từ (SGK)
+ Lần 3: HS đọc đoạn nhóm 2.
- 1HS đọc bài
- Nghe bài đọc mẫu.
- HS đọc thầm đoạn 1
- Cương thương mẹ vất vả, muốn học nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
+ Tìm cách làm việc để nuôi sống bản thân.
- HS đọc đoạn 2
- Ngạc nhiên, phản đối
- Cho là Cương bị ai xui...sợ mất thể diện của gia đình.
- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời tha thiết: nghề nào cũng đáng trọng.
- Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng “ Mẹ” gọi “ con” rất dịu dàng, âu yếm...
- Cử chỉ: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương, Cương nắm tay mẹ, nói thiết tha
- 2HS đọc lại bài nối tiếp.
- Tìm đúng giọng đọc của bài
- HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
* Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
	- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
	- Biết được ích lợi của thời giờ. 
	- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.
	- GD HS có ý thức sắp xếp thời gian trong học tập và sinh hoạt.
II. CHUẨN BỊ :
	- Bộ thẻ 3 màu: xanh, đỏ, trắng.
	- Các câu chuyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định: 
2. Kiểm tra:
- Vì sao phải tiết kiệm tiền của? VN của chúng ta đang tiết kiệm vấn đề gì? 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu nội dung:
* Hoạt động 1: Cả lớp
- GV kể chuyện.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 
- Mi- chi- a có thói quen sử dụng thì giờ như thế nào?
- Chuyện gì đã sảy ra với Mi- chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?
- Sau chuyện đó Mi- chi –a đã hiểu ra điều gì?
* KL: Một phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
* Hoạt động 2:( Nhóm)
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả.
- GV kết luận chốt lại cách làm đúng.
* Hoạt động 3: Cá nhân
- GV đưa ra lần lượt các ý kiến, yêu cầu HS bày tỏ ý kiến của mình thông qua màu sắc thẻ.
- Nhận xét.
*Kết luận: Việc làm đúng: d; việc làm sai: a, b, c.
* Ghi nhớ: sgk.
4. Củng cố: 
- Liên hệ: Vì sao cần phải tiết kiệm thì giờ?
5. Dặn dò:
- Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS trả lời.
1. Kể chuyện: " Một phút”
- HS chú ý nghe kể.
- HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sgk.
- Chậm trễ hơn người khác
- Mi - chi - a về sau bạn Vích - to một phút
- Một phút cũng có thể làm nên một chuyện quan trọng 
2. Bài tập 2
- Đại diện các nhóm, HS nêu cách xử lí tình huống.
a, Không được vào phòng thi
b, Bị nhỡ tàu, mất thời gian và công việc 
c, có thể nguy hiểm đến tình mạng của người bệnh 
3. Bài tập 3: Bày tỏ thái độ 
- HS bày tỏ ý kiến sau mỗi một ý mà GV đưa ra.
- HS nêu ghi nhớ sgk.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: ÔN TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ GIẢI BÀI TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT 
TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU:
	- Củng cố về cách tính giá trị của biểu thức; giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
	- Biết vận dụng dạng toán vào giải bài toán có liên quan.
	- GD ý thức kiên trì, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG:
	- VBT 
III. BÀI MỚI:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1: (VBTT). Tính giá trị của biểu thức
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính giá trị của biểu thức.
* Phần c) d) HS khá, giỏi
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: (BTT).
- HD HS tóm tắt và giải bài toán
- Chữa bài.
Bài 3:( TNC)
* HS khá, giỏi
- Nêu đề bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- Nêu yêu cầu của bài.
- 2HS làm bảng lớp. Cả lớp làm nháp.
a, 47 215 + 6 721 - 25 761
 = 53 936 - 25 761
 = 28 175
b, 1000 000 - 5672 - 47 829 
 = 994 328 - 47 829 
 = 946 499
c) 12680 x (903 - 897) = 12680 x 6
 = 76080 
d) 6018 x 8 - 3571 x 5 = 48144 - 17855
 = 30289
- Đọc đề bài.
- Tự làm vào vở.
Bài giải
Đổi: 3 tấn 5 tạ = 35 tạ
Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ nhất là:
(35 - 5 ) : 2 = 15 (tạ)
Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ hai là:
35 - 15 = 20 ( tạ)
 Đáp số: 15 tạ; 20 tạ.
- Nêu đề bài.
- Trình bày bài giải.
Bài giải:
- Trung bình cộng của hai số là 100, nên tổng của hai số đó là:
100 x 2 = 200
Số lớn là: (200 + 2 ) : 2 = 101
Số bé là: 200 - 101 = 99
Đáp số: số lớn: 101, số bé: 99
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
............................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước	+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối, giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. 
	+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đương thuỷ.
	+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
	- Thực hiện được các quy tắc an toàn phong tránh đuối nước.
	- GD ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước.
II. CHUẨN BỊ :
	- Hình vẽ sgk trang 36,37.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định : 
2. Kiểm tra :
- Khi bị bệnh cần ăn uống như thế nào?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Nhóm 4
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm.
- Mô tả những gì em nhìn thấy ở h.1; h.2; h.3 ?
- Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước?
- Nhận xét. Kết luận
* Hoạt động 2: (nhóm 2)
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
- Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì?
* Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc đi bơi ở những nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi.
* Hoạt động 3: ( nhóm 2)
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm về các tình huống
- Tổ chức cho HS đóng vai.
- Nhận xét.
* KL: Khuyên bạn không nên đi tắm nắng, từ chối không đi qua suối lúc nước chảy to xiết. 
4. Củng cố:
 - Nêu nội dung bài.
5. Dặn dò:
 - Dặn HS về nhà làm bài trong VBT.
 - Chuẩn bị bài sau.
Hát
1. Các biện pháp phòng tránh tai nạn 
đuối nước.
- HS thảo luận nhóm.
+ H(1): các bạn nhỏ đang chơi gần ao
+ H(2): cái giếng, thành giếng được xây cao có nắp đậy
H(3): HS đang nghịch nước khi đi trên thuyền
+ Không chơi đùa gần bờ ao, sông suối. 
+ Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. 
2. Một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi:
- Quan sát H. 4, 5 SGK + thảo luận nhóm.
- Bể bơi hoặc bờ biển
+ Trước khi bơi: Phải vận động, tập các bài tập theo hướng dẫn.
+ Sau khi bơi: Tắm lại bằng xà phòng và nước ngọt không bơi khi ăn no hoặc quá đói.
3. Đóng vai.
- HS thảo luận để đóng vai theo tình huống cho trước.
- Các nhóm biểu diễn trước lớp, cả lớp cùng trao đổi về cách xử lí tình huống.
* Phần điều chỉnh, bổ sung: ..................
Tiết 3: LUYỆN VIẾT
LUYỆN VIẾT NHÓM CHỮ HOA: A, Ă, Â, N, M
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Củng cố cho HS về quy trình viết các chữ hoa được kết hợp bằng nét cong trái, phải và nét lượn 2 đầu 
- HS viết đúng, đẹp nhóm chữ hoa A, Ă, Â, N, M
- HS có tính cẩn thận, kiên trì.
II. ĐỒ DÙNG:
	- Mẫu chữ viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: KT sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
- GV giới thiệu lần lượt các con chữ trong 
nhóm chữ.
- GV viết mẫu.(Vừa viết vừa nêu cách viết) 
+ Lưu ý: điểm đặt bút, điểm dừng bút, độ cao, độ rộng của các chữ
- Yêu cầu HS viết theo mẫu
* Thu và chấm bài:
- Nhận xét chữ viết của HS.
4. Củng cố:
- Nhắc lại quy trình viết các con chữ (điểm đặt bút, độ cao, điểm dừmg bút)
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm ở nhà.
- HS quan sát, nhận xét đặc điểm các con chữ:
+ HS quan sát nhận xét.
+ HS nêu cách viết hoa của các chữ:
(điểm đặt bút, độ cao con chữ). 
- Thực hành viết bài theo mẫu:
 A, Ă, Â, N, M 
mỗi chữ viết 2 dòng.
* Phần điều chỉnh. bổ sung:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 13/ 10/ 2011
Ngày giảng:
Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013
BUỔI SÁNG
Tiết 1: TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
	- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
	- Nhận biết được hai đường thẳng song song 
	- Bài tập cần làm bài 1; 2; 3(a). HS khá, giỏi làm được bài 3(b)
	- GD tính cẩn thận, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
	- Thước thẳng và ê ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định : Hát
2. Kiểm tra :
- Nhận dạng hai đường thẳng vuông góc và nêu tên các cặp cạnh vuông góc.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu hai đường thẳng song song.
- Vẽ hình chữ nhật ABCD
- Kéo dài hai cạnh đối diện về hai phía.
- Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau.
- Tìm các hình ảnh hai đường thẳng song song.
- GV vẽ hai đường thẳng song song.
c. Thực hành:
Bài 1:
- HD làm bài theo cặp.
- Chữa bài nhận xét.
Bài 2:
- ABEG, ACDG, BCDG là hình chữ nhật.
- Cạnh BE song song với những cạnh nào?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
* HS khá, giỏi
- Nêu tên cặp cạnh song song với nhau.
- Nêu tên cặp cạnh vuông góc với nhau.
 - Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố: 
 - Xác định hai đường thẳng song song.
5. Dặn dò:
 - Về nhà tập vẽ hai đường thẳng song song
 - Chuẩn bị bài sau 
 A B
 D C
- HS lấy ví dụ hai đường thẳng song song trong thực tế.
 A B
 D C
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
 A B
 C D
 AB // DC AD // BC
- HS nêu yêu cầu của bài. 
- BE song song với cạnh AG, CD
 A B C
 G E D
- Nêu yêu cầu của bài
- Trao đổi cặp, trình bày:
a, Các cặp cạnh song song là: MN // QP
 DI // GH ; DG // IH
* Phần điều chỉnh, bổ sung: 
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
	- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm trên đôi cánh ước mơ, bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng mơ, bằng tiếng ước(BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó(BT3); nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ(BT4); hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5 a, c)
	- GD học sinh biết vươn tới ước mơ cao đẹp.
II. CHUẨN BỊ :
	- Phiếu bài tập 2,3. 
	- Từ điển.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra:
- Nêu tác ụng của dấu ngoặc kép. ?
- Ví dụ.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
Tìm trong bài Trung thu độc lập những từ ngữ cùng nghĩa với ước mơ.
- Nhận xét:
- Mơ tưởng có nghĩa như thế nào?
- Mong ước có nghĩa là gì?
Bài 2 :
- Tìm thêm những từ cùng nghĩa với ước mơ.
- Nhận xét.
Bài 3: 
Ghi thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá.
(Các từ ngữ: đẹp đẽ, viển vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 4: 
- Nêu ví dụ minh hoạ về mỗi loại ước mơ nói trên.
- Nhận xét.
Bài 5:
- Hiểu các thành ngữ như thế nào?
- Nhận xét.
- Yêu cầu học thuộc lòng các thành ngữ đó.
4. Củng cố:
- Nêu các từ cùng nghĩa với từ ước mơ.
5. Dặn dò:
- Ghi nhớ các từ cùng nghĩa với ước mơ.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc lại bài Trung thu độc lập.
- HS tìm các từ cùng nghĩa với ước mơ: mơ tưởng, mong ước.
- HS giải nghĩa từ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Các từ cùng nghĩa với ước mơ: 
a, M: ước muốn ; ước ao, ước mong,
b, M: mơ ước; mơ tưởng, mơ mộng.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài sau đó tình bày:
+ Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ chính đáng, ước mơ lớn.
+ Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ, 
+ Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột,
- HS nêu yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau lấy ví dụ.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc các thành ngữ.
- HS trao đổi về ý nghĩa của các thành ngữ.
- HS đọc thuộc các thành ngữ.
* Phần điều chỉnh, bổ sung: ..........................................................
Tiết 3: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Chọn được câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân
	- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
	- HS luôn có ý thức vươn lên từ những ước mơ đẹp.
II. CHUẨN BỊ :
	- Bảng phụ viết vắn tắt: Ba hướng xây dựng cốt truyện.
 Dàn ý của bài kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra:
- Kể một câu chuyện đã nghe đã đọc về ước mơ đẹp, nêu ý nghĩa truyện.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề:
* Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.
- HD: Câu chuyện các em kể phải là ước mơ có thực, nhân vật trong câu chuyện chính là các em hoặc bạn bè, người thân của em.
c. Gợi ý kể chuyện:
* Các hướng xây dựng cốt truyện:
- Gv dán phiếu ghi ba hướng xây dựng cốt truyện.
- Yêu cầu HS nói về đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện.
* Đặt tên cho câu chuyện:
- Dàn ý kể chuyện.
d. Thực hành kể chuyện:
- Tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp.
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp.
- Gv đưa ra tiêu chuẩn đánh giá.
- Nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất.
4. Củng cố:
- Trong các câu truyện bạn kể, em thích nhất câu chuyện nào? Vì sao?
5. Dặn dò:
- Kể lại câu chuyện cho người thân hoặc viết lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
- HS đọc ba hướng xây dựng cốt truyện.
- HS nối tiếp nêu đề tài kể chuyện và chọn hướng xây dựng cốt truyện.
- HS đặt tên cho câu chuyện của mình, nối tiếp nêu tên câu chuyện.
- Đọc dàn ý kể chuyện.
- 2HS kể chuyện cho nhau nghe.
- Vài HS tham gia kể chuyện trước lớp.
- HS chú ý tiêu chuẩn đánh giá để nhận xét phần kể của bạn.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: LỊCH SỬ
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I. MỤC TIÊU:
 	- Nắm được những nét chínhvề sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
	 + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
	+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
	- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
	- Ham tìm hiểu lịch sử Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ :
	- Hình sgk 
	- Phiếu học tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định: 
2. Kiểm tra:
- Nêu phần bài học của tiết trước?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
 * Hoạt động 1: Nhóm đôi
- Loạn 12 sứ quân?
- GV: Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình đất nước ta như thế nào?
* Hoạt động 2 : Cả lớp
- Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
- Đinh Bộ Linh có công lao gì?
 - Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ 
Lĩnh đã làm gì?
* Hoạt động 3: Nhóm 
- GV chuẩn bị các thẻ chữ.
- Yêu cầu sắp xếp và cài vào bảng cho hợp lí.
Hát.
1. Nguyên nhân dẫn đến loạn 12 sứ quân.
- HS dựa vào sgk nêu.
- Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le ngoài bờ cõi,
2. Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn.
- Xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 thống nhất giang sơn.
- Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái bình.
3. Chơi trò chơi: So sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất.
- HS chú ý nghe hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
- HS chơi trò chơi.
Các mặt của đất nước
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất.
Đất nước
Bị chia thành 12 vùng
Đất nước quy về một mối
Triều đình
Lục đục
Được tổ chức lại quy củ
Đời sống nhân dân
Làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích.
Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng.
4. Củng cố: 
	- Tóm tắt nội dung bài.
5. Dặn dò:
	- Chuẩn bị bài sau.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: MĨ THUẬT
VẼ TRANG TRÍ: VẼ ĐƠN GIẢN HOA LÁ
(GV chuyên soạn, giảng)
Tiết 2: ÔN TIẾNG VIỆT(LTVC)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: MƠ ƯỚC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ; ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó; Đặt câu với thành ngữ Cầu được ước thấy 
	- GD học sinh biết vươn tới ước mơ cao đẹp.
II. ĐỒ DÙNG:
- VBT, BTNC
III. BÀI MỚI:
Bài 1(BTTV): Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: mơ ước, mơ mộng, mơ màng, ước.
- Chưa bài, ghi điểm.
Bài 2: (BTTV)Ghép các tiếng sau để tạo thành 11 từ cùng nghĩa, gần nghĩa với từ ước mơ: mơ, ước, mong, muốn, mộng, tưởng
- HD làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: (BDTV)
a) Phân biệt nghĩa của hai từ sau: mơ ước, mơ mộng
b) Đặt câu với mỗi từ trên.
- Đọc yêu cầu
- HS tự làm bài, trình bày:
a) Ước gì có đôi cánh để bay về nhà.
b) Tuổi trẻ hay mơ mộng.
c) Nam trở ước mơ thành phi công vũ trụ.
d) Vừa chợp mắt, Lan bỗng mơ màng nghe tiếng hát.
Đọc yêu cầu.
HS trao đổi cặp, trình bày:
Đ/á: mơ ước, ước mơ, ước mong, mong ước, mong muốn, ước muốn, mơ mọng, mộng mơ, mộng ước, mơ tưởng, mộng tưởng.
Đọc yêu cầu.
HS tự làm bài, trình bày:
Mơ ước: Mong muốn thết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
Mơ mộng: Say mê theo những hình ảnh tốt đẹp nhưng xa vời, thoát li thực tế.
Đặt câu: 
- Bạn Hồng luôn mơ ước sau này trở thành bác sĩ.
- Cậu chỉ được cái hay mơ mộng.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 3: ÔN TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
	- Rèn kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
	- Vận dụng làm bài tập.
- GD tính nhanh nhẹn, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG:
	- Êke, thước.
III. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1/ 49: Viết tiếp vào chỗ chấm 
- Chữa bài, nhận xét bổ sung.
Bài 2/55:
 A B
.
 C D
Bài 3:(TNC)
a, Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc, từng cặp cạnh song song với nhau có trong mỗi hình sau:
b. Nêu tên ba đường thẳng song song?
Bài 4(BDT)
- Tính chu vi, diện tích hình vuông
- HS đọc yêu cầu.
 - HS tự làm bài, trình bày trước lớp
a. Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình ABCD là: 
AB và DC
AD và BC
b. Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình MNPQ là: 
MN và PQ
MQ và NP
 - HS đọc yêu cầu.
- HS lên bảng làm bài.
- HS dùng thước kiểm tra: 
a) Hai đường chéo AD và BC vuông góc với nhau.
b) Hai đường chéo AD và BC bằng nhau.
- Nêu yêu cầu của bài. Tự làm bài sau đó 
trình bày
* Hình 1:
- Cạnh AB và cạnh AD vuông góc với nhau
- Cạnh AD và cạnh DC 
- Cạnh AB và cạnh DC
* Hình 2:
- Cạnh EG và cạnh GH
- Cạnh GH và cạnh HI
- Cạnh EK và cạnh KI
- Cạnh EG và cạnh IH
b. Ba đường thẳng AB, CD, EG song song với nhau
- Hai đường thẳng XY và UV cùng vuông góc với đường thẳng AB, CD, EG
 A C E 
X Y 
U V
 B D G
- Nêu yêu cầu. HS tự làm sau đó trình bày. 
Bài giải
 Chu vi hình vuông là:
4 x 4 = 16 ( cm )
Diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 ( cm2 )
 Đáp số: 16 cm2
* Phần điều chỉnh, bổ sung: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 14/10/ 2013
Ngày giảng:
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013
BUỔI SÁNG
Tiết 1: TẬP ĐỌC
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
	- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi- đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi- ô- ni- dốt). 	
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
	- GD HS không nên có những ước muốn viển vông.
II. CHUẨN BỊ:
	- Tranh minh hoạ bài tập đọc; Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định : 
2. Kiểm tra:
- Đọc bài Thưa chuyện với mẹ.
- Nêu nội dung bài.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Giới thiệu giọng đọc toàn bài
- Bài chia làm mấy đoạn? 
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- Đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
c. Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1: 
- Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì?
- Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
* Đoạn 2: 
- Tại sao Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước?
* Đoạn 3:
- Vua Mi- đát đã hiểu được điều gì?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Nêu giọng đọc của bài ?
- Bài có mấy nhân vật ? nêu giọng đọc của từng mhân vật ?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2
+ GV đọc mẫu.
- GV, HS nhận xét
4. Củng cố:
- Câu chuyện giúp các em hiểu ra điều gì?
- Chọn tiếng ước đứng đầu, đặt tên khác cho câu chuyện.
- Chốt lại nội dung của bài.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau 
- Hát.
- 1 HS đọc toàn bài
- 3 đoạn 
+ Đ1: Từ đầu đến ..... sung sướng hơn thế nữa"
+ Đ 2: Bọn đầy tớ ...... cho tôi được sống.
+ Đ3: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn
+ Lần 1: Sửa lỗi phát âm sai
+ Lần 2: Đọc ngắt giọng: Xin thần tha tội cho tôi / xin người lấy lại điều ước để cho tôi được sống/ 
Giải nghĩa từ (SGK) 
+ Lần 3: HS đọc đoạn theo nhóm 2.
- 1, 2 HS đọc bài.
- Nghe bài đọc mẫu.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Xin thần làm cho mọi vật mình chạm phải đều hoá thành vàng .
- Cành sồi, quả táo đều biến thành vàng, vua nghĩ rằng mình là người sung sướng nhất trên đời.
- HS đọc lướt đoạn 2.
- Vua không thể ăn uống được gì.
- HS đọc đoạn 3.
- Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
- 3HS đọc nố tiếp toàn bài.
- Giọng khoan thai
+ Người dẫn chuyện : chậm rãi
+ Vua Mi- đát: phấn khởi, hốt hoảng, cầu xin
+ Đi- ô- ni- dốt: điềm tĩnh, oai vệ
- 1HS đọc + nêu từ cần nhấn giọng
- Đọc phân vai trong nhóm 4
- Thi đọc phân vai
* Ý nghĩa : Người nào có lòng tham lam vô đáy như vua Mi-đát thì không bao giờ hạnh phúc. 
* Phần điều chỉnh, bổ sung: ................................................................
Tiết 2 : TOÁN
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
	- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước 
	- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
	- Bài tập cần làm bài 1; 2. HS khá, giỏi làm được các bài 3.
	- GD tính cẩn thận, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ 
	- Thước kẻ và ê ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định : 
2. Kiểm tra:
- Nhận dạng hai đường thẳng vuông góc và song song.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung: 
* Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước.
- GV hướng dẫn vẽ và làm mẫu cách vẽ.
- Gv hướng dẫn vẽ và làm mẫu cách vẽ.
* Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác - Qua A vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt BC tại H.
- AH là đường cao của tam giác ABC.
- Độ dài đoạn AH là chiều cao của tam giác ABC.
c. Thực hành:
Bài 1: 
Vẽ đường thẳng AB đi qua E và vuông góc với đường thẳng CD trong mỗi trường hợp sau:
- Nhận xét cách vẽ của HS.
Bài 2: 
- Vẽ đường cao AH của hình tam giác trong mỗi trường hợp sau:
- Nhận xét cách vẽ của HS.
Bài 3: 
* HS khá, giỏi
- Hình chữ nhật ABCD; điểm E nằm trên AB.
- EG vuông góc với DC.
- Ta được các hình chữ nhật nhật: ABCD; 
AEGC; EBDG.
4. Củng cố:
	- Chốt lại nội dung bài dạy.
 - Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
	- Chuẩn bị bài sau 
- Hát 
 a,Trường hợp: Điểm E nằm trên AB.
 C
 A E B
 D
b, Trường hợp : Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB
 E 
 C
 A B 
 D
- HS thực hành vẽ 
- Vẽ tam giác ABC.
 A
B	 H	C
 Hình tam giác ABC
 C 
 B
 E
 A D
- Nêu yêu cầu.
- Thực hành vẽ vào vở.
 A 
 C B 	
 H
- Nêu yêu cầu
 - Vẽ bài vào vở 
 A E B 
 C G D
* Phần điều chỉnh, bổ sung: 
Tiết 3: THỂ DỤC
BÀI 17
ĐỘNG TÁC CHÂN - TRÒ CHƠI"NHANH LÊN BẠN ƠI"
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được 2 động tác vươn thở, tay.
- Học động tác chân. Bược đầu biết cách thực hiện đông tác chân.
- Trò chơi"Nhanh lên bạn ơi". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 
II. SÂN TẬP,DỤNG CỤ: 
- Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi.Tranh thể dục.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG P

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 9(2013).doc