Giáo án lớp 3 - Tuần 29 năm 2014

doc 41 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 877Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 29 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 3 - Tuần 29 năm 2014
Tuần 29
Ngày soạn: 24/3/2012
Ngàygiảng:	Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012
Buổi sáng
Tiết 1: Hoạt động đầu tuần
( Lớp trực tuần thực hiện)
Tiết 2: Tiếng anh
( Gv chuyên soạn, giảng)
Tiết 3: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 	- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại .
 	- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
	- Làm được các bài tập 1(a, b); 3; 4. HS khá, giỏi làm hết bài tập 2. 
	- HS có tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
II. Chuẩn bị:
 	- GV: Bảng phụ.
 	 - HS: Kiến thức cũ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
 - Nêu các bước giải dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Bài mới:
Bài 1: 
- Hát.
- 2 hs.
* Phần (c), (d) / HS khá, giỏi
- GV nhận xét chốt bài đúng.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm, một số HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, chữa bài.
- Chú ý : tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.
 = ; = ; = = 4; = = 
Bài 2:
* HS khá, giỏi
- HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp:
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp đổi chéo nháp kiểm tra,chấm bài bạn.
GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
Tổng hai số
72
120
45
Tỉ số của hai số
Số bé
12
15
18
Số lớn
60
105
27
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài toán.
- Tổ chức HS trao đổi tìm các bước giải bài toán:
- Các bước giải bài toán: Xác định tỉ số; vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm mỗi số.
- Làm bài vào nháp:
- Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. 
Bài giải
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ 
 hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
 ?
Số thứ nhất: 135
Số thứ hai :
?
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 - 135 = 945
 Đáp số : Số thứ nhất: 135
 Số thứ hai : 945.
Bài 4. 
- HS đọc đề bài.
- Lớp làm bài vào vở. 1HS lên bảng chữa .
* Ta có sơ đồ: ?m
Chiều rộng:
Chiều dài : 125m
 ? m
- GV thu chấm một số bài.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố:
	- Chốt lại nội dung bài.
	- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
	- Chuẩn bị tiết sau.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x2 = 50(m).
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 - 50 = 75 (m)
Đáp số: Chiều rộng : 50m
 Chiều dài: 75 m
*Phần điều chỉnh, bổ sung:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tập đọc
Đường đi Sa Pa
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 	- Đọc rành mạch, trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
 	- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài)
	- HS có ý thức tìm hiểu về con người, cảnh vật của Sa Pa.
II. CHUẨN BỊ.
 	- GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. 
 	- HS: Kiến thức cũ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
Giới thiệu chủ điểm: Khám phá Thế giới và giới thiệu tên bài.
b. Luyện đọc:
- Giới thiệu giọng đọc toàn bài
- Hát.
- 1 hs đọc toàn bài
- Bài chia mấy đoạn? 
- 3 đoạn: Đ1: Đầu ... liễu rủ.
 Đ2: Tiếp ...sương núi tím nhạt.
 Đ3: Còn lại.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc nối tiếp:
+ Lần 1: Chỉnh sửa lỗi phát âm.
+ Hướng dẫn đọc câu dài:
+ Lần 2: 
- Những đám mây nhỏ trắng sà xuống cửa kính ô tô/ tạo nên cảm giác bồng bềnh, huyền ảo.//
+ Kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc phần chú giải SGK
+ Lần 3: Luyện đọc theo cặp.
- Đọc cả bài:
- 1 HS đọc.
- GVđọc mẫu: 
c. Tìm hiểu bài.
- Nghe bài đọc mẫu
- Đọc thầm đoạn 1.
- Nói điều các em hình dung khi đọc đoạn 1?
- Du khách đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm. Những bông hoa chuối đỏ rực lên như ngọn lửa, những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào.
 - Liên hệ: Sa Pa giáp với tỉnh Lai Châu
- Phong cảnh đường đi Sa Pa.
* Đoạn 2:
- Nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa?
- Đọc thầm đoạn 2
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.
* Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi Sa Pa.
- Đọc lướt đoạn còn lại và miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa?
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu....
- Cảnh đẹp SaPa.
- Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả?
- Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời: 
 + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
+ Những bông hoa chuối rực lên như ...
+ Nắng phố huyện vàng heo.
+ Sương núi tím nhạt....
- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"?
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
-Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với Sa Pa như thế nào?
- Ca ngợi Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước.
* GV tiểu kết toàn bài.
d. Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp cả bài.
- 3 HS đọc.
- Tìm cách đọc bài:
- Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng heo, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng kì diệu...
- Luyện đọc diễm cảm đoạn 1.
- Nhấn giọng: chênh vênh, trắng xóa, bồng bềnh, huyền ảo, rực lên, đen huyền, lướt thướt.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc.
- Nhiều em.
- GV nhận xét cho điểm.
- Lớp đánh giá.
- Bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Học thuộc lòng từ : Hôm sau ... đi hết"
- Nhẩm học thuộc lòng.
- Thi đọc học thuộc lòng.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
- GV cùng HS nhận xét, ghi điểm HS đọc tốt.
4. Củng cố:
- Em hãy nêu ý chính của bài văn.
- Cảnh đẹp của quê em có gì đặc sắc?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
	- Chuẩn bị tiết sau.
* Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của Sa Pa. Thể hiện tình cảm yêu mến tha thiết của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Buổi chiều
Tiết 1: Khoa học
 Thực vật cần gì để sống ?
I. Mục tiêu:
 	- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật : nước, không khí, áng sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
	- Có ý thức áp dụng khoa học vào việc chăm sóc cây.
II. Đồ dùng dạy học.
 	- GV: Bảng phụ.Phiếu bài tập.
 	- HS: Kiến thức cũ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
- Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt?
- Hát.
- 2 HS
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4.
1. Mô tả thí nghiệm.
- Tổ chức kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của học sinh:
- Tổ trưởng kiểm tra và báo cáo.
- Báo cáo thí nghiệm trong nhóm:
- Hoạt động theo nhóm.
- Quan sát cây bạn mang đến mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình.
- Các thành viên trong nhóm nêu, cử thư kí ghi lại kết quả, dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống cuả từng cây.
( SGK/114).
- Báo cáo kết quả trước lớp:
- Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì?
- Em dự đoán xem thực vật cần gì để sống?
* Kết luận: Trên đây là thí nghiệm tìm ra điều kiện sống của cây.
* Hoạt động 2: Làm việc với phiếu bài tập.
- Đại diện của 1, 2 nhóm trình bày.
- Để biết xem thực vật cần gì để sống.
- HS dự đoán các điều kiện sống cuả cây.
2. Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm đánh dấu vào các cây có thiếu những điều kiện sống khác nhau và ghi kết quả mà HS nhận biết được.
- GV cùng HS nhận xét chung khen nhóm có sản phẩm theo đúng yêu cầu.
- Các nhóm tiến hành trao đổi theo sự chuẩn bị cây thí nghiệm cuả các nhóm và nêu kết quả trên phiếu.
- Lấy cây của 1 nhóm lên bàn mẫu.
- Trong 5 cây đậu đó, cây nào sống và phát triển bình thường? Vì sao?
- Cây số 4 vì nó được cung cấp đầy đủ các yếu tố cần thiết cho cây: ánh sáng, nước, không khí, chất khoáng.
- Các cây khác như thế nào và vì sao cây đó phát triển không bình thường và chết nhanh?
- Vì các cây không có đủ điều kiện sống như:
+ Cây 1: Thiếu ánh sáng.
+ Cây 2: Thiếu không khí.
+ Cây 3 Thiếu nước.
+ Cây 4: Thiếu chất khoáng.
- Để cây sống và phát triển bình thường cần đủ những điều kiện nào?
* Kết luận: Mục bạn cần biết.
4. Củng cố:
	- Thực vật cần gì để sống?
	- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
 	- Ghi nhớ điều học vào thực tiễn.
- Cần có đủ điều kiện về nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng, 
* Phần điều chỉnh, bổ sung.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: ôn Toán
 ÔN Tập về giải toán 
I. Mục tiêu:
	- Rèn kỹ năng giải bài toán dạng: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
	- Vận dụng vào làm bài tập thành thạo.
	- HS có tính kiên trì, tính cực trong học tập.
 II. Đồ dùng:
- VBT, Vở ôn.
III. Các hoạt động dạy và học: 	 
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nêu các bước giải bài toán dạng: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai sốđó?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD làm VBT.(Tr 73)
Bài 1: (VBT)
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2 (VBT)
- Nêu bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Trình bày bài giải.
- Nhận xét chữa bài
Bài 3: (VBT)
- HD HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Làm lại các bài tập.
- 2 HS thực hiện.
- HS tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng HS trình bày trên bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài giải: 
a. Ta có sơ đồ
 ? 
 Số bé
 150
 Số lớn:
 ? 
Theo sơ đồ,tổng số phần bằng nhau là:
4+6= 10 (phần )
Số bé là: 
 150: 10x 4= 60
Số lớn là: 
 150-60= 90
 Đáp số:Số bé : 60
 Số lớn : 90
Đọc đề bài.
Tự làm bài vào vở
- Đọc dề bài.
- Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ.
 ? kg
Túi 1:	54kg
Túi 2:
 ? kg
Bài giải.
Tổng số phần bằng nhau là:
4+ 5 = 9 (phần)
Túi thứ nhất nặng là:
54 : 9 x 4 = 24(kg).
Túi thứ hai nặng là:
54 - 24 = 30 (kg).
 Đáp số: túi 1: 24(kg).
 túi 2: 30(kg).
- QS hình: 3m 5m
 3m 3m
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật là:
5 x3 = 15(m²).
Diện tích hình vuông là:
3 x 3 = 9(m²).
Tỉ số diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật là: = 
 * Phần điều chỉnh bổ sung:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Tiết 3: Luyện viết
Đơn xin phép nghỉ học
I. Mục đích yêu cầu
- Viết đúng và đẹp trình bày đúng mẫu đơn Xin phép nghỉ học theo kiểu chữ đứng (hoặc chữ nghiêng) nét đều hoặc nét thanh, nét đậm.
- Rèn tính kiên trì, cẩn thận của HS.
II. Đồ dùng:
	- Vở luyện viết
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới:
a, Giới thiệu:
b. Nội dung bài:
* Hướng dẫn HS viết: 
- GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu cần luyện viết trong bài
- Yêu cầu HS viết vào vở ô ly rồi viết vở luyện viết.
- 2HS đọc.
- Chép mẫu đơn Xin nghỉ học đúng yêu cầu.
- HS viết bài:
CỘNG HềA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phỳc
4. Củng cố :
	- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Luyện viết thêm ở nhà.
 Phong Thổ, ngày....thỏng....năm 2012
ĐƠN XIN PHẫP NGHỈ HỌC
Kớnh gửi: Cụ giỏo (thầy giỏo) chủ nhiệm lớp 4B, trường Tiểu học Thị Trấn.
Em tờn là: ............................, học sinh lớp .......
Em làm đơn này xin phộp cụ (thầy) cho em 
nghỉ buổi học sỏng thứ ba, ngày 20 thỏng 9 năm 2012.
Lớ do em nghỉ học: Em phải đi khỏm bệnh.
Em xin hứa sẽ chộp bài, học bài đầy đủ.
í kiến của gia đỡnh: Học sinh
 (Kớ, ghi rừ họ tờn) 
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Ngày soạn: 25/3/2012
Ngày giảng:	Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012
Buổi sáng
Tiết 1: Toán
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
I. Mục tiêu:
 	- Biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó"
 	- Bài tập cần làm bài 1. HS khá, giỏi làm được bài 2, 3.
	- GD tính nhẹn, cẩn thận. 
II. Chuẩn bị.
 	- GV: Bảng phụ.
 	 - HS: Kiến thức cũ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Kiểm tra.
- Nêu bài giải bài 5, tr149.
- Hát.
- Một số HS nêu miệng, lớp nx, bổ sung.
Đáp số: Chiều dài: 20m; Chiều rộng: 12m.
- GV nhận xét chữa bài, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. HD giải toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
* Bài toán 1:
- GV chép bài toán lên bảng.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu gì?
- HS đọc đề toán.
- GV hỏi HS để vẽ được sơ đồ bài toán:
Số bé:	 24
Số lớn:
 ?
- Số bé được biểu thị mấy phần?
- Số lớn được biểu thị mấy phần?
- Hiệu của hai số tương ứng với mấy phần ? 
Vậy muốn tìm giá trị của một phần ta làm ntn?
Muốn tìm số bé ta làm ntn?
Muốn tìm số lớn ta làm ntn?
- 3phần bằng nhau.
- 5 phần bằng nhau.
- 2 phần bằng nhau.
Lấy: 24 : 2 = 12
12 x 3 = 36
36 + 24 = 60
- GV nêu cách trình bày bài giải:
* Lưu ý: Làm gộp B2+ B3
- Nêu các bước giải bài toán:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2(phần).
Giá trị của 1 phần là:
24 : 2 = 12
Số bé là: 12 x3 = 36
Số lớn là: 36 + 24 = 60
Đáp số : Số bé: 36
 Số lớn: 60.
- HS nêu:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+ Tìm giá trị một phần.
+ Tìm số bé, tìm số lớn.
* Bài toán 2. Gv ghi đề toán lên bảng:
- HS đọc đề.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Tổ chức HS trao đổi cách giải bài toán:
- Trao đổi theo nhóm 2.
- Nêu cách giải bài toán:
- Tìm hiệu số phần bằng nhau.
- Tìm chiều dài, chiều rộng HCN
- Giải bài toán vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng giải bài.
- Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?
Bài giải
Ta có sơ đồ: ?m
Chiều dài:
Chiều rộng: 12m 
 ?m
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 12 = 16 (m).
 Đáp số: Chiều dài: 28 m 
 Chiều rộng: 16m
- 2HS nêu:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+ Tìm giá trị của 1 phần.
+ Tìm số lớn, số bé.
c. Thực hành:
Bài 1. 
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV tổ chức HS trao đổi và đưa ra cách giải bài toán:
- HS trao đổi cả lớp.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp, 1 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp trao đổi bài.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
 ?
Số bé: 123
Số lớn:
 ?
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 ( phần)
Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82 
Số lớn là: 123 +82 = 205
Đáp số: Số bé: 82; Số lớn: 205.
Bài 2. 
* HS khá, giỏi .
- Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV thu chấm một số bài:
Bài giải
Ta có sơ đồ:
 ?tuổi
Tuổi con: 25tuổi
Tuổi mẹ:
 ?tuổi
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 2 = 5 (phần)
Tuổi con là: 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi mẹ là: 25 + 10 = 35 ( tuổi)
Đáp số: Con: 10 tuổi; Mẹ : 35 tuổi.
Bài 3. (Nháp, bảng nhóm)
* HS khá, giỏi.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài. 
4. Củng cố:
	- Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?
	- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Đọc đề bài.
- Thảo luận cặp, trình bày.
Bài giải:
Số bé nhất có 3 chữ số là 100. Do đó hiệu hai số là 100.
Ta có sơ đồ: 
 ?
Số lớn:
Số bé: 100
 ?
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 5 = 4 ( phần)
Số lớn là: 100 : 4 x 9 = 225
Số bé là: 225 - 100 = 125
Đáp số: Số lớn: 225
 Số bé : 125.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Du lịch - thám hiểm
I. Mục đích, yêu cầu
	- Hiểu các từ Du lịch - thám hiểm(BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
	- GDBVMT: Yêu thiên nhiên quê hương đất nước, có ý thức bảo vệ môi trường.
	- GD tình cảm yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị.
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: Kiến thức cũ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Kiểm tra.
- Nêu ý nghĩa 3 kiểu câu đã học?
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung:
Bài 1. 
- Hát.
- 3HS
- HS đọc yêu cầu bài. Lớp suy nghĩ và trả lời, cùng trao đổi nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung chốt ý đúng:
- b) Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
Bài 2 
- HS làm.
- GV chữa bài.
- HS đọc yêu cầu.
- ý đúng: c, Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
Bài 3. 
- GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng.
- Đọc đề bài.
- Nhiều HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung:
+ Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn,...
Bài 4 
- Các nhóm tổ chức đố nhau:
- Lần lượt 1 nhóm đố, nhóm còn lại trả lời nhanh, đúng tính điểm.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- GDBVMT: Mỗi con sông mang một vẻ đẹp riêng. Để không bị mất đi vẻ đẹp hiền hoà của mỗi con sông, mọi người cần làm gì?
4. Củng cố:
	- Thề nào là thám hiểm? Du lịch có nghĩa là gì?
	- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
	- Chuẩn bị bài sau.
a. Sông Hồng; b. Sông Cửu Long
c. Sông Cầu; d. Sông Lam
đ. Sông Mã; e. Sông Đáy.
g. Sông Tiền, sông Hậu
h. Sông Bạch Đằng. 
*Phần điều chỉnh, bổ sung:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Đạo đức
Tôn trọng luật giao thông (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới HS)
	- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
	- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. Biết nhắc nhở các bạn cùng tôn trọng Luật Giao thông.
	- GD ý thức chấp hành luật GT khi tham gia GT
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV: Các loại biển báo giao thông.
	- HS: Kiến thức cũ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
- Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? Em làm gì để tham gia giao thông an toàn?
- Nêu bài học
- Hát.
- 2 HS.
- 2 hs.
- GV nhận xét, chốt ý, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
* Hoạt động 1: Trò chơi.
- Chia lớp thành 4 đội chơi)
1. Tìm hiểu biển báo giao thông: 
- Các nhóm về vị trí:
- GV phổ biến cách chơi: Khi GV giơ biển báo lên HS quan sát và nói ý nghĩa của biển báo: Mỗi nhận xét đúng : 1điểm, các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm thì thắng.
- HS lắng nghe và tiến hành chơi.
- VD: Biển báo hiệu đường 1 chiều, tín hiệu đèn, Cấm đi trái đường, giảm tốc độ, đường ưu tiên người đi bộ,...
- GV cùng HS tính điểm và khen nhóm thắng cuộc
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3, sgk, tr42.( Thảo luận nhóm 4)
2. Thực hiện luật giao thông.
- Các nhóm thảo luận. Mỗi nhóm 1 tình huống.
- Trình bày:
- Từng nhóm báo cáo kết quả, hoặc đóng vai.
- GV đánh giá kết quả của các nhóm và kết luận:
a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu luật giao thông thực hiện ở mọi nơi mọi lúc.
b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c. Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu,...
* Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn(bài tập 4).
3. Thực trạng và giải pháp.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- GV nhận xét chung kết quả làm việc của các nhóm.
* Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho mọi người và cho bản thân cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
4. Củng cố:
	- Vì sao phải tôn trọng luật GT? 
	- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
	- Chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
*Phần điều chỉnh, bổ sung:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Kể chuyện
Đôi cánh của ngựa trắng
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ(SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1)
	- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.(BT2)
	- BVMT: HS thấy được vẻ đẹp ngây thơ, đáng yêu của ngựa trắng. Có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã.
	- GD ý thức yêu quý các loài động vật.
II. Chuẩn bị:
 	- GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
 	 - HS: Kiến thức cũ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra:
- Sự chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* GV kể chuyện.
 - GV kể lần 1: 
- Hát.
- Các tổ báo cáo.
- Học sinh nghe.
 - GV kể lần 2: Vừa kể vừa nhìn vào tranh minh hoạ.
- Học sinh theo dõi.
* Kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Tìm hiểu các bức tranh.
- Đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Nêu nội dung từng tranh?
- 2 Học sinh đọc.
- Tranh 1: Mẹ con ngựa trắng quấn quýt bên nhau.
- Tranh 2: Ngựa trắng ao ước có cánh như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo ngựa trắng đừng quấn quýt bên mẹ nữa.
-Tranh 3: Ngựa trắng xin phép mẹ đi tìm cánh.
- Tranh 4: Ngựa trắng gặp sói bị sói dọa sẽ ăn thịt.
- Tranh 5: Đại Bàng Núi cứu Ngựa Trắng.
- Tranh 6: Ngựa Trắng chồm lên và thấy mình đã bay được.
* Kể theo nhóm:
- Tổ chức kể chuyện theo nhóm 3 hs.
- Các nhóm kể nối tiếp và kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
* Kể trước lớp:
- Thi kể:
- Cá nhân, nhóm,
- Trao đổi nội dung câu chuyện:
Cả lớp.
VD: Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa cùng Đại Bàng?
- Chuyến đi mang lại cho Ngựa Trắng điều gì?
- GV cùng học sinh nhận xét, khen và ghi điểm học sinh kể tốt.
4. Củng cố:
	- Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của Ngựa Trắng? (Đi một ngày đàng học một sàng khôn).
	- Ngựa Trắng cũng như các loài động vật khác rất đáng yêu. Để bảo vệ các loài động vật hoang dã mọi người cần làm gì?
	- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:	
	- VN kể chuyện cho người thân nghe.	
- Lớp nhận xét bạn kể theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ.
*Phần điều chỉnh, bổ sung ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Buổi chiều
Tiết 1: Ôn Tiếng Việt(LTVC)
Ôn tập về MRVT: du lịch thám hiểm
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Củng cố cho HS về cách đặt câu khiến.
	- Biết đặt câu khiến trong các tình huống đã cho.
	- GD hs ý thức sử dụng từ, câu trong giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở ôn
III. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:- 
- Nhắc lại về câu kể ai là gì?
3. Bài mới:
 	a. Giới thiệu bài:	
 	b. Nội dung:
Bài 1: Chọn các từ sau: du lịch, du học, du kích, du canh, du cư, du khách, du lịch, du ngoạn, du mục, du xuân.
 Xếp các từ thành hai nhóm.
a.Các từ trong đó tiếng du có nghĩa là “ đi chơi”
b. Các từ trong đó tiếng du có nghĩa là “ không cố định”
- HD làm bài theo nhóm, mối nhóm làm một yêu cầu.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Đặt câu với từ thám hiểm.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Làm lại bài tập
- Đọc yêu cầu và ND của bài.
- Tự làm bài vào vở, trình bày:
 a. Các từ trong đó tiếng du có nghĩa là “ đi chơi”: du lịch, du khách, du lịch, du ngoạn, du xuân.
b. Các từ trong đó tiếng du có nghĩa là “ không cố định”: du học, du kích, du canh, du cư, du mục
- Đọc yêu cầu.
- Làm vào vở
- HS làm miệng trước lớp.
VD: Ma- Gien- Lăng là nhà thám hiểm trên Đại Dương.
* Phần điều chỉnh bổ sung:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Tiết 2: Âm nhạc
Ôn tập bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan
(Giáo viên chuyên soạn, giảng)
Tiết 3: Thể dục
Bài 57
( GV chuyên soạn, giảng )
Ngày soạn: 26/3/2012
Ngày giảng:	Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2012
Buổi sáng
Tiết 1: Tập đọc
Trăng ơi...Từ đâu đến ?
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Đọc rành mạch, trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ.
	- Hiểu nội dung: tình cảm yêu mến gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3,4 khổ thơ trong bài)
	- GD tình cảm yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị.
 	 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
 	 - HS: Kiến thức cũ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
- Đọc bài Đường đi Sa Pa? Vì sao tác giả gọi Sa Pa là món quà tặng kì diệu mà thiên nhiên tặng cho?
- Hát.
- 2 Học sinh đọc, trả lời câu hỏi.
- GVcùng HS nhận xét, bổ sung, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc:
- Giới thiệu giọng đọc toàn bài.
- 1 Học sinh khá đọc.
- Bài gồm mấy khổ thơ.
- Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ :
- 6 HS nối tiếp đọc.
+ Lần 1: Kết hợp sửa phát âm.
+ Lần 2: HD ngắt nhịp thơ. Kết hợp giải nghĩa từ: diệu kì, ....
- Luyện đọc theo cặp: 
- Đọc toàn bài thơ:
+ Lần 3: Từng cặp đọc bài.
- 1 HS đọc.
- GV đọc mẫu bài thơ.
- Học sinh nghe.
c. Tìm hiểu bài.
* Khổ 1+ 2:
- Trăng được so sánh với những gì?
- Đọc thầm 2 khổ thơ đầu.
- Trăng hồng như quả chín, trăng tròn như mắt cá.
- Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh?
* Tiểu kết: Tác giả quan sát trăng vào đêm trăng tròn. Quan sát rất tinh tế.
- Vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi.
* Khổ thơ 3+ 4 + 5 + 6:
- Vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể đó là những gì và những ai?
Đọc lướt 4 khổ thơ còn lại.
- Sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân- những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương...
- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào?
- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.
* Tiểu kết bài.
d. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc nối tiếp bài thơ:
- 6 HS đọc.
- Tìm giọng đọc bài thơ:
- Đọc diễn cảm giọng tha thiết, câu Trăng ơi...Từ đâu đến? đọc giọng hỏi đầy ngạc nhiên, ngưỡng mộ; khổ cuối giọng thiết tha trải dài, nhấn giọng: hồng như, tròn như, bay, soi, soi vàng, sáng hơn.
- HD luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1,2,3
- GV đọc mẫu.
- 1HS đọc nêu cách thể hiện.
Thi đọc diễn cảm:
- Cá nhân, nhóm.
- GV cùng học sinh nhận xét, ghi điểm, khen nhóm, cá nhân đọc tốt.
HTL bài thơ:
- Cả lớp nhẩm HTL bài thơ.
Đọc thuộc lòng bài thơ:
- Cá nhân thi đọc khổ thơ, cả bài thơ.
- GV cùng lớp, khen học sinh đọc thuộc bài thơ tại lớp.
- Đọc lướt toàn bài nêu ý chính?
4. Củng cố:
- Nêu nội dung, ý nghĩa của bài?
- Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để miêu tả trăng?
- Em có hay ngắm trăng không? Em có cảm nhận gì về vầng trăng quê em.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
 	- Chuẩn bị bài 59.
* Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng.
- Nghệ thuật so sánh
- HS phát biểu.
	*Phần điều chỉnh, bổ sung:
.......

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 29(2014).doc