TUẦN 12 Ngày soạn: 2/11/2013 Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2013 BUỔI SÁNG (Đ/c Thắm soạn giảng) BUỔI CHIỀU Tiết 1: ÔN TOÁN ĐỀ- XI- MÉT VUÔNG, MÉT VUÔNG NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU: Củng cố cho học sinh: - Đề-xi- mét vuông, mét vuông. Một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số - HS thực hiện nhanh, chính xác. - Giáo dục ý thức học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu bài tập. - HS : Đồ dùng học tập. III. BÀI MỚI: Bài 1: (VBT).Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm vào vở bài tập. - Nhận xét, chữa bài. Bài2:( VBTT) - GV hướng dẫn HS chia hình đã cho thành 3 hình chữ nhật nhỏ rồi tính diện tích của từng hình. - HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: (BDT) - áp dung tính chất nhân một số với một tổng để tính. - GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính. - HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài, trình bày. 400dm2 = 4m2 2110m2 = 211000dm2 15m2 = 150000cm2 10dm2 2cm2 = 1002cm2 - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát hình, tự làm bài. Bài giải Diện tích hình 1 là: 10 9 = 90 (cm2) Chiều rộng hình 2 là: 10 - 3 = 7(cm) Chiều dài hình 2 là: 21 - 9 = 11 (cm) Diện tích hình 2 là: 7 11 = 77 (cm2) Diện tích miếng bìa là: 90 + 77 = 167 (cm2) Đáp số: 167 cm2 - HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài, trình bày trước lớp. a, 26 21 = 26 (20 + 1) = 26 20 + 26 1 = 520 + 26 = 546 b, 35 101 = 35 (100 + 1) = 35 100 + 35 1 = 3500 + 35 = 3535 c, 213 31 = 213 (30 + 1) = 213 30 + 213 1 = 6390 + 213 = 6603 123 101 = 123 (100 + 1) = 123 100 + 123 1 = 12300 + 123 = 12423 * Phần điều chỉnh, bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: KHOA HỌC TIẾT 23: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. - HS thích khám phá thế giới tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên (phóng to). - Hình sgk 48, 49. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Mây được hình thành như thế nào? - Mưa từ đâu ra? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. + Bước 1: Làm việc cả lớp - GV giới thiệu sơ đồ. - GV giải thích các chi tiết trên sơ đồ. + Bước 2: Kết luận: - Nước đọng ở ao, hồ, sông, biển không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. - Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ tạo thành các đám mây. + Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa * Hoạt động 2: Cá nhân, nhóm 2. + Bước 1: Làm việc cả lớp. - Tổ chức cho HS vẽ sơ đồ. + Bước 2: Làm việc cá nhân + Bước 3: Trình bày - Trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Nhận xét. 4. Củng cố: - Nêu tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS thực hiện yêu cầu. 1. Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - HS quan sát sơ đồ. - HS nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên thông qua sơ đồ. - HS chú ý ghi nhớ. 2. Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: - HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên theo trí tưởng tượng. - Hs trao đổi theo cặp về sơ đồ. - Một vài HS nói về vòng tuần hoàn của nước. * Phần điều chỉnh, bổ sung: .................................................................. Tiết 3: LUYỆN VIẾT LUYỆN VIẾT NHÓM CHỮ HOA: O, Ô, Ơ, Q I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Củng cố cho HS về quy trình viết các chữ hoa được kết hợp bằng nét cong. - HS viết đúng, đẹp nhóm chữ hoa O, Ô, Ơ, Q theo kiểu chữ nghiêng. - HS có tính cẩn thận, kiên trì. II. ĐỒ DÙNG: - Mẫu chữ viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: KT sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: - GV giới thiệu lần lượt các con chữ trong nhóm chữ. - GV viết mẫu (Vừa viết vừa nêu cách viết) + Lưu ý: điểm đặt bút, điểm dừng bút, độ cao, độ rộng của các chữ - Yêu cầu HS viết theo mẫu * Thu và chấm bài: - Nhận xét chữ viết của HS. 4. Củng cố: - Nhắc lại quy trình viết các con chữ (điểm đặt bút, độ cao, điểm dừmg bút) - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện viết thêm ở nhà. - HS quan sát, nhận xét đặc điểm các con chữ: + HS quan sát nhận xét. + HS nêu cách viết hoa của các chữ: (điểm đặt bút, độ cao con chữ). - Thực hành viết bài theo mẫu: O Ô Ơ Q mỗi chữ viết 2 dòng. * Phần điều chỉnh, bổ sung: Ngày soạn: 3/11/2013 Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2013 BUỔI SÁNG Tiết 1: TOÁN TIẾT 57: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Bài tập cần làm bài 1; 3; 4. HS khá, giỏi làm được bài 2. - GD tính nhanh nhẹn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra : - Tính: 5 x ( 8 + 9) = ? (7 + 5) x 6 = ? - Nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức : - Biểu thức: 3 x (7- 5) và 3 x 7- 3 x 5 * Nhân một số với một hiệu làm thế nào ? c.Thực hành: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức. - GV hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu HS làm bài, hoàn thành bảng. - Nhận xét. Bài 2: Áp dụng nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu). * HS khá, giỏi - GV hướng dẫn mẫu. 26 x 9 = 26 x (10 - 1) = 26 x 10 - 26 x 1 = 260 - 26 = 234 - Nhận xét. - Chữa bài Bài 3: - Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài. - HD Hs làm cách 1. - Yêu cầu HS nêu cách giải 2. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: - Chữa bài, nhận xét - Nêu cách nhân một hiệu với một số. 4. Củng cố: - Nêu cách nhân một số với một hiệu (một hiệu nhân với một số)? - Chốt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS tính. - HS tính và so sánh giá trị của biểu thức. 3 x ( 7 - 5) = 3 x 2 = 6. 3 x7- 3 x 5 = 21 – 15 = 6. 3 x ( 7 - 5) = 3 x 7- 3 x 5 - HS phát biểu quy tắc bằng lời. - Công thức : a x ( b – c) = a x b – a x c - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài theo mẫu. a b c a x ( b – c) a x b – a x c 3 7 3 3x(7-3)=12 3x7-3x3=12 6 9 5 6x(9-5)=24 6x9-6x5=24 8 5 2 8x(5-2)=24 8x5-8x2=24 - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a) 47 x 9 = 47 x ( 10 - 1) = 47 x 10 - 47 x 1 = 470 - 47 = 423 24 x 99 = 24 x (100 – 1) = 24 x 100 – 24 x 1 = 2400 - 24 = 2376 - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài: Bài giải: C1: Cửa hàng còn lại số giá trứng là: 40 - 10 = 30 ( giá) Cửa hàng còn lại số quả trứng là: 30 x 175 = 5250 ( quả) Đáp số: 5250 quả. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: (7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 – 5 x 3 = 21 - 15 = 6 Vậy: (7 - 5) x 3 = 7 x 3 - 5 x 3 Khi nhân một hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau. * Phần điều chỉnh, bổ sung: ................................................................. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết thêm một số từ, (kể cả tục ngữ từ Hán Việt ) nói về ý chí, nghị lực của con người. Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). - GD tính kiên trì, giàu nghị lực vươn lên trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập 1,3. - Dự kiến hình thức :nhóm đôi, lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra : - Chữa bài tập tiết trước. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí vào hai nhóm - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Xác định nghĩa của từ nghị lực - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. - Giúp hs hiểu nghĩa các từ khác. Bài 3: Điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì? - GV giúp HS hiểu nghĩa đen của câu tục ngữ. - Nhận xét. 4. Củng cố: - Nghị lực có nghĩa là gì? - Nhận xét giờ học . 5. Dặn dò: - Về nhà học TL các câu tục ngữ trong BT4. - Chuẩn bị bài sau. - HS làm bài tập. - HS chữa bài vào vở. - HS nêu yêu cầu của bài. + Chí có nghĩa là: rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất): M: chí phải. chí lí, chí thân, chí tình, chí công. + Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp. M: ý chí. chí khí, chí hướng, quyết chí. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: + Nghị lực: Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn. a, kiên trì c, kiên cố b, nghị lực d, chí tình, chí nghĩa. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS lựa chọn các từ điền vào chô trống + Các từ điền theo thứ tự: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc các câu tục ngữ. - HS nêu ý nghĩa của các câu tục ngữ. * Phần điều chỉnh, bổ sung: .............. ........................................................................................................................................ Tiết 3: KỂ CHUYỆN TIẾT 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện), đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - GD tính mạnh dạn, tự tin có ý trí vươn lên trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Truyện đọc lớp 4. - Dàn ý kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra : - Kể 1-2 đoạn truyện Bàn chân kì diệu. - Em học được gì từ Nguyễn Ngọc Kí? - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: * Tìm hiểu yêu cầu của đề. - Kể câu chuyện như thế nào? - Nội dung chuyện kể là gì? - Nhân vật được nêu trong gợi ý là ai? Là người như thế nào? - GV đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá: * Thực hành kể chuyện: - Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm. - Tổ chức thi kể chuyện. - Trao đổi về nội dung câu chuyện. - Nhận xét, bình chọn, nhóm, bạn kể chuyện hay nhất. 4.Củng cố: - Chốt lại nội dung bài dạy. - Nhận xét tinh thần thái độ của HS. 5. Dặn dò: - Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. - Chuẩn bị bài sau. - HS kể chuyện. - HS đọc đề bài. - Kể câu chuyện được nghe, được đọc. - Về một người có nghị lực. - HS đọc các gợi ý sgk. - Nhân vật đó là Bác Hồ, bạch Thái Bưởi, Đặng Văn Ngữ, Nguyễn Hiền, - Là những người có nghị lực - HS theo dõi các tiêu chuẩn đánh giá. - HS kể chuyện trong nhóm 2. - HS một vài nhóm kể chuyện trước lớp. - HS tham gia thi kể chuyện cá nhân. * Phần điều chỉnh, bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: LỊCH SỬ TIẾT 12: CHÙA THỜI LÝ I. MỤC TIÊU: - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý. + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. - HS có ý thức tôn trọng và giữ gìn nét văn hoá thời Lý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - ảnh chụp phóng to chùa Một cột, chùa Keo, tượng phật A di đà. - Phiếu học tập của học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định : 2. Kiểm tra : - Thăng Long thời Lí được xây dựng như thế nào? - Nhận xét. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu nội dung: * Hoạt động 1:(Làm việc cả lớp.) - Đạo phật du nhập vào nước ta từ khi nào? có giáo lí thế nào? - Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật ? *KL:.... * Hoạt động 2: ( nhóm đôi). - Vì sao nói: “đến thời Lý, đạo phật trở lên thịnh đạt nhất” ? *KL: ....... * Hoạt động 3: ( Cá nhân) - Điền dấu x vào trước ý đúng: + Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. + Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật. + Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã. + Chùa là nơi tổ chức văn nghệ. - Nhận xét. * Hoạt động 4: (cả lớp.) - Gv mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tương phật A di đà. - Chùa là một công trình kiến trúc đẹp. - Mô tả một ngôi chùa mà em biết ? (HS khá, giỏi) 4. Củng cố: - Tóm tắt nội dung bài. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau Hát - HS thực hiện yêu cầu của GV. 1. Đạo phật khuyên làm điều thiện, tránh làm điều ác : - Đạo phật du nhập nước ta từ rất sớm khuyên người phải biết yêu thương nhau - Giáo lí của đạo phật phù hợp với lối sống, cách nghĩ của nhân dân. 2. Sự phát triển của đạo phật dưới thời Lý: - Dưới thời Lý, nhiều vua theo đạo phật, nhân dân theo đạo phật rất dông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có nhiều chùa 3. Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân: - HS làm việc cá nhân, xác định ý đúng. - HS nhận biết: Chùa là nơi tu hành của các nhá sư, là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật, là trung tâm văn hoá của làng xã, 4. Tìm hiểu một số ngôi chùa thời Lý: - HS quan sát ảnh. - HS hình dung vẻ đẹp, đồ sộ, đặc biệt của những tác phẩm qua lời giới thiệu, mô tả của gv. - HS đọc bài học (SGK) * Phần điều chỉnh, bổ sung: . BUỔI CHIỀU Tiết 1: MĨ THUẬT VẼ TRANH: ĐỀ TÀI SINH HOẠT ( GV chuyên soạn, giảng) Tiết 2: ÔN TIẾNG VIỆT (LTVC) MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS hiểu được nghĩa của từ nghị lực. - Chọn được các từ cùng nghĩa với từ ý chí phù hợp với câu cho trước. - Hiểu nghĩa một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực. II. ĐỒ DÙNG: - VBT, BTNC III. BÀI MỚI: Bài 1(VBT): Giải nghĩa từ nghị lực. Đặt câu với từ nghị lực. - HS tự làm bài, trình bày. Bài 2(TVNC). Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: ý chí, quyết chí, chí hướng, chí thân. a) Nam là người bạn ......... của tôi. b) Hai người thanh niên yêu nước ấy cùng theo đuổi một ......... c) .... của Bác Hồ cũng là ......... của toàn thể nhân dân Việt Nam. d) Không có việc gì khó Chỉ sợ lòng không bền Đào núi và lấp biển ....... ắt làm nên. Bài 3: (TVNC) Trong các câu tục ngữ dưới đây, câu nào không nói về ý chí, nghị lực của con người. a) Có chí thì nên. b) Thua keo này, bày keo khác. c) Có bột mới gột nên hồ. d) Có công mài sắt, có ngày nên kim. e) Có đi mới đến, có học mới hay. g) Thắng không kiêu, bại không nản. - Đọc đề bài. - HS tự làm bài, sau đó trình bày: a) Nghị lực: Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn. b) Đặt câu: Nguyễn Ngọc Ký là một người giàu nghị lực. - Đọc đề bài. - Trao đổi cặp, trình bày: Đ/á: a) Nam là người bạn chí thân của tôi. b) Hai người thanh niên yêu nước ấy cùng theo đuổi một chí hướng. c) Ý chí của Bác Hồ cũng là ý chí của toàn thể nhân dân Việt Nam. d) Không có việc gì khó Chỉ sợ lòng không bền Đào núi và lấp biển Quyết chí ắt làm nên. - Đọc đề bài + các câu tự ngữ. - Trao đổi cặp về nghĩa của từng câu tục ngữ. - XĐ câu tục ngữ không nói về ý chí, nghị lực của con người. c) Có bột mới gột nên hồ. * Phần điều chỉnh, bổ sung: Tiết 3: ÔN TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG (MỘT HIỆU) I. MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu. - GD tính nhanh nhẹn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG: - VBT, BTNC III. BÀI MỚI: Bài 1(VBT): Tính bằng hai cách HD hs làm bài. Nhận xét, chữa bài. Bài 2: (BDT) Tính bằng cách thuận tiện nhất. - HD hs làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3(BDT): Một trại chăn nuôi có 860 con vịt và 540 con gà. Mỗi ngày một con vịt hoặc một con gà ăn hết 80g thức ăn. Hỏi trại chăn nuôi đó phải chuẩn bị bao nhiêu ki- lô - gam thức ăn để đủ cho số gà, vịt đó ăn trong một ngày?(Giải bằng hai cách) HD học sinh giải theo 2 cách. Nhận xét, chữa bài. HS đọc yêu cầu. HS trình bày: 27 x (4 + 5) C1: 27 x (4+ 5) = 27 x 4 + 27 x 5 = 108 + 135 = 243 C2: 27 x (4+ 5) = 27 x 9 = 243 b) 835 x 4 + 835 x 6 C1: 835 x 4 + 835 x 6 = 3340 + 5010 = 8350 C2: 835 x 4 + 835 x 6 = 835 x (4+ 6) = 835 x 10 = 8350 c) 354 x (8 - 5) C1: 354 x (8 - 5) = 354 x 8 - 354 x 5 = 2832 - 1770 = 1062 C2: 354 x (8 - 5) = 354 x 3 = 1062 - Đọc yêu cầu của bài. - Tự làm bài, trình bày: a) 395 x 15 + 85 x 395 = 395 x (15 + 85) = 395 x 100 = 39 500 b) 289 x 47 - 289 x 17 = 289 x (47 - 17) = 289 x 30 = 8670 c) 36 x 532 + 63 x 532 + 532 = 532 x (36 + 63 + 1) = 532 x 100 = 53200 - Đọc bài toán. - HS tự làm bài, trình bày: C1: Số gà và vịt trại đã nuôi là: 860 + 540 = 1400(con) Số thức ăn trại đó phải chuẩn bị trong một ngày là: 1400 x 80 = 112 000(g) = 112(kg) Đáp số: 112kg * Phần điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn: 4/11/2013 Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2013 BUỔI SÁNG Tiết 1: TẬP ĐỌC TIẾT 24: VẼ TRỨNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Đọc rành mạch, trôi chảy, đọc đúng tên riêng nước ngoài: ( Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi, Vê- rô - ki - ô). - Bước đầu biết đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần.) - Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác- đô đa Vin- xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài.( trả lời được các câu hỏi tronh SGK) - GD tính kiên trì rèn luyện sẽ thành công. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Đọc bài “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi, trả lời cac câu hỏi rong bài. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - Giới thiệu giọng đọc toàn bài. - Bài chia làm mấy đoạn? * Đọc nối tiếp đoạn: - Đọc toàn bài: - GV đọc mẫu: c. Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: - Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán? - Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì? * Đoạn 2: - Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào? - Em hiểu thế nào là "phục hưng"? - Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng? d. Đọc diễn cảm: - Bài đọc với giọng thế nào? - GV đọc diễn cảm đoạn: “Con đường mới được ” - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4.Củng cố: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Em học được điều gì qua bài "Vẽ trứng" - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - VN đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị bài sau. - 3 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS khá đọc. - 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu vẽ được như ý. + Đoạn 2: còn lại - 2 HS đọc nối tiếp đoạn + Lần 1: Sửa lỗi phát âm Ngắt nghỉ hơi đúng câu: Trong một nghìn quả trứng/...hoàn toàn giống nhau đâu. + Lần 2: Đọc + Giải nghĩa từ (SGK) + Lần 3: Đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. + Nghe bài đọc mẫu. Đọc thầm, trả lời: - Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng. - Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. - Trở thành danh hoạ kiệt xuất, tác phẩm được bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của nhân loại. ông đồng thời còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của thời đại phục hưng. - Làm cho cái đã suy trở lại tốt hơn trước. - Vì ông đã khổ luyện nhiều năm - 2 HS đọc nối tiếp toàn bài. - Ân cần, cảm hứng, ca ngợi - 1 HS đọc + nêu từ cần nhấn giọng - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm * Ý nghĩa: Phải khổ công rèn luyện mới thành tài. * Phần điều chỉnh, bổ sung: . Tiết 2: TOÁN TIẾT 58: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng ( hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. - Bài tập cần làm: bài 1(dòng 1), bài 2(dòng 1, 2(a)), bài 4. HS khá, giỏi làm được bài 1(dòng 2), bài 2(dòng 2(b)), bài 3. - GD tính nhanh nhẹn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG: - Bảng con, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Nhân một số với một tổng ( hiệu )? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tính. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. - Dòng 2( HS khá, giỏi) Bài 2: a, Tính bằng cách thuận tiện. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. b, Tính ( theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. * HS khá, giỏi làm (dòng 2) Bài 3: * HS khá, giỏi - Yêu cầu hs làm bài. - Nhận xét. Bài 4: - HD HS tóm tắt và giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố: - Chốt lại nội dung bài dạy. - Nhận xét học giờ 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau 2HS thực hiện yêu cầu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. 135 x (20 +3) =135 x 20 +135 x 3 = 3105 427 x (10 + 8) =427 x10+ 427x 8 = 7686. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS vận dụng để tính thuận tiện. 134 x 4 x5 =134 x(4 x5) = 134 x 20= 2680 5 x 36 x 2 = (5 x 2) x 36 = 10 x 36 = 360. 42x2x7x5 = (42x7)x(2x5) =294x10 = 2940 b, 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) = 137 x 100 = 13 700 428 x 12 - 428 x 2 = 428 x (12 - 2) = 428 x 10 = 4280 - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a, 217 x 11 = 217 x ( 10 + 1) = 217 x 10 + 217 x 1 = 2170 + 217 = 2387 - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS giải bài toán. Bài giải: Chiều rộng của sân vận động là: 180 : 2 = 90 (m) Chu vi của sân vận động là: (180 + 90) x 2 = 540 ( m) Diện tích của sân vận động là: 180 x 90 = 16200 ( m2) Đáp số: 540 m; 16200 m2 * Phần điều chỉnh, bổ sung: Tiết 3: THỂ DỤC BÀI 23 ( GV chuyên soạn, giảng) Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Tiết 23: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nhận biết được hai cách kết bài: (Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng) trong văn kể chuyện. - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng. - HS có tính sáng tạo trong khi viết văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu kẻ bảng so sánh hai kết bài. - Phiếu bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Các cách mở bài trong bài văn kể chuyện? - Đọc đoạn văn mở đầu chuyện Hai bàn tay theo cách gián tiếp. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét: - Đọc lại truyện Ông trạng thả diều. - Tìm đoạn kết bài của truyện? - Thêm vào cuối câu chuyện một lời nhận xét đánh giá làm đoạn kết bài? ( mẫu) - So sánh hai cách kết bài nói trên. - GV dán phiếu hai cách kết bài. - GVchốt lại: a, Kết bài không mở rộng. b, Kết bài mở rộng. c. Ghi nhớ (sgk.) d. Phần luyện tập: Bài 1: Các kết bài sau là kết bài theo cách nào? - Gv nhận xét. Bài 2: Tìm kết bài của truyện: + Một người chính trực. + Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. Cho biết đó là kết bài theo cách nào? Bài 3: Viết kết bài của hai truyện: + Một người chính trực. + Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. theo kết bài mở rộng. - Nhận xét. 4.Củng cố: - Có mấy cách kết bài? 5. Dặn dò:. - Nhận xét tiết học. - 2HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc truyện. - HS tìm đoạn kết bài: “ Thế rồi vua mở khoa thi” - HS đọc mẫu. - HS thêm câu nhận xét, đánh giá vào cuối truyện. - HS nối tiếp đọc kết bài vừa thêm. - HS so sánh hai cách kết bài. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc các kết bài. - HS nhận xét: + a, Kết bài không mở rộng. + b, c, d, e: Kết bài mở rộng. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc lại hai truyện. - HS xác định kết bài của truyện. - Đó là kết bài không mở rộng. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết kết bài cho hai truyện theo cách mở rộng. - HS đọc kết bài vừa viết. * Phần điều chỉnh, bổ sung: . .................................................................................................................................................................................................................................................................................. BUỔI CHIỀU Tiết 1: ÔN TIẾNG VIỆT(TLV) LUYỆN TẬP MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Củng cố cho HS về mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - HS trung bình viết được mở bài theo hướng trực tiếp. HS khá, giỏi viết được MB theo hướng gián tiếp. - Mở bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay. - HS có tính sáng tạo trong học tập. II. CHUẨN BỊ: - Nội dung các bài tập. III. BÀI MỚI: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn tập lí thuyết: + Có mấy cách mở bài ? Đó là những cách nào? + Nêu từng cách MB? . 2. Thực hành: - Đọc và tìm đoạn MB của bài Những hạt thóc giống và bài Một người chính trực. Nêu các cách MB trong hai câu chuyện trên? - Em hãy viết MB trong bài "Một người chính trực" thành MB gián tiếp. - GV cho HS đọc bài. - Nhận xét, cho điểm. - Tuyên dương những HS viết hay. - Có hai cách MB : Mở bài trực tiếp và MB gián tiếp. + MB trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. + MB gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - MB trong bài Những hạt thóc giống: " Ngày xưa có một .....bị trừng phạt.(Cách mở bài gián tiếp.) - MB trong bài Một người chính trực: " Tô Hiến Thành làm qua triều Lý nổi tiếng là người chính trực".( Cách MB trực tiếp.) - Nêu yêu cầu. - HS tự viết bài vào vở. - Vài HS đọc bài trước lớp. VD: Ông, bà, bố, mẹ thường răn dạy chúng em: Các con cần phải có đức tính ngay thẳng, trung thực" đó là một trong những đức tính vô cùng quý trọng của mỗi người. Khi được biết đến ông Tô Hiến Thành, vị quan của triều Lý trong câu chuyện Một người chính trực em lại càng hiểu rõ hơn điều đó. Câu chuyện được kể như sau: ...... * Phần điều chỉnh, bổ sung: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: ÔN TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG (HIỆU) I. MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng nhân một số với một tổng (hiệu), một tổng (hiệu) với một số - Vận dụng vào làm bài tập - HS có tính tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG: - BTT, BTNC. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1(VBT). Tính - HD HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: (BDT) - Tính bằng cách thuận tiện. - HD làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3(VBT/67) - Gải bài toán bằng 2 cách HD: - Bài toán hỏi gì? Cho biết gì? - Nhận xét, chữa bài - HS nêu yêu cầu. - HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính. - HS lên bảng làm bài. a, 213 11 = 213 (10 + 1) = 213 10 + 213 1 = 2130 + 213 = 2343 312 101 = 312 (100 + 1) = 312 100 + 312 1 = 31200 + 312 = 31 512 b, 74 9 = 74 (10 - 1) = 74 10 - 74 1 = 740 - 74 = 666 42 99 = 42 (100 - 1) = 42 100 - 42 1 = 4200 - 42 = 4158 - Nêu yêu cầu của bài. - Tự làm bài, trình bày: a, 25 x 12 x 30 x 4 =(25 x 4) x (12 x 30) = 100 x 360 = 36000 b, 23 + 23 x 2 + 23 x 3 + 23 x 4 = 23 x 1 + 23 x 2 + 23 x 3 + 23 x 4 = 23 x (1+ 2 + 3 + 4) = 23 x 10 = 230 c, 248 x 2005 – 2005 x 148 = 2005 x (248 – 148) = 2005 x 100 = 200500 - Đọc đề, tóm tắt. - 2 HS lên bảng làm 2 cách. Bài giải Cách 1: Khối lớp 4 mua số quyển vở là: 340 x 9 = 3060(quyển) Khối lớp ba mua số quyển vởi là: 280 x 9 = 2520(quyển) Khối lớp 4 mua nhiều hơn khối lớp ba là: 3060 - 2520 = 540(quyển) Đáp số: 540 quyển Cách 2: Khối lớp 4 mua nhiều hơn khối lớp 3 là: 9 x (340-280)=540(quyển) Đáp số: 540 quyển * Phần điều chỉnh, bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 3: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ CHỦ ĐIỂM: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO I. MỤC TIÊU: - HS biết và hiểu thêm các bài hát thuộc chủ điểm nói về ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. Làm báo tường để chào mừng ngày lễ của các thầy cô. - Rèn luyện kĩ năng phong cách thể hiện các tiết mục văn nghệ và tính mạnh dạn tự tin trong các hoạt động phong trào . - Giáo dục cho HS sự biết ơn thầy cô giáo. II .THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM: - Thời gian : 35 phút - Địa điểm: Trong lớp học III . ĐỐI TƯỢNG : - HS lớp: 4A - Số lượng : 32 em. IV . CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG: - Giấy Ao , bút chì , bút mầu , thước kẻ,.. - Bài hát thuộc chủ điểm. V. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG: - Em biết tháng 11 có ngày lễ gì ? (ngày tết của các th
Tài liệu đính kèm: