Giáo án lớp 10 môn Tin học - Tiết 1 đến tiết 36

doc 75 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1231Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 10 môn Tin học - Tiết 1 đến tiết 36", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 10 môn Tin học - Tiết 1 đến tiết 36
Ngày soạn: 15/08/2015 Tiết 1
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Bài 1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Biết tin học là một ngành khoa học.
	- Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội.
	- Biết các đặt trưng ưu việt của máy tính.
	- Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống.
	2. Kĩ năng:
	3. Thái độ:
	Làm cho các em bước đầu có sự hứng thú, chủ động nắm bắt, thu thập tri thức khoa học, từ đó làm nảy sinh nhu cầu học tập không ngừng và có động cơ, định hướng cụ thể.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án, sgk tin 10, sgv
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Phương pháp:
Giảng giải, vấn đáp gợi mở, thảo luận
IV.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức: (2’) ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
Nội dung bài mới:
TG
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
20’
15’
5’
GV: Hãy kể tên các ứng dụng của tin học trong thực tiễn mà các em biết?
HS: Ứng dụng trong quản lý, kinh doanh, giáo dục, giải trí,...
GV: Vậy các em có biết ngành tin học hình thành và phát triển như thế nào không?
HS: trả lời câu hỏi.
HS ghi bài
GV: Vì sao tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học?
HS trả lời câu hỏi.
GV: Các em có thể kể tên những đặc tính ưu việt của máy tính?
HS: Trả lời
HS ghi bài
GV: Sau khi tìm hiểu hai phần trên, ta có thể rút ra được khái niệm Tin học là gì?
1. Sự hình thành và phát triển của tin học
 1890 1920 1950 1970 Đến nay 
1890 - 1920: Phát minh ra điện năng, radio, máy bay...
Cuối thập niên 40 đầu thập niên 50 của thế kỷ 20 là thời kỳ phát triển của máy tính điện tử và một số thành tựu khoa học kỹ thuật khác.
1970 - nay: Thời kỳ phát triển của thông tin toàn cầu (Internet).
Với sự ra đời của máy tính điện tử nên con người cũng từng bước xây dựng ngành khoa học tương ứng để đáp ứng những yêu cầu khai thác tài nguyên thông tin.
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
a. Đặc tính: 7 đặc tính
Tính bền bỉ
Tốc độ xử lý nhanh
Tính chính xác cao
Lưu trữ nhiều thông tin trong không gian hạn chế
Giá thành hạ --> tính phổ biến cao
Ngày càng gọn nhẹ
Có khả năng liên kết thành mạng.
b. Vai trò
Máy tính điện tử chỉ là một công cụ lao động trong kỷ nguyên thông tin và ngày càng có thêm nhiều khả năng kỳ diệu.
3. Thuật ngữ tin học
Tin học là một ngành khoa học có:
Đối tượng nghiên cứu: Thông tin
Công cụ nghiên cứu: MTĐT
Vậy: Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
V. Củng cố - dặn dò: (3’)
1. Củng cố
Sự hình thành và phát triển MTĐT.
Đặc tính MTĐT
Thuật ngữ tin học
2. Dặn dò: BTVN:	SGK trang 6
Ngày soạn: 17/08/2015 Tiết 2
Bài 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	 - Biết khái niệm thông tin, lượng tt, các dạng tt, mã hoá thông tin cho máy tính.
 - Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
 - Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit.
 	2. Kĩ năng:
	 - Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.
	3. Thái độ:
 - Làm cho HS thêm yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ, sgk,sgv.
Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Phương pháp:
 - Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận.
IV. Tiến trình bài dạy:
Ổn định tổ chức: (2’) ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
Kiểm tra bài cũ: (3’)
Câu hỏi: Nêu các đặc tính ưu việt của máy tính?
Gọi 1 hs lên bảng trả lời.
Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
Giáo viên nhận xét và đánh giá.
Nội dung bài mới:
TG
Hoạt động của GV – HS 
Nội dung
10’
10’
7’
10’
GV: Các em biết được những gì qua sách, báo, ....
HS trả lời: thông tin
GV: Vậy thông tin là gì?
HS ghi khái niệm
GV: Hãy nêu một số ví dụ?
HS: Vd: Các thông tin về an toàn giao thông, thi tốt nghiệp THPT...
GV: Vậy làm thế nào để phân biệt giữa các sự vật hiện tượng?
HS trả lời: Thuộc tính của đối tượng.
HS ghi bài
GV: Như chúng ta đã biết để xác định khối lượng một vật người ta sử dụng đơn vị: g, kg, tạ... và tương tự như vậy để xác định độ lớn của một lượng thông tin người ta cũng sử dụng đơn vị đo.
HS ghi bài
GV: Vậy thông tin được đưa vào máy tính như thế nào?
HS trả lời: Mã hóa
HS ghi bài
GV: Nêu ví dụ: Thông tin gốc: ABC
Thông tin mã hóa:
01000001 01000010 01000011
HS ghi bài.
Nhắc học sinh xem bộ mã ASCII cơ sở
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu
KN: Thông tin là sự hiểu biết của con người về thế giới xung quanh.
Thông tin về một đối tượng là tập hợp các thuộc tính về đối tượng đó, được dùng để xác định đối tượng, phân biệt đối tượng này với đối tượng khác.
Dữ liệu là thông tin đã được mã hóa và đưa vào máy tính.
2. Đơn vị đo lượng thông tin
Đơn vị đo thông tin là bit. Bit là phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính lưu trữ một trong hai kí hiệu 0 hoặc 1.
Các đơn vị đo thông tin
1 byte
=
8 bit
1KB
=
1024 byte
1MB
=
1024 KB
1GB
=
1024 MB
1TB
=
1024 GB
1PB
=
1024 TB
3. Các dạng thông tin
a. Dạng văn bản: sách, báo, bảng tin....
b. Dạng hình ảnh: biển báo, biển quảng cáo...
c. Dạng âm thanh: tiếng nói của con người, tiếng sóng.... được lưu trữ trong băng từ, đĩa từ
4. Mã hóa thông tin trong máy tính
Để máy tính có thể xử lý được, thông tin cần phải được biến đổi thành dãy bit. Cách biến đổi như vậy gọi là mã hóa thông tin.
Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta chỉ cần mã hóa ký tự. Bộ mã ASCII sử dụng 8 bit để mã hóa --> mã hóa được 28 = 256 kí tự.
Bộ mã ASCII không mã hóa đủ được các bảng chữ cái của các ngôn ngữ trên thế giới. Vì vậy người ta xây dựng bộ mã Unicode sử dụng 2 byte để mã hóa 216=65536 ký tự
 V. Củng cố và dặn dò: (3’)
	- Khái niệm thông tin và dữ liệu, đơn vị đo thông tin. Đọc trước phần Biểu diễn thông tin trong máy tính của bài Thông tin và dữ liệu	
BTVN: 1 đĩa mềm có dung lượng là 1,44 MB lưu trữ được 150 trang sách. Hỏi 1 đĩa DVD có dung lượng 4 GB lưu trữ được bao nhiêu trang sách?
Ngày soạn: 22/08/2015 Tiết 3
Bài 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (tiết 2)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Biết cách biểu diễn thông tin trong máy tính: Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
 	2. Kĩ năng:
	 - Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.
	3. Thái độ: 
	 - Tích cực học tập, thêm yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án + sgk tin 10 + sách tham khảo.
Học sinh: Sách giáo khoa + vở ghi
III. Phương pháp:
- Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, thảo luận
IV. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức: (2’) ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: + Muốn máy tính hiểu và xử lí thông tin người ta làm thế nào? Thế nào là thông tin? dữ liệu?
 + Nêu những đơn vị để đo thông tin? Có mấy dạng thông tin, cho vd? 
Gọi lần lượt 2 hs lên bảng trả lời từng câu hỏi.
Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
Giáo viên nhận xét và đánh giá.
Nội dung bài mới:
TG
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
10’
10’
10’
5’
GV: Con người thường dùng hệ đếm nào?
HS: hệ thập phân
GV: Trong tin học dùng hệ đếm nào?
HS: Hệ nhị phân, hexa	
GV: Cách biểu diễn số trong các hệ đếm?
Vd: 125 có thể biểu diễn:
125 = 1x102 + 2x101 + 5x100
HS ghi bài
GV: nêu Vd:
125 = 1x26+1x25+1x24+1x23+ 1x22 + 0x21+1x20 = 11111012
HS: ghi bài
GV: Vd:
125 = 7x161+13x160 = 7D16
HS ghi bài
HS ghi bài
GV: Nêu Vd: -127 = 111111112
 127 = 11111112
HS ghi bài
Vd: 1234.56 = 0.123456x104
HS ghi bài
GV nêu ví dụ sau đó giải thích:
 0.007 = 0.7x10-2
0
1
0
0
0
0
1
0
0
.
.
0
1
1
1
Trong đó: - 0 là dấu phần định trị
 - 1 là dấu phần bậc
 - 000010 là giá trị phần 
 bậc.
 - phần còn lại là phần 
 định trị
Vd: đổi 45 hệ 10 sang hệ 2 và 16
sang hệ nhị phân
45 22 11 5 2 1 0
 1 0 1 1 0 1
4510 = 1011012
Sang hệ hexa
45 2 0
 13 2
GV : nêu ví dụ 4510 = 2D16
HS : Chú ý
GV: nêu Vd và giải thích: 1111112 ta sẽ chuyển thành
0011 11112 = 3F16 vì:
0011 = 3; 1111 = F
Vd: 4D16 = 0100 11012
HS ghi bài
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
a. Thông tin loại số
* Hệ đếm
Cuộc sống thường nhật: thập phân 0, 1, ..., 9
Trong tin học: 
Nhị phân: 0, 1
Hexa: 0, 1, 2, ..., 9, A, B, C, D, E, F
Biểu diễn số trong các hệ đếm
Hệ thập phân: Mọi số N có thể được biểu diễn dưới dạng:
N = an10n + an-110n-1 +...+ a1101+a0100 +
 + a-110-1+...+a-m10-m, 0ai9.
Hệ nhị phân: tương tự như hệ thập phân, mọi số N có thể được biểu diễn dưới dạng:
N = an2n + an-12n-1 +...+ a121+a020 +
 + a-12-1+...+a-m2-m, ai = 0, 1.
Hệ hexa: tương tự
N = an16n + an-116n-1 +...+ a1161+a0160 +
 + a-116-1+...+a-m16-m, 0ai15.
Với quy ước: A = 10; B = 11; C = 12; 
 D = 13; E = 14; F = 15
Biểu diễn số trong máy tính
Biểu diễn số nguyên: Ta có thể chọn 1 byte, 2 byte, 3 byte, 4 byte để biểu diễn số nguyên có dấu hoặc không dấu. Các bit của 1 byte được đánh dấu từ phải sang bắt đầu từ 0. 
bit 7
bit 6
bit 5
bit 4
bit 3
bit 2
bit 1
bit 0
Một byte biểu diễn được các số từ - 127 đến 127.
Bit 7 là bit dấu trong đó: 0 là dấu dương
 1 là dấu âm
Bit thấp nhất là: 0 hoặc 1.
Biểu diễn số thực: Mọi số thực đều có thể được biểu diễn dưới dạng Mx10K 0.1M<1 (dấu phẩy động)
Trong đó: M là phần định trị
 K là phần bậc
Trong máy tính dùng 4 byte để biểu diễn số thực. Máy tính sẽ lưu: dấu của số, phần định trị, dấu phần bậc và giá trị phần bậc.
Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ 2, 16
Lấy số cần đổi chia cho 2 hoặc 16 lấy phần dư ra rồi viết kết quả là phần dư theo chiều ngược lại. Các số dư phải viết trong hệ cơ số đó.
Đổi hệ 2 sang 16 và ngược lại: - Vì 16 là lũy thừa của 2 (16=24) vì vậy để chuyển đổi từ hệ 2 sang 16 thì ta gộp từng nhóm 4 chữ số từ phải sang trái đối với phần nguyên và từ trái sang phải đối với phần thập phân (nếu thiếu thì thêm số 0). Thay mỗi nhóm 4 số nhị phân bởi một ký hiệu tương ứng ở hệ hexa.
- Để chuyển từ hệ hexa sang hệ nhị phân ta chỉ cần thay từng ký hiệu ở hệ hexa bằng nhóm bốn chữ ở hệ nhị phân.
b. Thông tin loại phi số
Dạng văn bản: Mã hóa ký tự và thường sử dụng bộ mã ASCII hoặc Unicode.
Các dạng khác: âm thanh, hình ảnh cũng phải mã hóa thành các dãy bit.
Nguyên lý mã hóa nhị phân SGK 13
V. Củng cố - dặn dò (3’)
1. Củng cố
	Các hệ đếm dùng trong máy tính
	Cách chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ 2, 16 và ngược lại.
2. Dặn dò:
	Trả lời câu hỏi và bài tập của bài Bài tập và thực hành 1 trang 16
Ngày soạn: 23/08/2015 Tiết 4
Bài tập và thực hành 1: LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	 - Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
	 - Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên.
	 - Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
	2. Kĩ năng:
- Bước đầu mã hóa được thông tin đơn giản thành dãy bit
 3. Thái độ:
- Cho HS thấy được tầm quan trọng của thông tin và tầm quan trọng của việc mã hóa thông tin trên máy tính.
-Thông qua việc hiểu rõ thông tin được lưu trên máy tính như thế nào sẽ giúp cho HS thêm yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án, sgk tin 10, sách tham khảo
Học sinh: Sách giáo khoa tin 10, vở ghi.
III. Phương pháp: 
- Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm
IV. Tiến trình bài dạy:
Ổn định tổ chức: (2’) Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: - Thông tin là gì? Hãy nêu các dạng thông tin mà em biết?
	 - Hãy nêu các cách biểu diễn thông tin trên máy tính mà em đã biết?
Nội dung bài mới: 
TG
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
10’
25’
GV:Thông tin là gì?
HS trả lời
GV: Để phân biệt đối tượng này với đối tượng khác người ta dựa vào đâu?
HS trả lời: tập hợp các thuộc tính của đối tượng. 
HS ghi bài
GV: Dữ liệu là gì?
HS trả lời.
GV: Để xác định độ lớn của một lượng thông tin người ta dùng gì?
HS trả lời: đơn vị đo thông tin.
GV: Tin học dùng hệ đếm nào?
HS trả lời: hệ nhị phân và hexa.
GV: Cách biểu diễn số nguyên và số thực trong máy tính?
HS trả lời.
HS suy nghĩ và làm bài.
1 GB = 1024 MB
Vậy 12 GB = 12288 MB
Số trang văn bản mà ổ đĩa cứng có thể lưu trữ được là:
3413333.33 văn bản.
HS tra phụ lục SGK trang 169 và trả lời.
Tương ứng với dãy ký tự: Hoa.
HS trả lời: Cần dùng ít nhất 1 byte vì 1 byte có thể mã hóa các số nguyên từ -127 đến 127.
HS làm bài
11005 = 0.11005x105
25.879 = 0.25879x102
0.000984 = 0.984x10-3
 HS làm bài
 Hệ
Số
2
16
7
111
7
15
1111
F
22
10110
16
127
1111111
7F
97
1100001
61
123.75
1111011.11
7B.C
HS làm bài
5D16 = 5x161 + 13x160 = 9310
7D716 = 7x162 + 13x161 + 14x160 
 = 200710
1111112 = 1x25 + 1x24 + 1x23 + 1x22 + 1x21 + 1x20 = 6310
101101012 = 1x27 + 0x26 + 1x25 + 1x24 + 0x23 + 1x22 + 0x21 + 1x20 = 18110
HS làm bài
a. Đổi từ hệ hexa sang hệ nhị phân
5E16: 5 = 01012, E = 14 = 11102
 5E16 = 0101 11012
Tương tự: 2A16 = 0010 10102
 4B16 = 0100 10112
 6C16 = 0110 11012
b. Đổi từ nhị phân sang hexa
11010112: 0110 = 6; 1011 = 11=B
 11010112 = 6B16
Tương tự: 100010012 = 8916
 11010012 = 6916
 101102 = 1616
1. Các khái niệm
Thông tin là những hiểu biết của con người về thế giới xung quanh.
 Thông tin về một đối tượng là một tập hợp các thuộc tính về đối tượng.
Dữ liệu là thông tin đã được mã hóa và đưa vào máy tính.
Các đơn vị đo thông tin: byte, KB, MB, GB, TB, PB.
Cách chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ P (P là hệ 2 hoặc 16).
Quy tắc: lấy số cần chuyển đổi chia cho P lấy số dư ra rồi viết số dư theo chiều ngược lại.
2. Luyện tập
Bài 1: 1 đĩa mềm có dung lượng 1,44 MB lưu trữ được 400 trang văn bản. Vậy nếu dùng một ổ đĩa cứng có dung lượng 12GB thì lưu giữ được bao nhiêu trang văn bản?
Bài 2:
Dãy bit "01001000 01101111 01100001" tương ứng là mã ASCII của dãy ký tự nào?
Bài 3: Để mã hóa số nguyên - 27 cần dùng ít nhất bao nhiêu byte?
Bài 4: Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu phẩy động.
 11005; 25.879; 0.000984
Bài 5: Đổi các số sau sang hệ 2 và 16:
 7; 15; 22; 127; 97; 123.75
Bài 6: Đổi các số sau sang hệ cơ số 10
 5D16; 7D716; 1111112; 101101012
Bài 7:
a. Đổi từ hệ hexa sang hệ nhị phân
 5E; 2A; 4B; 6C
b. Đổi từ hệ nhị phân sang hệ hexa
 1101011; 10001001; 1101001; 10110
V. Củng cố, dặn dò:(3’)
	Đọc lại cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.
	Đọc trước bài 3: Giới thiệu về máy tính
Ngày soạn: 30/08/2015 Tiết 5
	**********************************************
Bài 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Nắm được các thành phần của hệ thống tin học.
	- Biết cấu trúc của một máy tính.
	- Biết các thành phần của bộ xử lý trung tâm.
 2. Kĩ năng:
	- Nhận biết được các bộ phận chính của bộ xử lí trung tâm.
 3. Thái độ: 
- Giúp HS ‏‎ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.
- Giúp HS càng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
	- Sgk + giáo án+máy chiếu + các thiết bị máy tính liên quan.
2. Học sinh:
	- Sgk + vở ghi.
III. Phương pháp:
	- Giảng giải + gợi mở, vấn đáp + trực quan.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức (2’)
	Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	Đổi số sau sang hệ nhị phân và hexa: 234.62510 
	KQ: 234.62510 = 11101010.1012 = EA.A
3. Bài mới
	Lời vào bài: Như chúng ta đã biết, tin học là một ngành khoa học có đối tượng nghiên cứu là thông tin và công cụ là máy tính. Vậy máy tính được cấu tạo như thế nào? Có nguyên lý hoạt động như thế nào? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu chúng.
TG
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
5’
15’
15’
GV: Trước hết chúng ta sẽ đi tìm hiểu hệ thống tin học.
HS đọc khái niệm SGK.
HS ghi bài
GV: - Vd: phần mềm diệt virus, phần mềm quản lý bán hàng, website,...
 - Thành phần nào là quan trọng nhất?
HS: sự quản lý và điều khiển của con người là quan trọng nhất trong một hệ thống tin học.
GV: Mọi máy tính đều có một sơ đồ cấu trúc như sau:
HS vẽ cấu trúc của một máy tính
GV: Các mũi tên chỉ việc trao đổi thông tin giữa các bộ phận. Máy tính có những bộ phận chính nào?
HS: Trả lời.
GV: Tiếp theo chúng ta sẽ đi tìm hiểu cụ thể từng thành phần trong cấu trúc của máy tính.
HS đọc phần in nghiêng SGK trang 20.
GV: có thể giới thiệu cho HS hình ảnh của một CPU cụ thể.
HS: quan sát.
GV: Giới thiệu các bộ phận của CPU.
HS: lắng nghe, ghi bài
GV: Nêu các phép toán số học và lôgic?
HS trả lời:
- Phép tính số học: + ; - ; x ; :
- Lôgic: OR (hoặc); AND (và); NOT (phủ định).
- Quan hệ: = ; > ; <
GV: Ngoài hai bộ phận nói trên, bên trong CPU còn có một số thanh ghi (register) và bộ nhớ đệm (cache).
HS: nghe, ghi chép
GV: Do tốc độ của CPU và tốc độ của truy cập dữ liệu ở các thiết bị lưu trữ là chênh nhau khá lớn vì vậy bộ nhớ cache có chức năng giúp cho tốc độ truy cập dữ liệu nhanh hơn. Do đó Cache có dung lượng càng lớn thì càng cải thiện tốc độ của máy tính.
1. Khái niệm hệ thống tin học
 Khái niệm: SGK trang 19.
Hệ thống máy tính gồm ba thành phần:
Phần cứng: Máy tính và các thiết bị liên quan.
Phần mềm: Gồm các chương trình.
Sự quản lý và điều khiển của con người.
Bộ nhớ ngoài
Bộ nhớ trong
Thiết bị ra
Thiết bị vào
Bộ xử lý trung tâm
Bộ điều khiển
Bộ số học/lôgic
2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính
Cấu trúc chung của một máy tính gồm:
Bộ xử lí trung tâm.
Bộ nhớ trong
Các thiết bị vào / ra
Bộ nhớ ngoài
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU - Central Processing Unit).
- Khái niệm: SGK trang 20
- CPU gồm 2 thành phần chính: Bộ điều khiển CU (Control Unit) và Bộ số học/lôgic ALU (Arithmetic/Logic Unit).
+ CU: quyết định các thao tác phải làm bằng cách tạo ra các tín hiệu điều khiển.
+ ALU: thực hiện hầu hết các phép tính quan trọng trong máy tính.
Thanh ghi (register): là các ô nhớ đặc biệt, được sử dụng để lưu trữ tạm thời các lệnh và dữ liệu đang được xử lý, có tốc độ trao đổi thông tin gần như tức thời.
Cache: là bộ nhớ đệm giữa bộ nhớ và các thanh ghi. Cache có tốc độ xử lý tương đối nhanh.
IV. Củng cố, dặn dò: (3’)
	- Kiến thức trọng tâm: Sơ đồ cấu trúc của máy tính, Bộ xử lý trung tâm
	- Đọc trước phần 4, 5 SGK trang 20, 21.
Ngày soạn: 01/09/2015 Tiết 6
 Bài 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
	- Giúp học sinh biết về bộ nhớ máy tính.
	- Biết được chức năng của bộ nhớ, bộ nhớ ngoài
	- Phân biệt RAM, ROM. Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
2. Kĩ năng:
	- Nhận biết được các thiết bị của bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài.
3. Thái độ: 
- Giúp HS ‏‎ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.
- Giúp HS càng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
	- Sgk + giáo án+ máy chiếu + các thiết bị máy tính liên quan (RAM, ổ cứng...).
2. Học sinh:
	- Sgk + vở ghi.
III. Phương pháp:
	- Giảng giải + gợi mở, vấn đáp + trực quan.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức (2’)
	Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	Hãy vẽ sơ đồ cấu trúc của máy tính? CPU gồm mấy thành phần cơ bản?
3. Bài mới
TG
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
20’
15’
GV: Khi đang làm việc trên máy tính để giữ lại những kết quả đã làm được thì ta làm gì?
HS trả lời: lưu lại (ghi lại).
GV: Lưu ở đâu?
HS trả lời: Bộ nhớ của MT.
GV: Bộ nhớ được chia thành hai loại: Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
HS ghi bài
GV:Thông tin trên ROM được lưu trữ cả khi tắt máy hoặc mất điện. Thông tin trên ROM do nhà sản xuất đưa vào do đó người sử dụng không thể xóa.
Thông tin trên RAM sẽ bị mất nếu tắt máy hoặc mất điện.
Máy tính hiện nay có bộ nhớ RAM tối thiểu là 128 MB.
- Phân biệt giữa RAM và ROM?
HS trả lời:
GV: Nhận xét, bổ sung
HS ghi bài
GV: Hãy kể tên những bộ nhớ ngoài mà các em biết?
HS trả lời: Đĩa mềm, đĩa CD, USB,...
GV: Bộ nhớ ngoài dùng để làm gì?
HS trả lời: lưu trữ thông tin lâu dài
GV: Vd: ổ đĩa cứng có dung lượng 10 GB; 40 GB; 80 GB; 120 GB; ....
- Phân biệt bộ nhớ trong với bộ nhớ ngoài.
HS trả lời:
GV: nhận xét, bổ sung
HS ghi bài
4. Bộ nhớ
Là thiết bị có chức năng lưu trữ dữ liệu và chương trình.
a. Bộ nhớ trong
- Bộ nhớ trong là bộ nhớ được dùng để ghi dữ liệu và chương trình trong thời gian xử lý.
- Bộ nhớ trong được chia làm hai loại là ROM và RAM.
* ROM (Read Only Memory): là bộ nhớ cố định chỉ cho phép người sử dụng đọc dữ liệu ra mà không cho phép ghi dữ liệu vào.
* RAM (Random Access Memory): Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên. Là bộ nhớ có thể đọc và ghi dữ liệu. 
Phân biệt RAM và ROM
ROM
RAM
- Là bộ nhớ trong
- Thông tin do nhà sản xuất đưa vào. Chỉ có thể đọc thông tin trên ROM
- Không thể xóa, không mất đi kể cả tắt máy hoặc mất điện
- Là bộ nhớ trong
- Đọc, ghi dữ liệu trong thời gian xử lý (người sử dụng đưa vào).
- Thông tin, dữ liệu sẽ mất đi nếu mất điện hoặc tắt máy.
b. Bộ nhớ ngoài
- Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ dữ liệu lâu dài và hỗ trợ cho bộ nhớ trong (thường là: đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, ...)
- Bộ nhớ ngoài có tốc độ truy xuất dữ liệu chậm so với bộ nhớ trong.
- Bộ nhớ ngoài có dung lượng lớn hơn nhiều so với bộ nhớ trong.
Phân biệt bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài
Bộ nhớ trong
Bộ nhớ ngoài
- Là thiết bị lưu trữ dữ liệu và chương trình.
- Có tốc độ truy xuất nhanh.
- Là nơi dữ liệu được xử lý.
- dung lượng nhỏ.
- Là thiết bị lưu trữ dữ liệu và chương trình.
- Có tốc độ truy xuất chậm.
- Lưu trữ dữ liệu lâu dài.
- dung lượng lớn
V. Củng cố - dặn dò: (3’)
 1. Củng cố:
	- Các đặc điểm RAM, ROM, bộ nhớ ngoài.
- Phân biệt RAM và ROM.
 2. Dặn dò: Đọc trước phần 6, 7, 8 SGK trang 22, 23, 24.
Ngày soạn: 05/09/2015 Tiết 7
.......................................................................................................................................................
Bài 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (Tiếp)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
	- Giới thiệu các thiết bị vào, ra.
	- Nguyên lý hoạt động của máy tính.
 2. Kĩ năng:
	- Phân biệt được các thiết bị vào ra.
	- Hiểu được nội dung, ý nghĩa nguyên lý Phôn nôi man.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: 
- Sử dụng bảng, SGK và các thiết bị như: Bàn phím, chuột, loa,...
 2. Học sinh:
- SGK Tin 10 + vở ghi
III. Phương pháp 
- Giảng giải + gợi mở vấn đáp + quan sát thực tế
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức: (2’)
	Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	Câu hỏi: Phân biệt giữa RAM và ROM?
	GV nhận xét và cho điểm.
Bài mới
TG
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
10’
25’
GV: Em hãy kể tên những thiết bị vào mà em biết?
HS trả lời:
GV: Kể tên những thiết bị ra mà em biết?
HS trả lời:
GV: Giới thiệu Có 4 kiểu lệnh:
- Xử lý dữ liệu: số học và lôgic
- Lưu trữ dữ liệu: bộ nhớ
- Di chuyển dữ liệu: vào, ra
- Điều khiển: phân nhánh và kiểm tra
Vd: Tính giá trị của biểu thức: a + b
26
4
a	A
b
c
Quá trình tính toán sẽ được thực hiện như sau:
1. Đọc a vào A
2. Cộng A với b
3. Ghi A vào c
HS: chăm chú lắng nghe, ghi chép.
5. Thiết bị vào, ra
a. Thiết bị vào
Là thiết bị dùng để đưa thông tin vào máy tính.
Thiết bị vào: Bàn phím, chuột, máy quét, webcam.
b. Thiết bị ra
Là thiết bị dùng để đưa dữ liệu từ máy tính ra.
Thiết bị ra: Màn hình, máy in, loa, máy chiếu, ....
6. Hoạt động của máy tính
Nguyên lý điều khiển bằng chương trình:
Máy tính hoạt động theo chương trình.
Mỗi một chương trình là một dãy các lệnh. Thông tin về một lệnh bao gồm:
- Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ
- Mã của thao tác
- Địa chỉ các ô nhớ liên quan. 
Nguyên lý lưu trữ chương trình
Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lý như những dữ liệu khác.
Nguyên lý truy cập theo địa chỉ
Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ.
Nguyên lý Phôn nôi - man
 SGK - trang 26
V. Củng cố:(3’)
	Nhắc lại các thiết bị vào, ra và Nguyên lý Phôn nôi – man.
 Ngày soạn: 11 /09/2015 Tiết 8
 Bài tập và thực hành 2
	LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
	Quan sát và nhận biết các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như máy in, cổng USB,...
2. Thái độ:
- Giúp Học sinh thêm yêu thích và hứng thú với môn học.
- Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- SGK Tin 10 + phòng máy
Học sinh:	
- Sgk Tin 10 + vở ghi
III. Phương pháp: 
	- Thuyết trình + thực hành nhóm
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức lớp: (2’)
	Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
	Vẽ sơ đồ cấu trúc của máy tính.
	GV nhận xét
3. Bài mới
TG
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
5’
15’
15’
GV: Nêu nội qui phòng máy thực hành.
HS: Lắng nghe
GV: Giới thiệu phòng máy, giới thiệu các bộ phận của máy tính và một số thiết bị khác. 
HS: Quan sát và nhận biết các bộ phận của máy tính và một số thiết bị khác.
GV: Hỏi HS các bộ phận của MT khi chỉ tay vào từng bộ phận đó
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Thao tác mẫu trước
HS: Chú ý làm theo
GV: Giới thiệu một số nút trên vỏ máy, trên màn hình.
HS: theo dõi.
GV: Giới thiệu sơ qua bàn phím giúp HS nhận biết một số loại phím đặc trưng.
HS: chú ý, lắng nghe
Làm quen với máy tính
- Các bộ phận của máy tính và một số thiết bị khác: màn hình, bàn phím, chuột, nguồn điện, cổng USB,...
 ØCác bộ phận của máy tính:
 - Bộ xử lí trung tâm CPU
- Bộ nhớ trong / ngoài
- Thiết bị vào/ ra
Ø Cách bật/ tắt một số thiết bị như máy tính, màn hình,...:
- Tắt máy tính đúng cách: Chọn nút Start/ Shutdown (Turn off) / shutdown
- Mở máy: Bậc công tắc nguồn, công tắc màn hình
2. Sử dụng bàn phím: 
Phân biệt các nhóm phím
- Nhóm kí tự: A ® Z; 0 ®9
- Nhóm chức năng: F1 ® F12
- Nhóm điều khiển: Enter, CTRL, ALT, Shift, Caps lock,...
- Nhóm phím xóa: delete, backspace,
- Nhóm phím di chuyển: áâßà
V. Củng cố - dặn dò: (3’)
	- Phân biệt các thiết bị của máy tính
	- Về nhà xem tiếp phần thực hành còn lại.
	*********************************************
.Ngày soạn: 19 /09/2015 Tiết: 9
Bài tập và thực hành 2 (tt)
Làm quen với máy tính
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết tốt các thiết bị máy tính.
2. Kĩ năng:
	- Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột.
3. Thái độ:
- Giúp Học sinh thêm yêu thích và hứng thú với môn học.
- Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
	- SGK tin 10 + giáo án+ phòng máy
2. Học sinh:
- Sgk tin 10 + vở ghi
III. Phương pháp:
- Thuyết trình + thực hành nhóm
 IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức: (2’)
	- Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.
2. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
5’
35’
GV: yêu cầu HS giới thiệu về chuột?
HS: trả lời
GV: Thực hành mẫu các thao tác với chuột.
HS : chú ‏‎ ý theo dõi và thực hành.
GV: quan sát.
3. Sử dụng chuột:
- Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí của chuột trên mặt phẳng
- Nháy chuột: Nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay ra
- Nháy nút phải chuột: 
- Nháy đúp chuột: nháy chuột nhanh hai lần liên tiếp.
- Kéo thả chuột: Nháy giữ nút trái chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần thiết thì thả ngón tay ra.
V. Củng cố - dặn dò: (3’)
	- Cách bật/tắt máy tính, sử dụng bàn phím, sử dụng chuột.
	- Về nhà đọc trước bài 4: Bài toán và thuật toán.
Ngày soạn: 25/09/2015 Tiết: 10
 Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán.
2. Kĩ năng:
	- Xác định được Input và Output của bài toán. 
3. Thái độ:
- Giúp HS phát triển được khả năng tư duy khi giải quyết các vấn đề trong khoa học cũng như trong đời sống.
- Giúp HS ngày càng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- SGK Tin 10 + giáo án + bảng phụ
2. Học sinh:
	- SGK Tin 10 + vở ghi
III. Phương pháp:
	- Giảng giải + gợi mở vấn đáp + thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy: 
1. Ổn định tổ chức: (2’)
	Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.
2. Bài mới
TG
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
5’
5’
25’
Em hãy cho một ví dụ về bài toán trong toán học?
HS cho ví dụ
Vậy em có nhận xét gì về bài toán trong toán học?
HS trả lời: Cho giả thiết và tìm kết luận.
Bài toán trong tin học cũng tương tự như vậy.
HS ghi bài
HS làm bài và nhận xét
HS làm bài và nhận xét
HS làm bài và nhận xét
HS làm bài và nhận xét
HS làm bài và nhận xét
1. Khái niệm bài toán
a. Khái niệm
Là việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện để từ thông tin đưa vào (Input) tìm được thông tin ra (Output).
Vậy bài toán trong tin học gồm:
Thông tin, dữ liệu vào: Input
Thông tin ra, kết quả: Output
b.Ví dụ Xác định Input và Output của các bài toán sau:
Vd1: Giải phương trình: 
 ax + b = 0
 Input: Hai số nguyên a và b
 Output: Kết luận nghiệm của PT.
Vd2: Giải phương trình
 ax2 + bx + c = 0 (a 0)
 Input: Số nguyên a, b, c với a 0.
 Output: Nghiệm của phương trình.
Vd3: Tìm UCLN (M,N)
 Input: Hai số nguyên dương M, N
 Output: UCLN(M,N).
Vd4: Kiểm tra số nguyên dương N có phải là số nguyên tố không?
 Input: Số nguyên dương N
 Output: Kết luận N có phải là số 
 nguyên tố không.
Vd5: Tính tổng của N số nguyên dương đầu tiên.
 Input: Số nguyên dương N.
 Output: Tổng của N số nguyên 
 dương đầu tiên
V. Củng cố - dặn dò: (8’)
1. Củng cố: (5’)	Xác định Input và Output của các bài toán sau:
	1.	
	2. Tìm Max của: a1, a2, a3, a4, ...., an
2. Dặn dò: (3’)
	- Xác định Input và Output của các bài toán.
	- Đọc trước phần 2 trang 33 SGK.
Ngày soạn: 30/09/2015 Tiết: 11
Bài 4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Nắm được khái niệm thuật toán, các tính chất của thuật toán.
	- Biết cách biểu diễn thuật toán bằng cách liệt kê hoặc sơ đồ khối.
	- Nắm được các tính chất của thuật toán.
2. Kĩ năng:
	- Hiểu được cách biểu diễn thuật toán dưới hai dạng: Sơ đồ khối và liệt kê.
3. Thái độ:
- Giúp HS phát triển được khả năng tư duy khi giải quyết các vấn đề trong khoa học cũng như trong đời sống.
- Giúp HS ngày càng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- SGK Tin 10 + giáo án + bảng phụ
2. Học sinh:
	- SGK Tin 10 + vở ghi
III. Phương pháp:
	- Giảng giải + gợi mở vấn đáp + thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy: 
1. Ổn định tổ chức: (2’)
	Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
	Xác định Input và Output của bài toán:
3. Bài mới
TG
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
20’
15’
GV: Trong toán học từ giả thiết làm sao ta tìm ra được kết luận?
HS trả lời: tìm ra cách giải của bài toán.
GV: Em hãy trình bày c

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_1_tiet.doc