Giáo án lớp 10 môn Địa lý - Tiết 2 đến tiết 39

doc 221 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 911Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 10 môn Địa lý - Tiết 2 đến tiết 39", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 10 môn Địa lý - Tiết 2 đến tiết 39
Ngày soạn: 13/8/2011.
Tiết 2 - Bài 2: 	 
 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN 
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : 
- Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.
2. Kỹ năng :
- Nhận biết một số phương pháp biểu hiện trên bản đồ
- Đọc bản đồ thông qua ký hiệu
II. Thiết bị dạy học:
1. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách giáo khoa.
- Bài tập bản đồ.
2. Chuẩn bị của giáo viên.
- Bản đồ tự nhiên VN
- Bản đồ công nghiệp điện VN.
- Átlat Địa lý VN.
III. Phương pháp.
- Thảo luận nhóm.
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
IV.Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.
V. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu phép chiếu hình nón?
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 : 
* Bước 1:
- Chia lớp thành nhiều nhóm ( 1 bàn/ nhóm )
? Nhận xét và phân tích về đối tượng biểu hiện khả năng biểu hiện của từng phương pháp .
- Gv hổ trợ : treo bản đồ lên bảng 
Khí hậu VN
Nông nghiệp VN
Công nghiệp VN
Dân cư châu Á
* Bước 2:
- Hs hoạt động (15phút ) hoàn thành phiếu học tập 
- GV kẻ phiếu học tập.
* Bước 3:
- Các nhóm trình bày , thảo luận hoàn thiện kiến thức .
- GV chuẩn kiến thức.
1. Phương pháp ký hiệu : 
2. Phương pháp ký hiệu đường chuyển động
3. Phương pháp chấm điểm
4. Phương pháp bản đồ- biểu đồ 
( nội dung ghi theo phiếu thông tin phản hồi )
4. Đánh giá :
- Làm câu hỏi 1 trong bài.
VI. Hoạt động nối tiếp.
- Bài tập về nhà: Các bài trong sgk.
- Hướng dẫn học bài mới: nghiên cứu bài 3.
VII. Phụ lục
Phiếu học tập +(thông tin phản hồi )
Phương pháp biểu hiện
Đối tượng biểu hiện
Cách thức biểu hiện
Khả năng biểu hiện
Phương pháp ký hiệu
Các đối tượng có sự phân bố cụ thể 
Dùng ký hiệu ( hình học , chữ , hình tượng đặt tại vị trí đối tượng
Số lượng : kích thước ký hiệu
Chất lượng : màu sắc ký hiệu
Phương pháp đường chuyển động
Sự di chuyển của đối tượng
Dùng mũi tên để biểu hiện
Số lượng : độ lớn của mũi tên
Chất lượng : màu sắc
Phương pháp chấm điểm
Sự phân bố của dân cư
Dùng các điểm chấm để biểu hiện
Số lượng được quy ước bởi giá trị của mỗi chấm
Phương pháp Bản đồ - biểu đồ
Biểu hiện cấu trúc của đối tượng
Dùng biểu đồ đặt tại vị trí của đối tượng cần mô tả
Ký hiệu trong biểu đồ
VIII. Rút kinh nghiệm.
.
.
.
.
..
Ngày soạn : 20/8/2011
 Tiết 3 - Bài 3 :
SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu :
 Sau bài học, HS cần:
1- Kiến thức 
- Hiểu và trình bày được phương pháp sử dụng bản đồ átlat địa lý để tìm hiểu đặc điểm của các đối tượng, hiện tượng và phân tích các mối quan hệ địa lý.
2- Kỹ năng :
 Củng cố và rèn luyện kỹ năng sử dụng bản dồ, Át lát trong học tập
Biết xác định khoảng cách thực tế giữa 2 vị trí thông qua bản đồ và ngược lại
3- Thái độ :
Có thói quen sử dụng bản đồ ,Át lát trong học tập
II. Thiết bị dạy học.
1. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách giáo khoa.
- Bài tập bản đồ.
2. Chuẩn bị của giáo viên.
- Bản đồ Tự nhiên VN
- Bản đồ khí hậu thế giới
- Átlát VN
- Átlát các châu lục.
III. Phương pháp.
- Thảo luận nhóm.	- Sử dụng đồ dùng trực quan.
- Vấn đáp.	- Nêu vấn đề.
IV.Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.
V. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Khả năng biểu hiện của phương pháp ký hiệu ?
- Cho biết các PP đã được biểu hiện trong bản đồ hình 2.2 ? 
3- Bài mới :
Hoạt động của HS và GV
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 : Tập thể 
* Bước 1:
- Chia lớp thành 2 dãy ( trái và phải ):
Tìm hiểu và nêu ví dụ cụ thể vai trò của bản đồ ?
+ Dãy trái : Bản đồ trong học tập
+ Dãy phải : Bản đồ trong đời sống
* Bước 2:
- Trên cơ sở các ví dụ của HS.
- GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: cá nhân 
* Bước 1 : 
- Gv giới thiệu cho HS biết Átlát (là tập bản dồ ) VN và các châu lục
* Bước 2 : đàm thoại theo các nội dung, kèm theo bản đồ để giải thích:
? Khi học bài khí hậu chúng ta cần bản đồ gì ?...
? Dựa vào đâu để hiểu ký hiệu bản đồ ?
? Tỷ lệ bản đồ là gì ?
- GV mở rộng , hướng dẫn và cho hs thực hành tính khoảng cách .
Trên bản đồ có tỷ lệ 1/500 000, A và B cách nhau 30 cm , thì trên thựuc tế A và B cách nhau ? Km ( 150Km )
* Bước 3 : cá nhân 
- Gv cho học sinh tìm hiểu chế độ nước của một con sông , sự tồn tại của nhà máy chế biến thực phẩm thì phải dựa trên những bản đồ nào ?
I/ Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống 
* Trong học tập :
- là phương tiện để học tập , rèn luyện các kỹ năng địa lý
- Biết sự phân bố các đối tượng địa lý thông qua bản đồ
* Trong đời sống :
Là phương tiện sử dụng rộng rãi trong đời sống .
II/ Sử dụng bản đồ , Átlát trong học tập
1. Một số vấn đề cần lưu ý trong quá trình sử dụng bản đồ , átlát :
Chọn bản đồ phù hợp
Hiểu ký hiệu , tỷ lệ bản đồ
Hiểu phương huớng trên bản đồ 
2. Mối quan hệ giữa các yếu tố trên bản đồ :
Phải biết đặt các yếu tố trên bản đồ trong mối quan hệ với nhau khi đọc , giải thích sự tồn tại các yếu tố địa lý thông qua bản đồ .
4. Đánh giá :
- Tính khoảng cách Hà Nội - Huế , Đà Nẵng-TPHCM ( đường chim bay ) trên bản đồ hình 2.2
- Làm câu hỏi 1 trong bài.
VI. Hoạt động nối tiếp.
- Bài tập về nhà: Các bài trong sgk.
- Hướng dẫn học bài mới: nghiên cứu bài 4.
VII. Rút kinh nghiệm.
.
.
.
.
..
 Ngày soạn : 22/8/2011
Tiết 4 - Bài 4 :
THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN 
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu bài học
	Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
 - Hiểu rõ một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
 - Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lí được biểu hiện trên bản đồ.
2. Kĩ năng
 - Nhanh chóng phân biệt được từng phương pháp biểu hiện ở các bản đồ khác nhau.
3. Thái độ, hành vi
 - Có ý thức trong việc sử dụng bản đồ.
II. Thiết bị dạy học.
1. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách giáo khoa.
- Bài tập bản đồ.
2. Chuẩn bị của giáo viên.
- Bản đồ công nghiệp điện VN
- Bản đồ khí hậu VN...
III. Phương pháp.
- Thảo luận nhóm.	- Sử dụng đồ dùng trực quan.
- Vấn đáp.	- Nêu vấn đề.
IV.Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.
V. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống?
- Nêu các bước đọc bản đồ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động : 
* Bước 1 : 
- GV yêu cầu HS nêu nhiệm vụ bài thực hành.
- GV phân nhóm thực hành nêu yêu cầu đọc bản đồ :
Tên bản đồ 
Nội dung bản đồ
Các phương pháp biểu hiện
Trình bày cụ thể về phương pháp
đó ( Tên , Đối tượng địa lý được biểu hiện , Khả năng biểu hiện của PP )
* Bước 2 :
- GV chia lớp thành 3 nhóm:
+ nhóm 1: hình 2.2.
+ nhóm 2: hình 2.3.
+ nhóm 3: hình 2.4. 
- Các nhóm hoạt động.
* Bước 3:
- Gv cho một số đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm khác có thể nêu câu hỏi thắc mắc - trả lời
- GV kết nội dung.
1. Đọc bản đồ hình 2.2
-Bản đồ công nghiệp điện VN
- Nội dung biểu hiện : các nhà máy nhiệt điện, diện , các trạm biến áp, các đường dây tải điện
Phương pháp biểu hiện :
+ PP ký hiệu :Nhiệt điện, thuỷ điện , trạm 200KV, 500KV
+PP ký hiệu theo đường : đường dây 220KV , 500KV
+Khả năng biểu hiện : 
Độ lớn , nhỏ của các nhà máy điện
Nhà máy đang hoạt động , đang xây dựng
2. Đọc bản đồ hình 2.3
+ Bản đồ gió và bão ở VN
+ Nội dung biểu hiện : Các loại gió , hướng gió , tần suất gió ; hướng bão, tháng tác động , vùng tác động , tần suất 
+ Phương pháp : Đường chuyển động : hướng gió , bão
+ Khả năng biểu hiện : 
Các loại gió : mùa đông , mùa hè , tây nam 
Hướng các loại gió
Hướng di chuyển của bão, tần suất tác tác động , thới gian tác động , vùng chịu tác động
+ Phương pháp ký hiệu : hoa gió
3. Đọc bản đồ hình 2.4 
+ Bản đồ phân bố dân cư châu Á
+ Nội dung biểu hiện : Sự phân bố dân cư và các đô thị
+Phương pháp biểu hiện :
PP chấm điểm : 1 chấm = 500000 người để biểu hiện sự phân bố dân cư châu Á
PP ký hiệu : biểu hiện các đô thị lớn nhỏ ở châu Á thông qua kích thước ký hiệu.
4. Đánh giá : 
- Trong một bản đồ thường có sự kết hợp của một vài PP biểu hiện em hãy nêu tên các phương pháp đó.
VI. Hoạt động nối tiếp : 
- Bài tập về nhà: hoàn thành xong bài thực hành.
- Hướng dẫn học bài mới: Tìm hiểu hệ quả của vận động tự quay của Trái Đất
VII.Rút kinh nghiệm :
	Ngày soạn : 25/8/2011
CHƯƠNG II
VŨ TRỤ . HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
 Tiết 5 - Bài 5 :	
 VŨ TRỤ , HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
I. Mục Tiêu :
1. Kiến thức : 
- Hiểu được khái quát về Vũ trụ , hệ Mặt Trời trong Vũ Trụ, Trái Đất trong hệ Mặt Trời
- Trình bày và giải thích được các hệ quả chủ yếu của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
2. Kỹ năng : 
- Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày, giải thích các hệ quả chuyển động tự quay của Trái Đất
Xác định giờ địa phương , giờ quốc tế ; xác định hướng di chuyển của gió, bão
II. Thiết bị dạy học.
1. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách giáo khoa.
- Bài tập bản đồ.
2. Chuẩn bị của giáo viên.
- Địa cầu , đèn pin
- Bản đồ các múi giờ
- Đồng hồ các múi giờ ( tự làm )
III. Phương pháp.
- Sử dụng đồ dùng trực quan. - Vấn đáp - Nêu vấn đề.
IV.Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.
V. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
 ? Cho biết các phương pháp biểu hiện ở Hình 2.3 . Đọc nội dung bản đồ này.
3. Bài mới :
 Đặt vấn đề vào bài.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 : cá nhân.
* Bước 1: 
- GV cho HS xem tranh về vũ trụ , thiên hà , nêu các câu hỏi cho HS trả lời các câu hỏi :
-Vũ trụ là gì ?
-Thiên hà là gì ?
- Dải ngân hà là gì ?
- Mô tả về hệ mặt trời ?
* Bước 2 :
- Hs trả lời .
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2 : 
* Bước 1 :
- Gv cho HS xem hình vẽ về hệ mặt Trời , trả lời các câu hỏi :
? Kể tên các hành tinh trong hệ mặt Trời ?
? Hướng chuyển động quanh mặt Trời của các hành tinh này ?
?Vị trí của TĐ trong hệ Mặt Trời?
? Ý nghĩa?
* Bước2:
- HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: cá nhân
* Bước 1 : 
- GV dùng mô hình địa cầu và đèn pin mô tả vận động tự quay . Từ đó cho HS trả lời các câu hỏi :
? Vì sao ngày và đêm luân phiên
( Trái Đất hình cầu và tự quay liên tục )
? Vì sao ta thấy mặt Trời mọc ở hướng Đông , lặn ở hướng Tây ?
( chuyển động biểu kiến )
- Gv sử dụng đồng hồ các múi giờ kết hợp với bản đồ hình 5.3 hướng dẫn cho HS cách tính giờ địa phương khi biết giờ quốc tế hoặc giờ của một địa phương khác.
- GV đưa công thức tính giờ quốc tế.
* Bước 2 : 
- Chủ yếu cho HS thực hành vẽ hướng lệch của chuyển động ở BBC và NBC.
* Bước 3: 
- GV chuẩn kiến thức.
I. Các Khái niệm :
- Vũ Trụ : là khoảng không gian vô tận có chứa các Thiên hà .
- Thiên là là tập hợp của nhiều thiên thể ( ngôi sao,hành tinh, vệ tinh, sao chổi .... bụi , khí , bức xạ điện từ)
- Dải Ngân hà : là thiên hà có chứa mặt trời
- Hệ Mặt Trời : là tập hợp mà mặt Trời nằm ở trung tâm và có 8 hành tinh quay quanh nó . 
II. Trái Đất trong hệ Mặt Trời :
- Trái Đất vừa tự quay quanh trục vừa quay quanh mặt Trời . 
- Khoảng cách TB là 149,6 triệu Km .
- Vị trí: thứ 3 trong hệ Mặt Trời.
- Ý nghĩa: cung cấp nhiệt để duy trì sự sống cho Trái Đất.
III. Hệ quả vận động tự quay :
1. Sự luân phiên ngày và đêm.
- Nguyên nhân:
+ Do TĐ hình cầu.
+ Do TĐ tự quay quanh trục.
2.Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế
- Giờ địa phương : là giờ tính theo giờ Mặt Trời (phía Đông sớm hơn phía Tây)
- Giờ quốc tế ( GMT ) : giờ tính theo kinh tuyến gốc .( 00K)
- Đường đổi ngày : là kinh tuyến 1800 ( đối diện với KT gốc ) 
 + Vượt qua đường đổi ngày theo hướng từ Tây sang Đông ( ngược kim đồng hồ ) thì lùi một ngày lịch và đi từ Đông sang Tây tăng thêm một ngày lịch.
3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
- Tạo ra lực Côriôlit làm lệch hướng các chuyển động trên bề mặt đất.
- Biểu hiện:
+ BBC lệch sang tay phải.
+ NBC lệch sang tay trái hướng chuyển động.
4. Đánh giá : 
Vì sao giờ ở phía Đông luôn sớm hơn giờ ở phía Tây ?
Tìm hiểu hệ quả của vận động tự quay của Trái Đất
Ô chữ :
1
T
H
I
E
N
H
A
2
L
I
E
N
T
U
C
3
M
U
I
G
I
O
4
N
G
A
Y
D
E
M
5
V
U
T
R
U
6
T
A
N
G
7
T
R
U
C
8
C
O
R
I
O
L
I
T
 9
G
R
I
N
U
Y
T
1/ 7 ô Là tập hợp của nhiều thên thể , bụi khí 
2/7 ô Trái đất tự quay sẽ làm cho ngày đêm 
3/ 6 ô Những địa phương nằm trong. sẽ có giờ giống nhau
4/ 6 ô Vì trái đất có hình khối cầu nên có hiện tượng nầy
5/ 5 ô Là khoảng không gian vô tận 
6/ 4 ô Nếu vượt qua đường đổi ngày theo chiều kim đồng hồ thì sẽ  1 ngày
7/ 4 ô Trái đất tự quay quanh ..
8/ 8 ô Lực làm lệch hướng chuuyển động các vật thể trên mặt đất
9/ 7 ô Đây là kinh tuyến gốc.
VI. Hoạt động nối tiếp : 
- Bài tập về nhà: hoàn thành xong bài tập trong SGK
- Hướng dẫn học bài mới: Tìm hiểu bài 6.
VII . Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn : 27/8/2011
Tiết 6 - Bài 6 :
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI
 CỦA TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu
 Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức : 
- Trình bày và giải thích được các hệ quả chủ yếu của chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.Đó là : chuyển động biểu kiến hằng năm của mặt Trời , các mùa, hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa
2. Kỹ năng : 
- Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày, giải thích các hệ quả chuyển động của Trái Đất chung quanh Mặt Trời.
II. Thiết bị dạy học.
1. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách giáo khoa.
- Bài tập bản đồ.
2. Chuẩn bị của giáo viên.
- Mô hình Địa cầu
- Bìa cắt hình mặt Trời và Trái Đất ở các vị trí ( đồ dùng tự làm )
III. Phương pháp.
- Sử dụng đồ dùng trực quan. - Vấn đáp 
- Nêu vấn đề.	 - Thảo luận nhóm.
IV.Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.
V. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Khi Hà nội (múi giờ +7) là 20 giờ ngày 31/12 thì ở TôKiô ( múi +9) , Niu oóc (múi -5) là mấy giờ ?
- Vì sao trên Trái Đất luôn có ngày đêm liên tiếp ?
3. Bài mới :
Hoạt động
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 : cả lớp 
* Bước 1:
- GV yêu cầu HS đọc thầm SGK để trả lời các câu hỏi.
? Thế nào là chuyển động biểu kiến ?
? Dựa vào hình 6.1 , cho biết những nơi nào trên Trái Đất có thể thấy mặt Trời qua đỉnh đầu vào lúc giữa trưa? 
- ( nội chí tuyến )
? Vùng có 2 lần mặt Trời qua thiên đỉnh / năm ? 
- ( từ CTB đến CTN )
? Nơi nào chỉ có 1 lần mặt Trời qua thiên đỉnh/ năm ? 
- ( CTB, CTN)
? Nơi nào không có hiện tượng này ?
- ( vùng ngoại chí tuyến )
? Vì sao có hiện tượng này ? 
- ( Vì Trục Trái Đất luôn nghiêng một góc ( 66033’) và một hướng không đổi khi chuyển động quanh mặt Trời )
* Bước 2:
- GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2 :Nhóm 
* Bước 1 :
? Mùa là gì?
? Nguyên nhân sinh ra mùa.
* Bước 2:
- GV dán các miếmg cắt lên bảng như hình 6.2
- Yêu cầu nội dung cần tìm hiểu tại một vị trí 
? Ngày dương lịch , tên gọi ?
? Mặt Trời qua đỉnh đầu tại vĩ độ ?
? Theo dương lịch thì vị trí đó bắt đầu cho mùa nào ?
? Theo âm - dương lịch thì vị trí đó là giữa mùa nào ?
- Chia làm 4 nhóm theo 4 vị trí
* Bước 3 : các nhóm làm việc
- Các nhóm trình bày kết quả
- GV hoàn chỉnh kiến thức .
Hoạt động 3: cả lớp :
* Bước 1:
- GV sử dụng hình 6.2 trên bảng và hình 6.3 để hình thành kiến thức về độ dài ngày đêm theo muà và theo vĩ độ
 ? Độ dài ngày đêm tại xích đạo , BBC , NBC ?
* Bước 2 : 
- HS trình bày kết quả
- GV hoàn chỉnh kiến thức 
1. Chuyển động biểu kiến hằng năm của mặt Trời :
 - Chuyển động biểu kiến ? là chuyển động nhìn thấy nhưng không có thực.
- Hiện tượng mặt Trời qua thiên đỉnh lần lượt tại các địa điểm trong vùng nội chí tuyến
II. Các mùa trong năm :
- Mùa là gì? Là khoảng thời gian trong năm có đặc điểm riêng về thời tiết, khí hậu.
- Nguyên nhân sinh ra mùa
Theo dương lịch :có 4 mùa :
Xuân : bắt đầu từ 21/3
Hạ : bắt đầu từ 22/6
Thu : Bắt đầu từ 23/9
Đông : bắt đầu từ 22/12
Theo âm – dương lịch : thời gian bắt đầu của mỗi mùa sớm hơn dương lịch 45 ngày .
III. Ngày đêm dài ngắn 
- Mùa Xuân : ngày dài dần ra
- Mùa Hạ : Ngày dài nhất và ngắn dần
- Mùa Thu : Ngày ngắn dần lại
- Mùa Đông :Ngày ngắn nhất và dài dần ra
- Xích đạo : ngày = đêm , càng xa xích đạo chênh lệch càng lớn
- Từ vòng cực đến cực có ngày hoặc đêm 24 giờ
- Cực có ngày hoặc đêm dài 6 tháng .
4. Đánh giá :
 Giải thích câu : “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
 Ngày tháng mười chưa cười đã tối ”
VI. Hoạt động nối tiếp : 
- Bài tập về nhà: hoàn thành xong bài tập trong SGK
- Hướng dẫn học bài mới: Tìm hiểu bài 7.
VII. Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn : 28/8/2011
Chương III : CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT .
CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÝ
 Tiết 7 - Bài 7 :	
CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
I. Mục tiêu bài học
	Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nêu được sự khác nhau giữa các lớp cấu trúc của Trái Đất (lớp vỏ, lớp Manti, nhân Trái Đất) về tỉ lệ thể tích, độ dày, thành phần vật chất cấu tạo chủ yếu, trạng thái.
- Biết được khái niệm thạch quyển ; phân biệt được thạch quyển và vỏ Trái Đất.
- Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết Kiến tạo mảng và vận dụng thuyết kiến tạo mảng để giải thích sơ lược sự hình thành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa.
2. Kỹ năng : 
- Nhận biết cấu trúc bên trong của Trái Đất qua hình vẽ.
- Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ để trình bày về thuyết kiến tạo mảng
3. Thái độ, hành vi 
 Khâm phục lòng say mê nghiên cứu của các nhà khoa học để tìm hiểu cấu trúc của Trái Đất và giải thích các sự vật, hiện tượng tự nhiên có liên quan.
II. Thiết bị dạy học.
1. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách giáo khoa.
- Bài tập bản đồ.
2. Chuẩn bị của giáo viên.
- Tranh ảnh về cấu tạo của Trái Đất.
- Phóng to hình 7.1.
III. Phương pháp.
- Sử dụng đồ dùng trực quan. - Vấn đáp 
- Nêu vấn đề.	 - Thảo luận nhóm.
IV.Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.
V. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
	Câu 1: Nêu chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời?
	Câu 2: Nêu hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất?
3.Bài mới. 
 Hôm nay chúng ta sẽ chuyển sang một chương mới: Cấu tạo của Trái Đất. Thạch quyển. Chúng ta sẽ biết được Trái Đất được hình thành như thế nào? Cấu trúc của Trái Đất ra sao? 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu các lớp cấu trúc của Trái Đất
* Bước 1:
- GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm 
+ Các nhóm chẵn: Nghiên cứu về lớp vỏ Trái Đất 
+ Các nhóm số lẻ: Nghiên cứu về lớp Manti và nhân của Trái Đất 
* Bước 2: 
- HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. GV chuẩn kiến thức và nêu khái niệm thạch quyển.
- Sau đó GV cho HS so sánh sự khác nhau của bao manti và nhân Trái Đất. Trong ba lớp cấu tạo của Trái Đất lớp nào có vai trò quan trọng nhất? Tại sao?
? Thạch quyển là gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu thuyết kiến tạo mảng
* Bước 1:
- GV yêu cầu HS đọc mục II trang 27 SGK kết hợp quan sát hình 7.3, 7.4, cho biết: 
? Thạch quyển được cấu tạo bởi những mảng nào?
? Căn cứ vào mũi tên cho biết hướng di chuyển của các mảng. 
? Giải thích tại sao các mảng kiến tạo có thể di chuyển được ?
? Kết quả chuyển dịch của các mảng, cho ví dụ.
* Bước 2: 
- HS phát biểu. 
(Các địa mảng có thể dịch chuyển được là nhờ mặt trượt là lớp Manti quánh dẻo).
- GV chuẩn kiến thức.
I. Cấu trúc của Trái Đất
Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp: 
- Lớp vỏ Trái Đất.
- Lớp Man ti.
- Nhân Trái Đất.
* Khái niệm thạch quyển
Lớp vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti (đến độ sâu 100km) được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau tạo thành lớp võ cứng ở ngoài cùng của Trái Đất được gọi là Thạch quyển.
II. Thuyết kiến tạo mảng
- Lớp vỏ Trái Đất gồm nhiều mảng kiến tạo nằm kề nhau, luôn luôn di chuyển với tốc độ chậm.
- Cách tiếp xúc phổ biến của các địa mảng là hai mảng xô vào nhau (tiếp xúc dồn ép) hoặc hai mảng tách xa nhau (tiếp xúc tách dãn).
- Ở ranh giới các địa mảng hình thành nên các dãy núi cao hay các đứt gãy lớn và thường xuyên xảy ra các hoạt động kiến tạo như động đất, núi lửa...
4. Đánh giá
- Câu sau đúng hay sai: Lớp vỏ lục địa được cấu tạo chủ yếu bằng đá granit, lớp vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng đá bazan
- Tại sao nói lớp vỏ Trái Đất có vai trò rất quan trọng đối với thiên nhiên và đời sống con người?
VI. Hoạt động nối tiếp : 
- Bài tập về nhà: hoàn thành xong bài tập trong SGK
- Hướng dẫn học bài mới: Tìm hiểu bài 7.
VII. Phụ lục.
Phiếu học tập
Nhiệm vụ: Đọc mục I SGK kết hợp quan sát hình 7.1 và hình 7.2, hãy điền vào bảng sau cấu trúc của Trái Đất:
Tên lớp
Độ dày
Thành phần cấu tạo
Vỏ Trái Đất
Man ti
Nhân
Thông tin phản hồi
Tên lớp
Độ dày
Thành phần cấu tạo
Vỏ Trái Đất
ở đại dương dày 5 km;
ở lục địa dày 70 km ;
- Trên cùng là đá trầm tích, đến tầng đá granit (tầng Sial), dưới cùng là tầng đá badan (tầng Sima).
- Lớp vỏ lục địa chủ yếu là đá granit ; Lớp vỏ đại dương chủ yếu là đá granit.
Man ti
- Manti trên: 15 đến 700 km;
- Manti dưới: 700 đến 2900km.
- Tầng trên là lớp vật chất quánh dẻo;
- Tầng dưới là các vật chất rắn chắc;
sNhân
- Nhân ngoài: 2900 đến 5100 km;
- Nhân trong 5100 đến 6370 km.
- Lớp nhân ngoài là các vật chất lỏng, lớp nhân trong là các vật chất rắn.
- Gồm các kim loại nặng như Niken, sắt (tầng Nife).
VIII. Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn : 9 / 9 / 2011
Tiết 8 - Bài 8 : 
TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu.
 Sau bài học, HS cần:
1-Kiến thức.
- Trình bày khái niệm nội lực và nguyên nhân
- Biết được tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
2-Kỹ năng.
- Quan sát hình vẽ , nhận xét tác động của nội lực.
II. Thiết bị dạy học.
1. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách giáo khoa.
- Bài tập bản đồ.
2. Chuẩn bị của giáo viên.
- Các hình vẽ về uốn nếp , địa hào , địa luỹ
- Bản đồ TN Việt nam
III. Phương pháp.
- Sử dụng đồ dùng trực quan. - Vấn đáp 
- Nêu vấn đề.	
IV.Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.
V. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
 - Vẽ cấu trúc bên trong trái đất
 - Trình bày cấu trúc lớp võ trái đất .
3. Bài mới . 
 Bề mặt trái đất không bằng phẳng mà có những dạng địa hình khác nhau , nguyên nhân nào làm nên sự biến đổi đó ? .
Hoạt động của GV - HS
 Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: 
* Bước 1:	
- GV : Nêu bên trong lòng trái đất vật chất ở trạng thái nào ?
- GV : sự dịch chuyển , sắp xếp vật chất sinh ra các lực bên trong
( kết hợp hình vẽ sư phạm )
- GV : Các chất phóng xạ , các nguyên tố hoá học kếp hợp hoặc phân huỷ tạo ra nguồn năng lượng
- Các hoạt động trên tạo ra lực gọi chung là nội lực
? Vậy nội lực là gì ?
? Nguyên nhân tạo nên ?
* Bước 2.
- HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2 : cả lớp 
* Bước 1 : 
- GV nêu câu hỏi:
? Các vận động của nội lực làm thay đổi bề mặt trái đất gọi là vận động gì - GV dùng hình vẽ trên bảng để cho hs hình dung các vận động và kết quả của nó
- Sự vận động diễn ra theo 2 phương : Đứng và ngang .
- GV dùng hình vẽ trên bảng để giải thích : đứng và ngang .
* Bước 2 : 
- Yêu cầu mỗi bên của lớp học tìm hiểu 1 nội dung đứt gãy hoặc uốn nếp để trả lời các câu hỏi :
? Do tác động của lực theo phương nào?
? Vật chất ở vùng vận động như thế nào ?
? Biểu hiện ra bề mặt địa hình ?
* Bước 3 :
- GV sử dụng bản đồ TN Việt Nam để giới thiệu về đứt gãy sông Hồng , sông Chảy tạo nên dãy núi con Voi ( Địa luỹ )
I. Nội lực .
- Khái niệm nội lực : là lực sinh ra ở bên trong lòng trái đất.
- Nguyên nhân : do sự dịch chuyển của vật chất và nguồn năng lượng sinh ra từ sự phân huỷ các chất phóng xạ.
II. Tác động của nội lực.
- Nội lực làm thay đổi bề mặt địa hình : nâng lên , hạ xuống , uốn nếp , đứt gãy .. sinh ra động đất , núi lửa.
1. Vận động theo phương thẳng đứng :
- là vân động nâng lên hạ xuống của lóp vỏ trái đất theo phương thẳng đứng quy mô rộng lớn
- Thời gian dài tạo nên hiện tượng biển tiến , biển thoái.
2. Vận động theo phương nằm ngang :
- là vận động co dãn gây nên các hiện tượng uốn nếp hoặc đứt gãy
+Uốn nếp : 
Xảy ra ở vùng đá có độ dẻo 
Đá bị ép uốn cong thành các nếp uốn
Biểu hiện là các dãy núi uốn nếp
+ Đứt gãy :
Xảy ra ở vùng đá cứng
Đã bị đứt , gãy
tạo ra các địa hào , địa luỹ
4. Đánh giá :
 Cho học sinh trả lời trắc nghiệm :
1.Vận động kiến tạo là vận động :
Do nội lực sinh ra
Tạo ra những biến động lớn ở vỏ trái đất
Tạo ra các uốn nếp và đứt gãy
Tất cả đều đúng
2. Vận động theo phương thẳng đứng không phải là nguyên nhân tạo ra :
Lục địa và hải dương
Hiện tượng uốn nếp
Hiện tượng biển tiến biển thoái
Hiện tượng mac ma dâng lên trong vỏ trái đất
3. Núi và đồi được xuất hiện là kết quả của hoạt động kiến tạo :
Uốn nếp c. Đứt gãy
Động đất d. Cả a và b đúng
VI. Hoạt động nối tiếp : 
- Bài tập về nhà: hoàn thành xong bài tập trong SGK
- Hướng dẫn học bài mới: Tìm hiểu bài 9.
VII. Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn : 12 / 9 / 2011
Tiết 9 - Bài 9: 
 TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu.
 Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức.
- Khái niệm và nguyên nhân sinh ra ngoại lực
- Biết được tác động của ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất 
- Phân biệt được phong hoá lý học , hoá học và sinh học
2.Kỹ năng 
- Quan sát , nhận xét tác động của qúa trình phong hoá đến địa hình bề mặt trái đất thông qua tranh ảnh , hình vẽ .
3.Thái độ 
- Biết đấu tranh với những hoạt động làm ảnh hưởng đến địa hình bề mặt ( phá rừng , đào xới đất vùng đầu nguồn )
II. Thiết bị dạy học.
1. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách giáo khoa.
- Bài tập bản đồ.
2. Chuẩn bị của giáo viên.
- Tranh ảnh về một số dạng địa hình bề mặt do ngoại lực tạo nên
- Bản đồ tự nhiên thế giới 
III. Phương pháp.
- Sử dụng đồ dùng trực quan. - Vấn đáp 
- Nêu vấn đề.	 - Thảo luận nhóm.
IV.Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.
V. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nội lực là gì ? Nguyên nhân tạo ra nội lực , các vận động chủ yếu của vận động kiến tạo ?
- So sánh vận động uốn nếp và vận động đứt gãy ?
3.Bài mới :
Hoạt động của GV - HS. 
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1:
* Bước 1:
- GV : cho hs xem một số tranh ảnh về địa hình bề mặt do ngoại lực tạo nên (hang động, cồn cát, hẻm vực ,địa hình bờ biển Fio), kết hợp với kênh hình và kênh chữ cho biết:
? Thế nào là ngoại lực ?
? Những yếu tố nào là ngoại lực
? Nguyên sâu xa của nó là gì ? (Năng lượng bức xạ mặt trời )
? Giữa nội lực và ngoại lực có những điểm gì khác nhau?
* Bước 2:
- HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: - nhóm
* Bước 1: chung cho cả lớp
- GV cho HS xem hình 9.1 kết hợp giảng giải trong các hoang mạc vào ban đêm nghe tiếng răn rắc đó là sự nứt vỡ của đá , ở Bắc Âu do sự tác động của sóng đã tạo ra bờ biển lồi lõm ( fio) hoặc ở Vân Nam ( Trung Quốc) cảnh quan “ Thạch Lâm “ là những rừng đá do gió tạo ra qua hàng ngàn năm gọi chung đó là quá trình phong hoá .
? Phong hoá là gì ?
- Căn cứ vào nguồn gốc tác động và quá trình và kết quả phong hoá ngưòi ta chia ra 3 loại phong hoá : ( lý học , hoá học và sinh học).
* Bước 2:
- Chia lớp thành 6 nhóm :
+ Nhóm 1,2 : Phong hoá lý học
+ Nhóm 3,4 : Phong hoá hoá học
+ Nhóm 5,6 : Phong hoá sinh học.
* Bước 3:
- Hoàn thành các phiếu học tập và bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức.
I. Ngoại lực 
- Khái niệm: ngoại lực là lực tác động bên ngoài vỏ trái đất.
- Nguyên nhân: do sự tác động của các yếu tố : khí hậu (nhiệt độ, gió, mưa..), các dạng nước (nước chảy, nước ngầm, băng hà , sóng biển  ) sinh vật (động, thực vật) và con người.
II. Tác động của ngoại lực 
1. Quá trình phong hoá 
- Khái niệm: là quá trình làm thay đổi các loại đá và khoáng vật do sự tác động của ngoại lực .
Phong hoá lý học, hoá học , sinh học ( HS ghi theo nội dung thông tin phiếu học tập )
4.Đánh giá :
- So sánh sự khác nhau giữa phong hóa hóa học, phong hóa lí học và phong hóa sinh học?
VI. Hoạt động nối tiếp : 
- Bài tập về nhà: hoàn thành xong bài tập trong SGK
- Hướng dẫn học bài mới: Tìm hiểu bài 9.
VII. Phụ lục
PHIẾU HỌC TẬP VÀ THÔNG TIN PHẢN HỒI
Nhân tố tác động
Kết quả tác động
Phong hoá lý học:( nhóm 1,2 )
Sự thay đổi nhiệt độ
Sự đóng băng
Va đập của gió, sóng , nước chảy và con người
- làm thay đổi kích thước và hình dáng của khoáng vật , không làm thay đổi màu sắc , thành phần hoá học của đá và khoáng vật
Phong 
hoá hoá 
học (nhóm 1,2 )
 nước kết hợp với các hợp chất hoà tan trong nớc, khí CO2 , O2 và các a xit hữu cơ của sinh vật
- Làm thay đổi thành phần , tính chất hoá học của đá và khoáng vật
Phong 
hoá sinh học (nhóm 1,2 )
Tác động của vi khuẩn , nấm , rễ cây
- Làm thay đổi kích thước , hình dáng và cả thành phần tính chất hoá học của đá và khoáng vật.
VIII. Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn : 15 / 9 / 2011
Tiết 10 - Bài 9: 
TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT 
(tiếp theo)
I. Mục tiêu.
 Sau khi học HS cần :
1. Kiến thức 
- Phân biệt bóc mòn , vận chuyển , bồi tụ
- Phân tích được tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất
2.Kỹ năng 
- Quan sát và nhận xét kết quả tác động của ngoại lực qua tranh ảnh 
3.Thái độ 
- Có thái độ đúng với việc bảo vệ môi trường
II. Thiết bị dạy học.
1. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách giáo khoa.
- Bài tập bản đồ.
2. Chuẩn bị của giáo viên.
- Tranh ảnh về một số dạng địa hình bề mặt do ngoại lực tạo nên
- Bản đồ tự nhiên thế giới 
III. Phương pháp.
- Sử dụng đồ dùng trực quan. - Vấn đáp 
- Nêu vấn đề.	 - Thảo luận nhóm.
IV.Các kĩ năng cơ bản được giáo dục tr

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 10CHINH SUA SAU GIAM TAI.doc