Tuần 35 Đạo đức: Thực hành kĩ năng cuối học kì II và cuối năm. I/ Mục tiêu: Kiểm tra những kiến thức đã học để HS nắm vững kiến thức hơn. - HS làm được các bài tập. II/ Đề bài. Bài 1. Hãy khoanh vào chữ cái trước cách ứng xử phù hợp khi em muốn sử dụng đồ dùng học tập của bạn. A Cứ lấy dùng không cần hỏi mượn B Cứ lấy dùng rồi hỏi mượn sau C Vừa hỏi vừa lấy để dùng không cần biết bạn có đồng ý cho mượn hay không. D Hỏi mượn lịch sự nếu bạn cho phép mới lấy dùng. Bài 2. Hãy khoanh vào chữ cái trước ý kiến em đồng ý. A Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm. B Chỉ cần giúp người khuyết tật là người thương binh. C Phân biệt đối sử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em. D Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần giảm bớt nỗi khó khăn, thiệt thòi cho họ. III. Thu bài. - Nhận xét tiết học. Toán. Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố. Kĩ năng đọc, viết, so sánh số trong phạm vi 1000. Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20. Biết xem đồng hồ, II/ Các HĐ dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Giới thiệu bài. Trực tiếp. 2. Hướng dẫn làm bài tập. * HĐ1. Củng cố đọc, viết số. Bài 1. Yêu cầu HS nêu đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhận xét - sửa sai. * HĐ2. Củng cố so sánh số. Bài 2. Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số. - Gọi HS lên bảng làm. Nhận xét - sửa sai. * HĐ3. Củng cố cộng, trừ có nhớ. Bài 3(cột 1). Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tính nhẩm trước lớp. * HĐ4. Củng cố kĩ năng xem giờ. Bài 4. Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ. Nhận xét - bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập (sgk) và chuẩn bị tiết sau. - HS nêu: Số? - HS làm vào VBT. - 3 HS đọc bài làm của mình. - HS khác theo dõi - nhận xét. - HS nêu: Điền dấu(>,< =) thích hợp vào chỗ chấm. - 1 số HS nhắc lại. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. 302 < 310 888 >879 542 = 500 + 42 - HS nêu: Số? - HS tính nhẩm. - HS nêu: Đồng hồ chỉ mấy giờ. - 1 số HS đọc. - 5 giờ rưỡi (5 giờ 30 phút) 3 giờ 15 phút 6 giờ 15 phút. Tiếng Việt: Ôn tập cuối học kì II ( Tiết 1) I/ Mục đích yeu cầu: - Kiểm tra đọc (lấy điểm). Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Khi nào( Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, ...). Ôn luyện về dấu chấm câu. II/ Đồ dùng: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. (tuần 28 - 34 ) III/ Các HĐ dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Giới thiệu bài. Trực tiếp. 2. Bài mới * HĐ1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS. *HĐ2. Thay cụm từ Khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ...) Bài 2. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ? Câu hỏi" Khi nào?" dùng để hỏi về nội dung gì? ? Hãy đọc câu văn trong phần a. - Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ Khi nào trong câu trên bằng 1 từ khác. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi 1 số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. * HĐ3. Ôn luyện cách dùng dấu chấm câu. ? Bài tập yêu cầu các em làm gì? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú ý cho HS : Câu phải diễn đạt một ý trọn vẹn. Khi đọc câu ta phải hiểu được. Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp. (Đọc cả dấu câu) - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố - dặn dò. - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi Khi nào? và cách dùng dấu chấm câu. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay cụm từ Khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, ...) - Câu hỏi"Khi nào?" dùng để hỏi về thời gian. - Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội? - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội? + Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội? + Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội? + Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà nội? Đáp án: b. Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón tết Trung thu? c. Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo? - Ngắt đọc văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. - Làm bài theo yêu cầu. Bố mẹ đi vắng. ở nhà chỉ có Lan và em Huệ, Lan bày trò chơi ra dỗ em. Em buồn ngủ Lan đặt em xuống giường rồi hát ru em ngủ. - 1 số HS đọc. Tiếng Việt: Ôn tập cuối học kì II ( Tiết 2) I/ Mục đích yeu cầu: - Kiểm tra đọc. - Ôn luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó. - Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ Khi nào? II/ Đồ dùng: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, bảng phụ. III/ Các HĐ dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ. Kiểm tra VBT. 2. Bài mới. GTB. Trực tiếp. * HĐ1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng gắp thăm. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Nhận xét - cho điểm. * HĐ2. Ôn luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó. Bài 2. Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS lên bảng làm. Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài. Bài 3. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài. HĐ3. Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ Khi nào? Bài 4. Yêu cầu HS đọc đề bài. Gọi HS đọc câu văn của phần a. Hãy đặt câu hỏi có cụm từ Khi nào cho câu văn trên. - Yêu cầu HS làm vào VBT. Gọi HS đọc bài làm của mình. Nhận xét - bổ sung. 3 Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau. - Lần lượt HS lên bảng gắp thăm, về chỗ chuẩn bị. - Đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. Đáp án: Xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. xanh nõn, tím, vàng , trắng, đen, hồng... - HS nêu: Đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2. - Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét. Ví dụ: Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi hè đến. - Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, em biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này., ... 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Những hôm mưa phùn, gió bấc, trời rét cóng tay. - Khi nào trời rét cóng tay? HS làm bài. b. Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ? c. Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú? d. Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào? - 1 số HS đọc bài làm. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Chiều: Toán+ Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố. Kĩ năng đọc, viết, so sánh số trong phạm vi 1000. Bảng cộng, trừ có nhớ. Xem đồng hồ, vẽ hình theo mẫu. II/ Các HĐ dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Giới thiệu bài. Trực tiếp. 2. Hướng dẫn làm bài tập. * HĐ1. Củng cố đọc, viết số. Bài 1. Yêu cầu HS nêu đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhận xét - sửa sai. * HĐ2. Củng cố so sánh số. Bài 2. Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số. - Gọi HS lên bảng làm. Nhận xét - sửa sai. * HĐ3. Củng cố cộng, trừ có nhớ. Bài 3. Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tính nhẩm trước lớp. * HĐ4. Củng cố kĩ năng xem giờ. Bài 4. Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ. Nhận xét - bổ sung. HĐ5. Củng cố kĩ năng vẽ hình. Bài 5. Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự vẽ. Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập (sgk) và chuẩn bị tiết sau. - HS nêu: Số? - HS làm vào VBT. - 3 HS đọc bài làm của mình. - HS khác theo dõi - nhận xét. - HS nêu: Điền dấu(>,< =) thích hợp vào chỗ chấm. - 1 số HS nhắc lại. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. - HS nêu: Số? - HS tính nhẩm. - HS nêu: Đồng hồ chỉ mấy giờ. - 1 số HS đọc. - 5 giờ rưỡi (5 giờ 30 phút) 3 giờ 15 phút 6 giờ 15 phút. HS nêu: Vẽ hình theo mẫu. - HS vẽ vào VBT. Sau đó đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Đạo đức+: Thực hành kĩ năng cuối học kì II và cuối năm. I/ Mục tiêu: Kiểm tra những kiến thức đã học để HS nắm vững kiến thức hơn. - HS làm được các bài tập. II/ Đề bài. Bài 1. Hãy khoanh vào chữ cái trước cách ứng xử phù hợp khi em muốn sử dụng đồ dùng học tập của bạn. A Cứ lấy dùng không cần hỏi mượn B Cứ lấy dùng rồi hỏi mượn sau C Vừa hỏi vừa lấy để dùng không cần biết bạn có đồng ý cho mượn hay không. D Hỏi mượn lịch sự nếu bạn cho phép mới lấy dùng. Bài 2. Hãy khoanh vào chữ cái trước ý kiến em đồng ý. A Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm. B Chỉ cần giúp người khuyết tật là người thương binh. C Phân biệt đối sử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em. D Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần giảm bớt nỗi khó khăn, thiệt thòi cho họ. III. Thu bài. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Sáng: Thứ 3 ngày 13 tháng 5 năm 2008 – Ngày dạy: Toán. Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố: Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học. Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ trong phạm vi 1000. Tính chu vi hình tam giác. Giải bài toán về nhiều hơn. II/ Đồ dùng: Bảng phụ. III/ Các HĐ dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ. Kiểm tra VBT. 2. Bài mới. GTB. Trực tiếp. * HĐ1. Củng cố bảng nhân, chia. Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu. ? Em hiểu như thế nào là tính nhẩm. GV kết luận: Tính nhẩm là tính bằng miệng rồi ghi ngay kết quả vào phép tính. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình. Nhận xét - bổ sung. * HĐ2. Củng cố về cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 1000. Bài 2. Yêu cầu HS nêu đề bài. - Gọi HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc. GV kết luận: Đặt cột chục thẳng cột chục, cột đơn vị thẳng cột đơn vị. Tính từ phải sang trái. Nhận xét - sửa sai. * HĐ 3. Củng cố giải bài toán về nhiều hơn. Bài 3. Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT. Nhận xét - sửa sai. Bài 4. Gọi HS đọc đề bài. ? Bài toán thuộc dạng toán gì? - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. Nhận xét - sửa sai. 3Củng cố - dặn dò. Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập (sgk) và chuẩn bị tiết sau. - HS nêu: Tính nhẩm. - HS trả lời. 2 x 9 = 18 3 x 9 = 27 4 x 9 = 36 .. - HS làm vào VBT. - 4 HS lần lượt đọc bài làm của mình. HS nêu: Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. HS đọc. - 1 số HS nhắc lại. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. Chu vi hình tam giác là: 6 + 3 + 5 = 14 (cm) Đáp số: 14 cm - HS đọc. - Bài toán dạng toán nhiều hơn. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. . Tiếng Việt: Ôn tập cuối học kì II ( Tiết 3) I/ Mục đích yeu cầu: Kiểm tra tập đọc (lấy điểm). Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. II/ Đồ dùng: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. III/ Các HĐ dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ. Kiểm tra VBT 2. Giới thiệu bài. Trực tiếp. * HĐ1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng gắp thăm. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Nhận xét - cho điểm. * HĐ2. Ôn luyện cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi ở đâu? Bài 2. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. - Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. HĐ3. Ôn luyện cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không? Dấu phẩy được đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu phẩy ta có phải viết hoa không? - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. 3 Củng cố dặn dò. - Câu hỏi"ở đâu?" dùng để hỏi về nội dung gì? - Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức trên - Lần lượt từng HS lên bảng gắp thăm bài về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu? Cho mỗi câu sau: - HS làm vào VBT. + Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu? + Chú mèo mướp... ở đâu? + Tàu Phương Đông ... ở đâu? Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện vui sau: - Đặt cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi chúng ta phải viết hoa. - Đặt ở giữa câu, không phải viết hoa. - HS làm bài. - HS khác nhận xét bài làm của bạn. - Địa điểm, nơi chốn, vị trí. Tiếng Việt: Ôn tập cuối học kì II ( Tiết 4) I/ Mục đích yeu cầu: Kiểm tra tập đọc. Ôn luyện cách dùng lời chúc mừng. Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ Như thế nào? II/ Đồ dùng: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. III/ Các HĐ dạy học: HĐ của GV HĐ của HS Bài mới. Giới thiệu bài. Trực tiếp. HĐ1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài vừa đọc. Nhận xét - cho điểm. HĐ2. Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng. Bài 2. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài? Khi ông bà tặng quà chúc mừng sinh nhật em, theo em ông bà sẽ nói gì? Khi đó em sẽ đáp lại lời ông bà như thế nào? - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. - Yêu cầu 1 số HS đóng vai thể hiện lại các tình huống trên. HĐ3. Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ Như thế nào? - Gọi HS đọc đề bài. Câu hỏi cụm từ Như thế nào dùng để hỏi về điều gì? Hãy đọc các câu văn trong phần a. Hãy đặt câu có cụm từ Như thế nào để hỏi về cách đi của gấu? - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Nhận xét - cho điểm. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị tiết sau. Lần lượt từng HS lên bảng gắp thăm và về chỗ chuẩn bị. - Đọc bài và trả lời câu hỏi. Đáp lại lời chúc mừng của người khác - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - Chúc mừng sinh nhật cháu. Chúc cháu ngoan, học giỏi. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Cháu cám ơn ông bà ạ./ Cháu thích món quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà vui ạ. b. Con xin cám ơn bố mẹ./ Con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ chăm học hơn để được thêm nhiều điểm mười. c. Mình cám ơn các bạn. - Thực hiện yêu cầu của GV. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Về đặc điểm. - Gấu đi lặc lè. - Gấu đi như thế nào? - HS làm bài. - 1 số HS trình bày bài trước lớp. b. Sư Tử giao việc cho bề tôi như thế nào? c. Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào? Tiếng Việt: Ôn tập cuối học kì II ( Tiết 5) I/ Mục đích yeu cầu: - Kiểm tra đọc. - Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác. - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? II/ Đồ dùng: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. III/ Các HĐ dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ. Kiểm tra VBT. 2. Bài mới. * HĐ1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm . - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Nhận xét - cho điểm. HĐ2. Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác. Bài 2. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống trong bài? Hãy nêu tình huống a? - Yêu cầu HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. HĐ3. Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ Vì sao? - Yêu cầu 1 số HS đọc đề bài. Yêu cầu HS đọc lại câu a. Hãy đặt câu hỏi có cụm từ Vì sao cho câu văn trên. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên. Vậy câu hỏi có cụm từ Vì sao dùng để hỏi về điều gì? - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp với các câu còn lại. - Sau đó gọi 1 số cặp HS lên thực hành hỏi đáp. HS 1 đặt câu hỏi. HS 2 trả lời. Củng cố dặn dò. - Khi đáp lại khen ngợi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? Lần lượt từng HS lên bảng gắp thăm và về chỗ chuẩn bị. - Đọc bài và trả lời câu hỏi. Đáp lại lời khen ngợi của người khác trong một số tình huống. - HS đọc. + HS nêu: a. Cảm ơn bà đã khen cháu, việc này dễ lắm bà ạ, để cháu dạy bà nhé./ Việc này cháu làm hàng ngày mà bà. b. Cháu cảm ơn dì ạ./ Dì ơi, ở lớp cháu còn nhiều bạn múa đẹp hơn nữa dì ạ. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS đọc. Vì sao sử tử điều binh khiển tướng rất tài ? Vì sư tử rất khôn ngoan. - Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó. b. Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát nạn? c. Vì sao Thuỷ Tinh đuổi đánh Sơn Tinh? - Chúng ta thể hiện sự lịch sự đúng mực không kiêu căng. Tiếng Việt Ôn tập cuối học kì II ( Tiết 6) I/ Mục đích yeu cầu: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. Ôn luyện cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ Để làm gì? Ôn luyện về cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy. II/ Đồ dùng: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng Tuần 28, 34. III/ Các HĐ dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ. Kiểm tra VBT. 2. Bài mới. HĐ1. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng gắp thăm. Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi nọi dung bài vừa đọc. Nhận xét - cho điểm. HĐ2. Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác. Bài 2. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống trong bài? - Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Gọi 1 số HS trình bày trước lớp. Nhận xét - bổ sung. HĐ3. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Để làm gì? Bài 3. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. - Yêu cầu HS đọc lại câu a. Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì?Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ Để làm gì trong câu văn trên. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài. Sau đó, 1 số HS trình bày trước lớp. Nhận xét - bổ sung. HĐ4. Ôn luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy. - Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài tập. - Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu. Nhận xét - bổ sung. 3Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn lại bài. Lần lượt từng HS lên bảng gắp thăm, về chỗ chuẩn bị. - Đọc bài và trả lời câu hỏi. Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống. - HS đọc. - HS nêu. a. Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập. b. Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy. - Gọi 1 số HS trình bày trước lớp. Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi Để làm gì? - HS đọc. - HS đọc. - Để người khác qua suối không bị ngã nữa. b. Để an ủi sơn ca. c. Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. - Làm bài vào VBT. - HS đọc bài làm của mình. - ----------------------------------------------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể: Bác Hồ với Thiếu nhi I/ Mục tiêu: Giáo dục HS tích cực tham gia hoạt động tập thể, yêu thích hoạt động tập thể qua hoạt động đọc thơ. II/ Các HĐ dạy học: 1. GTB: Trực tiếp 2. Hướng dẫn sinh hoạt: (30’) - Yêu cầu HS nêu tên chủ đề : Kể các câu chuyện về Bác Hồ. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu Kể các câu chuyện về Bác Hồ . - Hướng dẫn HS đọc. - HS lên bảng thi kể các câu chuyện về Bác Hồ. GV và lớp theo dõi nhận xét. Củng cố dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học -------------------------------------------------------------------------------------------------- Sáng: Thứ 4 ngày 14 tháng 5 năm 2008 – Ngày dạy: Toán. Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố: Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học. Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Xem giờ trên đồng hồ. Tính chu vi hình tứ giác. II/ Các HĐ dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ. Kiểm traVBT. 2. Hướng dẫn làm bài tập. * HĐ1. Củng cố xem giờ. Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. * HĐ2. Củng cố so sánh số. Bài 2. Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số có 3 chữ số với nhau, sau đó HS tự làm bài. * HĐ3. Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia. Bài 3. Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc. Bài 4. Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. Nhận xét - sửa sai. * HĐ4. Củng cố về giải toán có lời văn. Bài 4. Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tứ giác, sau đó làm bài. Nhận xét - sửa sai. Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. - Giao bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - HS nêu: Đồng hồ chỉ mấy giờ. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nêu (vbt) - 1 số HS nhắc lại. - HS làm vào VBT. - HS nêu: Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. - HS nêu: Tính. - 2 HS lên bảng làm. HS nêu. Giải. Chu vi hình tứ giác là: 2 + 3 + 6 + 4 = 15 (cm) Đáp số: 15 cm. - Tiếng Việt: Ôn tập cuối học kì II ( Tiết 7) I/ Mục đích yeu cầu: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. Ôn luyện cách đáp lại lời an ủi. Ôn luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh minh hoạ. II/ Đồ dùng: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng. III/ Các HĐ dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Giới thiệu bài. Trực tiếp. 2. Bài mới. * HĐ1. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng gắp thăm. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài vừa đọc. Nhận xét - cho điểm. * HĐ2. Ôn luyện cách đáp lời an ủi của người khác. Bài 2. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ? Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. - Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Gọi 1 số HS trình bày trước lớp. Nhận xét - bổ sung. HĐ3. Ôn luyện cách kể chuyện theo tranh. Bài 3.Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh. Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó. Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ hai. Bức tranh thứ ba cho biết điều gì? Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ của hai anh em sau khi bạn trai giúp đỡ con gái? - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS tập kể chuyện trong nhóm, sau đó gọi 1 số HS trình bày trước lớp. - Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho chuyện. 3 Củng cố dặn dò. - Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? - Lần lượt từng HS lên bảng gắp thăm, về chỗ chuẩn bị. - Đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống. - 1 số HS đọc. - HS nêu: a. Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá! b. Cháu cảm ơn ông. - 1 số HS trình bày. Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện. - Quan sát tranh minh hoạ. - Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một cô bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn. - Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên mặt phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên. - Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: " Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi." - Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường. - Kể chuyện trong nhóm. - Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn. - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Giúp đỡ con người, cậu bé tốt bụng,... Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Mĩ thuật: Trưng bày kết quả học tập của học sinh I/ Mục tiêu: HS xem tranh và trao đổi ngay ở nơi trưng bày để nâng cao hơn nhận thức, cảm thụ về cái đẹp,giúp cho việc dạy học Mĩ thuật có hiệu quả hơn ở những năm sau. II/ Các HĐ dạy học: - GV và HS chọn các bài vẽ đẹp ở các phân môn . - Dán bài vẽ lên bảng hoặc giấy A0 - Trưng bày ở nơi thuận tiện cho nhiều người xem. - Trình bày đẹp :có dây treo, có tên tranh, tên HS, tên lớp ở cuối mỗi bài . ( Có thể trưng bày theo từng phân môn): + Vẽ trang trí. + Vẽ theo mẫu . + Vẽ tranh Trình bày đẹp ở các bài vẽ theo từng phân môn. Có thể dùng để trang trí lớp, ở trường vào các ngày lễ hội đồng thời còn có thể làm đồ dùng dạy học . Các bài nặn phải cho vào khay, có tên bài nặn, tên HS. GV tổ chức cho HS xem tranh và trao đổi ngay ở nơi trưng bày để nâng cao hơn nhận thức, cảm thụ về cái đẹp,giúp cho việc dạy học Mĩ thuật có hiệu quả hơn ở những năm sau. 3. Đánh giá: Tổ chức cho các em xem tranh và gợi ý cho các em nhận xét, đánh giá . - Tổ chức cho phụ huynh HS xem vào buổi tổng kết năm học. - Khen ngợi những em có nhiều bài vẽ đẹp và những tập thể lớp học tốt . ------------------------------------------------------------------------------------------------ Chiều: Toán. Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố: Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học. Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Xem giờ trên đồng hồ. Tính chu vi hình tứ giác. II/ Các HĐ dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ. Kiểm traVBT. 2. Hướng dẫn làm bài tập. * HĐ1. Củng cố xem giờ. Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. * HĐ2. Củng cố so sánh số. Bài 2. Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số có 3 chữ số với nhau, sau đó HS tự làm bài. * HĐ3. Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia. Bài 3. Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc. Bài 4. Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. Nhận xét - sửa sai. * HĐ4. Củng cố về giải toán có lời văn. Bài 4. Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tứ giác, sau đó làm bài. Nhận xét - sửa sai. Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. - Giao bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - HS nêu: Đồng hồ chỉ mấy giờ. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nêu (vbt) - 1 số HS nhắc lại. - HS làm vào VBT. - HS nêu: Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. - HS nêu: Tính. - 2 HS lên bảng làm. - HS nêu. Giải. Chu vi hình tứ giác là: 2 + 3 + 6 + 4 = 15 (cm) Đáp số: 15 cm. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Mĩ thuật+: Trưng bày kết quả học tập của học sinh I/ Mục tiêu: HS xem tranh và trao đổi ngay ở nơi trưng bày để nâng cao hơn nhận thức, cảm thụ về cái đẹp,giúp cho việc dạy học Mĩ thuật có hiệu quả hơn ở những năm sau. II/ Các HĐ dạy học: - GV và HS chọn các bài vẽ đẹp ở các phân môn . - Dán bài vẽ lên bảng hoặc giấy A0 - Trưng bày ở nơi thuận tiện cho nhiều người xem. - Trình bày đẹp :có dây treo, có tên tranh, tên HS, tên lớp ở cuối mỗi bài . ( Có thể trưng bày theo từng phân môn): + Vẽ trang trí. + Vẽ theo mẫu . + Vẽ tranh Trình bày đẹp ở các bài vẽ theo từng phân môn. Có thể dùng để trang trí lớp, ở trường vào các ngày lễ hội đồng thời còn có thể làm đồ dùng dạy học . Các bài nặn phải cho vào khay, có tên bài nặn, tên HS. GV tổ chức cho HS xem tranh và trao đổi ngay ở nơi trưng bày để nâng cao hơn nhận thức, cảm thụ về cái đẹp,giúp cho việc dạy học Mĩ thuật có hiệu quả hơn ở những năm sau. 3. Đánh giá: Tổ chức cho các em xem tranh và gợi ý cho các em nhận xét, đánh giá . - Tổ chức cho phụ huynh HS xem vào buổi tổng kết năm học. - Khen ngợi những em có nhiều bài vẽ đẹp và những tập thể lớp học tốt . -------------------------------------------------------------------------------------------------- Sáng: Thứ 5 ngày 15 tháng 5 năm 2008 – Ngày dạy: Toán. Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố: Kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân, chia đã học. Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Tính chu vi hình tam giác. II/ Đồ dùng: Bảng phụ. III/ Các HĐ dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ. Kiểm tra VBT. 2. Hướng dẫn làm bài tập. * HĐ1. Củng cố bảng nhân, chia. Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào VBT. * HĐ2. Củng cố so sánh số. Bài 2. Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau. Nhận xét - sửa sai. * HĐ3. Củng cố cộng, trừ có nhớ. Bài 3. Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc. - GV kết luận: Đặt cột chục thẳng cột chục, cột đơn vị thẳng cột đơn vị. Tính theo thứ tự từ phải sang trái. * HĐ4. Củng cố giải toán có lời văn. Bài 4. Gọi HS đọc đề bài. - Gọi HS lên bảng làm. Bài 5. Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác. - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập (sgk) và chuẩn bị tiết sau - HS nêu: Tính nhẩm. - HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. - HS nêu: Điền dấu (> , < , = ) thích hợp vào chỗ chấm. - 1 số HS nhắc lại. - HS làm bài vào VBT. - HS nêu: - 1 số HS nhắc lại. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. Kết quả: 36, 78, 668, 624. - HS đọc. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. Giải. Em cao là: 166 - 42 = 124 (cm) Đáp số: 124 cm. - HS nêu: - 1 số HS nhắc lại. - 1 HS lên bảng làm. Giải. Chu vi hình tam giác là: 8 + 8 + 8 = 24 (cm) hoặc: 8 x 3 = 24 (cm) Tiếng Việt: Ôn tập cuối học kì II ( Tiết 8) I/ Mục đích yeu cầu: Kiểm tra đọc. Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác. - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? II/ Đồ dùng: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. III/ Các HĐ dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ. Kiểm tra VBT. 2. Bài mới. * HĐ1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng gắp thăm . - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Nhận xét - cho điểm. * HĐ2. Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác. Bài 2. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống trong bài? Hãy nêu tình huống a? - Yêu cầu HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. * HĐ3. Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ Vì sao? - Yêu cầu 1 số HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc lại câu a. Hãy đặt câu hỏi có cụm từ Vì sao cho câu văn trên. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên. Vậy câu hỏi có cụm từ Vì sao dùng để hỏi về điều gì? - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp với các câu còn lại. - Sau đó gọi 1 số cặp HS lên thực hành hỏi đáp. HS 1 đặt câu hỏi. HS 2 trả lời. Củng cố dặn dò. - Khi đáp lại khen ngợi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? - Lần lượt từng HS lên bảng gắp thăm và về chỗ chuẩn bị. - Đọc bài và trả lời câu hỏi. Đáp lại lời khen ngợi của người khác trong một số tình huống. - HS đọc. + HS nêu: a. Cảm ơn bà đã khen cháu, việc này dễ lắm bà ạ, để cháu dạy bà nhé./ Việc này cháu làm hàng ngày mà bà. b. Cháu cảm ơn dì ạ./ Dì ơi, ở lớp cháu còn nhiều bạn múa đẹp hơn nữa dì ạ. - 1 HS đọc thành tiếng,
Tài liệu đính kèm: