Giáo án Hình học 8 - Tiết 35 đến tiết 52

doc 37 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 869Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 35 đến tiết 52", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hình học 8 - Tiết 35 đến tiết 52
Ngày soạn: 
Tiết 35:	LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố công thức tính diện tích của các hìnhđã học.
2.Kĩ năng: -HS vận dụng các công thức tính diện tích hình thang, hình thoi vào một số bài toán; tính diện tích một tứ giác có hai đường chéo vuông góc nhau.
-Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích, so sánh, tổng quát hoá
3.Thái độ: Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: tính linh hoạt, tính độc lập.
B.Phương pháp: luyện tập
C.Chuẩn bị:
GV: Thước, bảng phụ, phiếu học tập.
HS: Ôn công thức tính diện tích của các hình đã học, tính chất diện tích đa giác.
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ: ? Viết công thức tính diện tích của các hình đã học?
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bài tập 46: (SGK)
GV: Gọi HS đọc đề và vẽ hình.
HS: Vẽ hình.
GV: Gọi 1 HS lên bảng tính diện tích của hình thoi.
HS: Tính diện tích.
? Tính độ dài cạnh của hình thoi như thế nào?
HS:Áp dụng định lí Pitago.
?Làm thế nào để tính chiều cao?
HS: Áp dụng công thức tính diện tích hình thoi theo cạnh.
GV: Gọi một HS lên bảng làm tiếp câu b) và c).
HS: Làm và nhận xét.
GV: Củng cố hai công thức tính diện tích hình thoi cho HS.
Bài tập:
GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng
?Hãy vẽ một hình chữ nhật có một cạnh bằng một đường chéo của hình thoi và Shìnhchữnhật=Shình thoi?
?Nếu hình chữ nhật có một cạnh là BD thì hình chữ nhật vẽ như thế nào?
?Giải thích tại sao SABCD=SACFE?
?Vậy ta có thể suy ra cách tính diện tích hình thoi như thế nào?
Bài tập 46: (SGK)
 AC=16cm
 BD=12cm
a) 
b) Gọi I là giao điểm của AC và BD.
Áp dụng định lí Pitago đối với : 
AB= 
Vậy cạnh hình thopi là 10cm.
c) Ta có S=a.h => 
Bài tập: 
 E B F
 A O C 
 D B
IV. Hướng dẫn về nhà:
-Ôn lại công thức tính diện tích của các hình đã học, tính chất diện tích đa giác.
-BTVN: 42, 43, 45 (SBT)
-Xem trước bài mới: “Diện tích đa giác”.
Ngày soạn: 
Tiết 36:	DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
A.Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:
1.Kiến thức: -Nắm vững công thức tính diện tích đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác và hình thang.
-Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích.
2.Kĩ năng: Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, thực hành
C.Chuẩn bị:
GV:
HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
Viết công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thang. Giải thích công thức.
Phát biểu tính chất về diện tích đa giác.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Cho đa giác ABCDE, vẽ các đường chéo AC, AD. SABC + SCAD + SADE = S?
HS: SABC + SCAD + SADE = SABCDE
SABC + SCAD + SADE có tính được không ?
HS: Tính được nhờ có công thức
GV: Như vậy bất kỳ đa giác nào ta cũng có thể biết được diện tích của nó bằng cách chia nhỏ thành các hình đã có cách tính (công thức)
GV: Bằng đo đạc hãy tính diện tích đa giác ABCDE ở hình 150 sgk/129
HS: Thực hiện theo nhóm
GV: Nêu cách tính ?
HS: Chia đa giác như sgk
GV: Kết quả ?
HS: S = 39,5 cm2
GV: Có cách tính nào khác không ?
GV: Về nhà tìm cách tính khác
1.Cách phân chia đa giác để tính diện tích:
SABC + SCAD + SADE = SABCDE
 A
 E B
 D C
2 Ví dụ:
Hình 151 sgk/130
	IV.Củng cố và luyện tập:
-Làm thế nào để tính diện tích một đa giác bất kì?
-Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 37, 38 sgk/130
Gợi ý: Bài 38: SEBGF = SABCD - (SAEFD + SBCG)
	V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 39, 40 sgk/tr131
-Hướng dẫn bài tập 40 sgk:
Cạnh ô vuông là 1cm, tỉ lệ có nghĩa là gì?
Cần đếm xem phần gạch sọc có mấy ô vuông. Tính diện tích của mỗi ô vuông?
Lấy diện tích mỗi ô vuông nhân với số ô vuông đếm được.
-Xem trước bài mới: “Định lí Ta-Lét trong tam giác”Ngày soạn: 
Chương III: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Tiết 37:	ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC
A.Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:
1.Kiến thức: -Nắm được các khái niệm: tỉ số của hai đoạn thẳng; đoạn thẳng tỉ lệ; nắm và vận được định lí Ta-Lét,
-Lập các tỉ số của hai đoạn thẳng; vận dụng định lí Ta-Lét tính độ dài đoạn thẳng.
2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích, so sánh, tổng quát hoá
3.Thái độ: HS chú ý phát triển các phẩm chất trí tuệ: tính linh hoạt; tính độc lập
B.Phương pháp: Nêu vấn đề
C.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ vẽ hình 1,2,3 sgk/57, sgk, thước
HS: Ôn lại cách đổi đơn vị đo, tính chất các đường thẳng song song cách đều.
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
?Phát biểu định lí về các đường thẳng song song cách đều ?
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề: Cho tam giác ABC. Vẽ đường thẳng a song song BC cắt AB, AC tại B' và C'. Các đoạn thẳng AB', AB, BB', AC', AC, CC' có quan liên hệ gì?
	*Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tỉ số của hai đoạn thẳng-đoạn thẳng tỉ lệ..
GV: Cho hai số: 5 và 7. là tỉ số của 5 và 7. Tương tự cho hai đoạn thẳng: AB = 7cm, CD = 9cm. Ta nói: Tỉ số 
Học sinh thực hiện ?1 
Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì?
AB=30cm; CD = 40cm. 
AB = 3dm; CD = 4dm. 
Tỉ số của hai đoạn thẳng có phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo không ?
GV giới thiệu “Chú ý” sgk.
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2
GV: Ta nói đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A'B' và C'D'.
AB và CD tỉ lệ với A'B' và C'D' khi nào ?
Hoạt động 3: Xây dựng định lí Ta-Lét.
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?3
Gợi ý: Xem phần Hướng dẫn
HS: Thực hiện theo nhóm (2 h/s)
Qua bài tập này em có nhận xét gì?
(Gợi ý: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh những đoạn thẳng có tính chất gì ?)
GV: Ta thừa nhận định lí này không chứng minh.
Học sinh vận dụng định lí thực hiện ?4
HS: Thực hiện theo nhóm (2 h/s)
GV: x = ? 
HS: a//BC nên Ta-Lét: 
Suy ra: x = AE = 
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng:
Định nghĩa: (sgk)
 A B
 C D
Chú ý: (sgk)
 2. Đoạn thẳng tỉ lệ:
Định nghĩa: (sgk)
3. Định lí Ta-Lét
Định lý: (sgk)
	IV.Củng cố và luyện tập:
-Học sinh thực hiện bài 4 sgk/tr59
Gợi ý: Vận dụng t/c của tỉ lệ thức:hoặc 
Theo t/c của tỉ lệ thức:
	V. Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc và nắm vững định nghĩa tỉ số hai đoạn thẳng, hai đoạn thẳng tỉ lệ, nội dung định lí Ta-lét.
-BTVN: 2, 3, 5 (sgk)
-Xem trước bài mới: “Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-Lét”. Ngày soạn: 
Tiết 38: ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢCỦA ĐỊNH LÝ TA-LÉT
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nắm được định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-lét.
2.Kĩ năng:-Vận dụng định lý đảo chứng minh hai đường thẳng song song; lập dãy các tỉ số bằng nhau của các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
-Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích, so sánh, tổng quát hoá.
3.Thái độ: Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:tính linh hoạt; tính độc lập.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, thực hành.
C.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ vẽ hình 11, thước.
HS: Thực hiện theo hướng dẫn về nhà của tiết trước.
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề: vẽ tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 9cm
Lấy B' thuộc AB sao cho AB' = 2cm và C' thuộc AC sao cho AC' = 3cm
So sánh các tỉ số và ? B'C' có song song với BC không?
	*Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu định lí đảo.
GV: hãy vẽ đường thẳng a đi qua B' và song song với BC cắt AC tại C''
GV: AC'' = ?
Có nhận xét gì về C' và C'' ?
GV: B'C' ? BC
GV: Tổng quát ta có định lý (sgk)
Hoạt động 1: Tìm hiểu hệ quả của định lí Ta-Lét.
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2
HS: Thực hiện theo nhóm (2 h/s)
GV: Từ câu c) ở ?2 tổng quát ta có hệ quả của định lý Ta-lét (sgk)
GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi GT, KL và tìm cách chứng minh - giáo viên vẽ hình lên bảng
HS: Thực hiện theo nhóm (học sinh tham khảo sgk)
GV: Do B'C' // BC (gt) nên theo định lý Ta-lét ta có = ?
HS: = (1)
GV: Kẻ C'D // AB (D thuộc BC), theo định lý Ta-lét ta có = ?
HS: = (2)
GV: Từ (1) và (2) ta có điều cần chứng minh
1. Định lý Ta-lét đảo: (sgk)
 a
 C’ 
 = Þ 
2. Hệ quả của định lý Ta-lét : (sgk)
Chú ý: (Sgk)
IV.Củng cố và luyện tập:
-HS thực hiện ?3 (GV đưa hình lên bảng phụ)
	V. Hướng dẫn về nhà:
-Nắm vững định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét.
-BTVN: 6, 7, 8, 9 (sgk).
*Hướng dẫn bài 10: b) Tính:.
-Chuẩn bị bài tập tốt tiết sau luyện tập.
Ngày soạn: 
Tiết 39:	LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS được luyện tập và củng cố về định lí Ta-lét, định lí Ta-lét đảo và hệ quả của nó.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng giải bài tập về tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức.
3.Thái độ: HS cẩn thận, chính xác khi làm bài.
B.Phương pháp: thực hành
C.Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, bảng phụ
HS: Thước, compa, eke.
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ: ? Phát biểu định lí, định lí đảo và hệ quả của định lí ta-Lét? 
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh tính độ dài x của các đoạn thẳng trong các hình sau: (Hình bên)
HS: Hình 1: x = 32/3
HS: Hình 2: x = 52/15
GV: Nhận xét, điều chỉnh
Bài tập 10: (sgk)
GV: Yêu cầu học sinh cho biết GT, KL ?
HS: Nêu GT, KL 
Gợi ý: a) Vận dụng: 
HS: 
HS: SAB'C' = .AH'.B'C'
SABC= .AH.BC.
Suy ra: SAB'C' = ()2 . SABC 
Do đó: SAB'C' = 67,5 : 3 = 22,5 cm2
GV: Nhận xét, điều chỉnh.
Bài tập 11: (sgk)
GV Treo bảng phụ vẽ hình 17(sgk), yêu cầu HS đọc đề.
?Tính MN như thế nào?
HS: Áp dụng hệ quả của định lí Ta-Lét và bài 10 ta có: 
=>MN=BC=5cm.
? Tính EF như thế nào?
HS: Trả lời tương tự tính MN.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm.
HS: Làm và nhận xét.
? Tính như thế nào?
HS: Tính 
.
? Có cách làm nào khác không?
HS: Tính KI, 
GV: Gọi HS lên bảng làm cách 2.
HS: Làm và nhận xét.
GV: Yêu cầu HS về nhà làm cách còn lại, khắc sâu hệ quả của định lia Ta-Lét cho HS. 
Bài tập 13: (sgk)
GV: Hãy cho biết người ta tiến hành như thế nào ?
HS: Trả lời và nhận xét.
GV: Nhận xét, điều chỉnh.
Bài tập:
Bài tập 10: (sgk) A
 B’ C’ d
 H
 B H C
Bài tập 11: (sgk)
 A
 M K N
 E I F
 B C
 H
a)Áp dụng hệ quả của
 đinh lí Ta-Lét và bài 10: 
=>MN=BC=5(cm).
=>EF=BC=10(cm).
b)
Bài tập 13: (sgk)
Bảng phụ: Hình 19 sgk/64
(1) Cố định DK (DK^BC)
(2) Điều chỉnh EF (EF^BC) sao cho A, F, K nằm trên một đường thẳng.
(3) Căng dây tạo thành đường thẳng chứa F, K, C.
(4) Đo DC, BC.
(5) Vận dụng định lý Ta-lét đảo tính AB.
	IV. Hướng dẫn về nhà:
-Ôn lại nội dung định lí Ta-lét (thuận, đảo) và hệ quả.
-BTVN: 12, 13, 14 (sgk); 7, 8, 9, 10 sbt.
-Xem trước bài mới: “Tính chất đường phân giác của tam giác”
Ngày soạn: 
Tiết 40: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS nắm vững nội dung định lí về tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A.
2.Kĩ năng: Vận dụng định lí giải được các bài tập trong sgk (tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh hình học).
3.Thái độ: HS vẽ hình chính xác.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm
C.Chuẩn bị:
GV: Thước đo góc, compa, bảng phụ.
HS: Thước chia khoảng, compa, thước đo góc.
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Xây dựng định lí.
GV: Chia lớp thành 9 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một bảng phụ. Và yêu cầu học sinh thực hiện:
1. Kiểm tra AD có phải là tia phân giác của góc A không?
2. So sánh các tỉ số và 
HS: Thực hiện theo nhóm
GV: Theo dõi, quản lý, chỉ dẫn học sinh thực hiện.
HS: Thực hiện nghiêm túc.
GV: Kết quả? (3 nhóm)
HS: AD là phân giác; = 
GV: Bằng lập luận hãy chứng minh. kết quả thu được?
GV: Gợi ý: Qua B kẻ tia Bx // AC. Kéo dài AD cắt Bx tại E. 
Theo hệ quả của định lý Ta-lét. = ? AB ? BE
HS: = ; AB = BE
GV: Từ đó suy ra: ?
HS: = 
GV: Như vậy: trong tam giác đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng theo tỉ số nào?
HS: Phát biểu định lý sgk.
Hoạt động 2: Chú ý.
GV: Trên đây ta mới chứng minh trường hợp AD là phân giác trong. Trường hợp AD là phân giác ngoài thì sao?
Học sinh quan sát hình 22 sgk.
Định lý vẫn đúng trong trường hợp AD là phân giác ngoài của góc A. Về nhà chứng minh xem như bài tập
1. Định lí:
DABC
AD là phân giác Þ =
D Î BC 
2.Chú ý: (sgk) A
D B C
 =
IV.Củng cố và luyện tập:
-Học sinh thực hiện ?2
a) có AD là phân giác góc A nên hay 
b)
-Học sinh thực hiện ?3
	DH là phân giác của tam giác DEF nên: hay 
	V. Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc, nắm vững định lí về tính chất phân giác của trong tam giác.
-BTVN:15, 16, 17, 18 sgk.
*Hướng dẫn bài 16: Sử dụng tính chất đường phân giác trong tam giác ABM và ACM, ta được: , => (BM=CM)=> DE//BC (định lí đảo dịnh lí Ta-Lét).
-Chuẩn bị bài tập tốt tiết sau luyện tập.
Ngày soạn: 
Tiết 41:	 LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS được khắc sâu các kiến thức đã học về định lí Ta-lét (thuận và đảo), hệ quả của định lí Ta-let, tính chất đường phân giác trong tam giác.
2.Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng giải các bài toán tính toán, chứng minh.
3.Thái độ: HS chú ý, cẩn thận khi viết các tỉ lệ thức.
B.Phương pháp: luyên tập
C.Chuẩn bị:
GV: Thước, phấn màu, bảng phụ, thước đo góc.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
? Phát biểu định lí về tính chất đường phân giác trong tam giác?
? Làm bài tập 15a (sgk)
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bài tập 17: (sgk)
GV đưa hình 25 (sgk) lên bảng phụ
Vận dụng tính chất đường phân giác, lập hệ thức có được.
Kết hợp MB= MC (gt) đpcm.
Bài tập 18: (sgk)
HS lên bảng vẽ hình
GV hướng dẫn HS vận dụng tính chất đường phân giác trong tam giác, lập tỉ lệ thức rồi áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
GV gọi một HS lên bảng giải.
HS: Làm và nhận xét.
GV: Củng cố tính chất đường phân giác trong tam giác cho HS.
Bài tập 17: (sgk)
MD là phân giác góc M của nên:
ME là phân giác góc M của nên:
Hơn nữa, MB =MC (3)
Từ (1), (2) và (3) 
Do đó DE//BC (định lí đảo Ta-lét)
Bài tập 18: (sgk)
 A
 5cm 6cm
 B C
 7cm E
AE là phân giác góc A của nên:
 hay 
IV. Hướng dẫn về nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải.
-BTVN: 19, 20, 21, 22
*Hướng dẫn bài tập 20:
Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét vào các tam giác ADC, BCD và OCD ta có hệ thức nào?
Từ đó áp dụng dãy tỉ số bằng nhau, để chứng minh.
-Xem trước bài mới: “Khái niệm tamgiác đồng dạng”
Ngày soạn: 
Tiết 42: KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: -HS nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, về tỉ số đồng dạng.
-Hiểu được các bước chứng minh định lí trong tiết học: MN//BC .
2.Kĩ năng: HS có kĩ năng nhận dạng các tam giác đồng dạng, kĩ năng kiểm tra hai tam giác đồng dạng.
3.Thái độ: chú ý, cẩn thận khi lập các tỉ lệ thức. 
B.Phương pháp: Nêu vấn đề.
C.Chuẩn bị:
GV: Thước, compa, bảng phụ.
HS: Thước đo góc, độ dài, compa. Ôn lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ: ? Phát biểu định nghía hai tam giác bằng nhau?
III.Bài mới:
*ĐVĐ: GV treo bảng phụ vẽ hình 28 (sgk): ? Từng cặp hình theo cột dọc có đặc điểm gì? 
Những cặp hình đó gọi là các hình đồng dạng. Vậy thế nào là hai tam giác đồng dạng? Tiết học hôm nay giúp ta tìm hiểu vấn đề này.
*Triển khai bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa.
GV đưa hình 29 lên bảng phụ
HS trả lời ?1
Hai tam giác đồng dạng khi nào?
GV (lưu ý): viết kí hiệu theo thứ tự các cặp đỉnh tương ứng.
HS thực hiện ?2
Hoạt động 2: Xây dựng định lí.
HS thực hiện ?3
Em có nhận xét gì về hai tam giác đó?
 và có các goác tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỉ lệ (hệ quả của định lí Ta-Let)
=> .
?Hãy phát biểu bài toán trên thành định lí?
HS lên bảng trình bày cách chứng minh định lí.
GV vẽ hình 31 lên bảng và giới thiệu chú ý.
1. Tam giác đồng dạng:
a)Định nghĩa: (sgk) 
DA'B'C' DABC theo tỉ số k nếu:
b) Tính chất:
*Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó.
*Nếu DA'B'C' DABC thì 
DABC DA'B'C'
* Nếu DA'B'C' DA''B''C'' và 
DA''B''C'' DABC thì DA'B'C' DABC
2. Định lí: 
*Định lí: (sgk)
GT	DABC 
 MN//BC
	(MAB, NAC)
KL	 
	 A
	M	 N a
	B C
Chứng minh: (sgk)
*Chú ý: (sgk)
IV.Củng cố và luyện tập:
-Thế nào là hai tam giác đồng dạng.
-HS trả lời bài tập 23 (sgk)	a) đúng 	b)sai
-Bài tập 24 (sgk): DA'B'C' DABC theo tỉ số k = k1.k2
	V. Hướng dẫn về nhà:
-Học, nắm vững định nghĩa hai tam giác đồng dạng. 
-BTVN: 25, 26, 27 sgk
*Hướng dẫn bài tập 25 sgk
DA'B'C' DABC theo tỉ số k = 
Nên ; ; 
Vậy DA'B'C' cần vẽ phải có các cạnh thoả mãn điều kiện trên.
-Chuẩn bị bài tập tốt tiết sau luyện tập.
Ngày soạn: 
Tiết 43:	 LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: -HS được luyên tập chứng minh hai tam giác đồng dạng. Dựng tam giác đồng dạng với tam giác đã cho theo tỉ số đồng dạng cho trước.
-Củng cố khắc sâu các kiến thức đã học.
2.Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng chứng minh hình học.
3.Thái độ: HS cẩn thận khi vẽ hình, chứng minh bài toán.
B.Phương pháp: Luyện tập, hoạt động nhóm.
C.Chuẩn bị:
GV: Thước chia khoảng, compa, phấn màu, bảng phụ.
HS: Thước chia khoảng, compa.
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
 ? DA'B'C' DABC theo tỉ số k khi nào?
Đáp: DA'B'C' DABC theo tỉ số k nếu:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bài 28: (sgk)
Tính chu vi của DA'B'C' và DABC ?
HS: Chu vi DA'B'C' là: A'B'+B'C'+C'A'
Chu vi DABC là: AB+BC+CA
GV: DA'B'C' DABC theo tỉ số k=3/5ÞA'B' = ? AB
HS: A'B' = 3/5AB
GV: 
HS: 
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện câu b
HS: Ta có: .
Áp dụng ta có:
Chu vi DABC = 60 + 40 = 100 dm
GV: Nhận xét, điều chỉnh và củng cố kiến thức cho HS.
Bài tập 28: (sbt tr71)
GV: Gợi ý chứng minh ba tam giác đó bằng nhau từng đôi một
HS: Thực hiện theo nhóm
GV: Tổ chức thảo luận, nhận xét và điều chỉnh chính xác. Rồi treo bảng phụ ghi nội dung bài giải củng cố kiến thức cho HS.
Bài 28: (sgk)
a) DA'B'C' DABC theo tỉ số k=3/5Þ.
=> .
Hay: .
b) Ta có: .
Áp dụng ta có:
Chu vi DABC = 60 + 40 = 100 (dm)
Kết luận:
Nếu DA'B'C' DABC theo tỉ số k thì tỉ số chu vi của chúng bằng k.
Bài tập 28: (sbt tr71)
IV. Hướng dẫn về nhà:
-Ôn ,nắm vững định nghĩa hai tam giác đồng dạng, cách chứng minh hai tam giác đồng dạng.
-BTVN: 26, 27 sgk tr72
	Làm thêm bt: Chu vi của một tam giác bằng 11/13 chu vi của một tam giác khác đồng dạng với nó. Hiệu hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng 1cm. Tính các cạnh đó.
*Hướng dẫn bài 26: Tính TSĐD rồi tính hai cạnh còn lại.
-Xem trước bài mới: “Trường hợp đồng dạng thứ nhất”
Ngày soạn: 
Tiết 44:	 TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS nắm chắc nội dung định lí (giả thiết và kết luận), hiểu được cách chứng minh định lí gồm hai bước cơ bản:
	+Dựng tam giác 
	+chứng minh 
2.Kĩ năng: Vận dụng định lí để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng.
3.Thái độ: HS chú ý, nghiêm túc.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề.
C.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ hình 32 sgk tr73, thước.
HS: Nắm vững định lí về tam giác đồng dạng.
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
 ?Tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP khi nào ?
 Đáp:	-Các góc tương ứng bằng nhau
-Các cạnh tương ứng tỉ lệ
III.Bài mới:
*ĐVĐ: Hai tam giác chỉ biết yếu tố về cạnh, có cách nào để nhận biết chúng đồng dạng với nhau không?
*Triển khai bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Xây dựng định lí.
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1
HS: MN = 4 cm; DABC DA'B'C'
GV: Quan hệ các cạnh của DABC và DA'B'C' như thế nào ?
HS: Tương ứng tỉ lệ
GV: Tổng quát ta rút ra kết luận gì ?
HS: Phát biểu định lý sgk
GV: Đó chính nội dung chính của bài và yêu cầu học sinh đọc định lý sgk HS: đọc 
GV: Yêu cầu học sinh chứng định lý
GV: Vẽ hình, yêu cầu sinh nêu gt, kl
HS: Học sinh vẽ hình, nêu gt, kl
GV: Yêu cầu học sinh xác định M trên tia AB sao cho AM = A'B' (2) và vẽ đường thẳng a đi qua M và song song với BC cắt AC tại N
HS: Thực hiện
GV: DAMN có quan hệ gì với DABC?
HS: DAMN DABC (4)
GV: Từ đó ta có dãy tỉ số các cạnh của hai tam giác như thế nào?
ÛDA'B'C DABC
HS: (3)
GV: Giả thiết cho ta dãy tỉ số như thế nào ?
HS: (2)
GV: Từ (1), (2), (3) ta có: 
Suy ra: A'C' = AN và B'C' = MN hay tam giác A'B'C' bằng tam giác AMN (5)
GV: Từ (4) và (5) suy ra DA'B'C'? DABC
HS: Đồng dạng
GV: Ta gọi trường hợp đồng dạng này là trường hợp thứ nhất và yêu cầu học sinh phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác
HS: phát biểu định lý sgk
Hoạt động 2: Áp dụng.
Yêu cầu học sinh thực hiện ?2
HS: DABC DDFE
1. Định lí: (sgk)
?1. A
 M N A’
B C B’ C'
MN//BC ().
=>=>MN=
 (định lí về tam giác đồng dạng).
Mặt khác: 
=> .
*Định lí: (sgk)
 , 
 GT 
 KL 
*Chứng minh: (sgk)
2. Áp dụng:
?2. Vì
	IV.Củng cố và luyện tập:
-Nêu trường hợp đồng dạng thứ nhất?
-Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm bài tập 29,31 sgk tr74
	V. Hướng dẫn về nhà:
-Học, nắm vững trường hợp đồng dạng thứ nhất.
-BTVN: 30, 31 sgk/75
-Tìm xem có trường hợp đồng dạng nào nữa không ?
-Xem trước bài mới: “Trường hợp đồng dạng thứ hai”
Ngày soạn: 
Tiết 45:	 TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS cần nắm chắc nội dung định lí (giả thiết và kết luận), hiểu được cách chứng minh, gồm hai bước chính (dựng và chứng minh )
2.Kĩ năng: Vận dụng định lí để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng trong các bài tập tính độ dài các cạnh và bài tập chứng minh.
3.Thái độ: HS chú ý phân biệt trường hợp bằng nhau và trường hợp đồng dạng. 
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, phân tích, so sánh, tổng quát hoá.
C.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ hình 36 sgk/75, thước.
HS: Ôn trường hợp đồng dạng thứ nhất.
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
?Tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP khi nào ?
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề: Có cách nào nhận biết hai tam giác đồng dạng nữa không ?
*Triển khai bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Xây dựng định lí.
GV yêu cầu học sinh thực hiện ?1
HS: ;
DABC DDEF
Hai tam giác có gì đặc biệt ?
HS: Hai cạnh tương ứng tỉ lệ và góc xen giữa hai cạnh đó bằng nhau
Phải chăng hai tam giác thỏa điều kiện đó thì chúng đồng dạng với nhau ?
Hãy dùng lập luận để chứng minh điều đó ?
GV: Giả sử DABC và DA'B'C' có:
 và 
GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình và chứng minh theo hướng dẫn 
GV: Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = A'B' và qua M dựng đường thẳng a // BC cắt AC tại N
GV: DAMN và DABC có quan hệ gì ?
HS: Đồng dạng (1)
GV: DAMN và DA'B'C' có quan hệ gì ?
HS: DAMN = DA'B'C' (c.g.c) (2)
GV: Từ (1) và (2) suy ra DABC và DA'B'C' có quan hệ gì ? HS: Đồng dạng
GV: Tổng quát phát biểu điều vừa chứng minh dưới dạng 1 định lí ?
HS: Phát biểu định lí sgk
Hoạt động 2: Áp dụng.
GV: Gọi HS đứng tại chổ làm ?2.
HS: Làm và nhận xét.
GV: Cho HS làm tiếp ?3.
HS: Làm và nhận xét.
GV: Củng cố trường hợp đồng dạng thứ hai cho HS.
1. Định lí:
?1.
 D
 6 A 
 8 3
 F 4 
E B C
; EF=5cm; BC=2,5cm.
=> => 
=> DABC DDEF (c.c.c).
Định lí: (sgk)
 và Û DA'B'C DABC
*Chứng minh: (sgk)
2. Áp dụng:
?2. DABC DDEF
 vì: , .
?3.
AB=5; AC=7,5; AD=3; AE=3.
DABC và DDEF có: 
 chung, 
 => DAED DABC.
	IV.Củng cố và luyện tập:
-Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác?
-Làm bài tập 32 sgk
	V. Hướng dẫn về nhà:
-Nắm vững trường hợp đồng dạng thức hai của tam giác và hiểu được cách chứng minh định lí.
-BTVN: 33, 34 sgk; 35, 36 sbt.
*Hướng dẫn bài 34:
+ Dựng DAB’C’ có: =600, AB’=4cm, AC’=5cm.
+ Dựng đường cao AH’của DAB’C’ rồi kéo dài.
+ Trên AH’ lấy điểm H: AH=6cm.
+Từ H kẻ BC//B’C’(Btia AB’, Ctia AC’).
-Xem trước bài mới: “Trường hợp đồng dạng thứ ba”Ngày soạn:
Tiết 46:	TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
A.Mục tiêu:
-HS cần nắm chắc nội dung định lí (giả thiết và kết luận), biết cách chứng minh định lí.
-Vận dụng định lí để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong các hình vẽ ở phần bài tập.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề.
C.Chuẩn bị:
-GV: bảng phụ, thước đo độ, thước chia khoảng, compa.
-HS: thước đo độ, thước chia khoảng, compa.
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hướng dẫn HS tìm phương hướng chứng minh:
+Đặt lên trên sao cho:
 HS có được hình ảnh
 và MN//BC
GV nêu cách dựng 
HS suy nghĩ tìm cách chứng minh.
GV đưa hình 41 sgk lên bảng phụ
HS tìm những cặp tam giác đồng dạng (HS hoạt động nhóm nhỏ 2 em).
HS vẽ hình 42 theo yêu cầu ?2 sgk vào vở
Tìm các tam ở hình bên?
Cặp tam giác nào đồng dạng? Vì sao?
Tìm x, y trên hình?
Cho BD là tia phân giác của . Hãy tính BC và BD?
1. Định lí: sgk
*Bài toán: 
M N
GT	 và 
	; 
KL	 
2. Áp dụng:
?2
 A
 x
 3 D 4,5
 y
 B C
a) Hình bên có ba tam giác.
b) x=2; y= 2,5
c) BC = 3,75 cm
BD = 2,5 cm.
IV.Củng cố và luyện tập:
-Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ ba?
-Làm bài tập 35 sgk (GV vẽ hình lên bảng phụ)
	 (theo tỉ số k).
	Nên 
	Xét và có:
 và 
Nên 
V. Hướng dẫn về nhà:
-Nắm vững nội dung định lí.
-BTVN: 36, 37 sgk.
-Hướng dẫn bài tập 37a sgk:có ba tam giác vuông
(về nhà chứng minh vuông tại B )
 Ngày dạy:11/3/2011
Tiết 47:	LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS được luyện tập chứng minh hai tam giác đồng dạng, từ đó tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh đẳng thức.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng chứng minh, tính toán.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
B.Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo góc.
- HS: thước thẳng, compa, thước đo góc.
C.Tiến trình:
I.Ổn định: (1’)
II.Bài cũ: (5’)
Phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác?
III.Bài mới:
Đặt vấn đề: (1’) Để củng cố và khắc sâu hơn kiến thức đã học về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. Hôm nay, chúng ta tiến hành luyện tập.
2. Triển khai bài dạy: (30’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV đưa hình 45 sgk lên bảng phụ
 A 3 B
 2 x
 C
 3,5 y
 D 6 E 
Để chứng minh ta làm như thế nào?
Cần chứng minh điều gì?
HS: chứng minh hoặc 
GV đưa lên bảng phụ bài tập:
Tìm các dấu hiệu để 
 A A’
B C B’ C’
(Trả lời: có một cặp góc bằng nhau hoặc cạnh bên và cạnh đáy của tam giác này tỉ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của tam giác kia)
GV giới thiệu bài tập 41 sgk.
Bài tập 38 /sgk:
Ta có: 
 (định lí)
Hay 
Bài tập 39/ sgk:
 A H B
 O
 D K C 
a) Ta có: AB//CD
 (định lí)
b) Ta có: 
Mà ( Vì )
	IV. Củng cố: (5’)
- Chốt lại phương pháp giải bài tập.
V. Hướng dẫn về nhà: (3’)
-Xem các bài tập đã giải.
-BTVN: 40, 42, 43, 44, 45 sgk.
- Hướng dẫn bài tập 43/sgk.
- Xem trước bài mới.
D. Kinh nghiệm:
....
 Ngày dạy:14/3/2011
Tiết 48:	§8.CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG
CỦA TAM GIÁC VUÔNG
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết các dấu hiệu đồng dạng của hai tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt (dấu hiệu về cạnh huyền và góc vuông).
2. Kỹ năng:
-Vận dụng định lí về hai tam giác đồng dạng để tính tỉ số đường cao, tỉ số diện tích.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận,chính xác.
B.Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ, thước thẳng, eke.
- HS: Thước thẳng, êke.
C.Tiến trình:
I.Ổn định: (1’)
II.Bài cũ: (5’)
Phát biểu các trường hợp hai tam giác đồng dạng ? Từ đó, hãy cho biết hai tam giác vuông đồng dạng khi nào?
III.Bài mới:
Đặt vấn đề: (1’) Có những cách riêng để nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng’
Triển khai bài day:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
a. Hoạt động 1: (6’)
-Từ bài cũ HS nhắc lại hai trường hợp đồng dạng của tam giác vuông từ tam giác thường
GV đưa ra hình 47 sgk lên bảng phụ
HS tìm các tam giác đồng dạng qua ?1
b. Hoạt động 2: (12’)
Từ đó nêu dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng
GV giới thiệu định lí 1.
GV cho HS tìm phương hướng chứng minh. Nếu HS chứng minh như sgk, GV có thể cho HS chứng minh theo cách khác:
+Lấy 
+Kẻ MN//BC
Chứng minh được MN = B’C’
c. Hoạt động 3: (10’)
GV vẽ hình 49 sgk lên bảng.
Cho theo tỉ số k
Tính tỉ số ?
Từ đó em có nhận xét gì?
GV giới thiệu định lí 2.
Tính ?
Rút ra nhận xét?
GV giới thiệu định lí 3.
1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông:
 Sgk
2. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng:
*Định lí 1: sgk
 A A’
B C B’ C’
GT	và 
KL	 
3. Tỉ số đường cao, tỉ số diện tích của tam giác đồng dạng:
*Định lí 2: sgk
 A
 A’
 B H C B’ H’ C’
 theo tỉ số k
*Định lí 3: sgk
 theo tỉ số k
	IV.Củng cố và luyện tập: (8’)
-Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông?
-Làm bài tập 46 sgk
	V. Hướng dẫn về nhà: (2’)
-Học thuộc ba định lí, vận dụng vào các bài tập.BTVN: 48, 49, 50 sgk
*Hướng dẫn bài tập 47 sgk:
 + là tam giác vuông (52=32+42)
+ theo tỉ số k 
Do đó các cạnh của là: 9, 12, 15.
D. Kinh nghiệm:
.. Ngày dạy:17/3/2011
Tiết 49:	LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông nhất là dấu hiệu nhận biết đặc biệt: cạnh huyền - cạnh góc vuông.
2. Kỹ năng:
- HS được luyện tập chứng minh hai tam giác đồng dạng, tính độ dài các đoạn thẳng, tính tỉ số các đường cao, tính tỉ số diện tích.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, chứng minh.
B.Chuẩn bị:
-GV: thước, eke, bảng phụ.
-HS: thước, eke.
C.Tiến trình:
I.Ổn định: (1’)
II.Bài cũ: (7’)
1) Phát biểu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
Cho và có (hình vẽ ở bảng phụ). Cần thêm điều kiện nào nữa để ?
 B
 	 B’
	A	C	A’	C’
2)Phát biểu định lí về tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng. 
Cho và theo tỉ số . Tính tỉ số hai đường cao tương ứng và tỉ số diện tích hai tam giác đó?
III.Bài mới:
Đặt vấn đề: (1’) Để củng cố và khắc sâu hơn kiến thức đã học về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. Hôm nay, chúng ta tiến hành luyện tập.
2. Triển khai bài dạy: (32’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: DABC và DHBA có quan hệ gì về góc ? 
HS: góc A bằng góc H và bằng 900; Góc B chung
GV: DABC và DHBA có quan hệ gì ?
HS: DABC đồng dạng với DHBA
GV: DABC có đồng dạng với DHAC không ?
HS: 
GV: DHBA có đông dạng với DHAC không ? 
HS: 
GV:Vận dụng định lý Pitago ta có BC =?
HS: BC = = Cm
GV: Do DABC đồng dạng với DHBA nên ta có được dãy tỉ số bằng nhau nào ?
HS: 
GV: Từ dãy tỉ số đó HB =? HA = ?
HS: HB = 
HS: HA = 
GV: HC = ? 
Bài tập 50 sgk: 
 B
	B’
 A 36,9 C A’ C’
(vì cùng thời điểm nên CB//C’B’)
Bài tập 49 /sgk:
 A
 12,45 20,50
 B H C
a) Có ba cặp tam giác đồng dạng:
b) Ta có: 
Hay 
Bài tập 50 /sgk: 
Tính AB?
Ta có: 
 hay 
Nên AB = 47,83 (cm).
Vậy chiều cao của ống khói là:
 47,

Tài liệu đính kèm:

  • doc35-52 HH8.doc