Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn CHƢƠNG I : ĐOẠN THẲNG TiÕt 1: § 1: ĐIỂM . ĐƢỜNG THẲNG A.MỤC TIÊU: 1. kiến thức: - Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng 2. kỹ năng: - Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu , . - Biết vẽ hình minh hoạ các quan hệ: điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng. 3. thái độ: - Học sinh có ý thức học tập tốt. B.CHUẨN BỊ: 1 Giáo viên : thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ. 2. Học sinh : thước thẳng, mảnh bìa. C.PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC:phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề , hợp tác theo nhóm nhỏ , luyện tập và thực hành. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) - GV giới thiệu HS nắm được chương trình học toán 6 và phương pháp học. - đồ dùng dạy học: - cách tiến hành: GV: - giới thiệu phương pháp học tập. - giới thiệu chương trình hình học 6: 2 chương. + chương I: Đoạn thẳng. + chương II: Góc. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. ở lớp 6 ta sẽ gặp một số hình phẳng như: đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam giác, đường tròn, . Hình học phẳng nghiên cứu các tính chất của hình phẳng. (gv giới thiệu hình học trong bức tranh lụa nổi tiếng của Hec-banh, hoạ sĩ người pháp, vẽ năm 1951. (Sgk/102.). Tiết học này đi nghiên cứu một số hình đầu tiên của hình học phẳng đó là: Điểm - Đường thẳng. Hoạt động của Thầy - của Trò Ghi bảng Hoạt động 1: tìm hiểu về điểm (7 phút) GV: vẽ hình lên bảng: . A . B .C H: quan sát cho biết hình vẽ trên có đặc điểm gì?. HS: quan sát và phát biểu. 1. 1.Điểm *ví dụ: . A . B .C - những dấu chấm nhỏ ở trên gọi là ảnh Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn GV: quan sát thấy trên bảng có những dấu chấm nhỏ. khi đó người ta nói các dấu chấm nhỏ này là ảnh của điểm . người ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C, .. để đặt tên cho điểm ví dụ: điểm A, điểm B, điểm C ở trên bảng. *HS: chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV: hãy quan sát hình sau và cho nhận xét: A . C *HS: hai điểm này cùng chung một điểm. *GV: nhận xét và giới thiệu: hai điểm Avà C có cùng chung một điểm như vậy, người ta gọi hai điểm đó là hai điểm trùng nhau. - các điểm không trùng nhau gọi là các điểm phân biệt. *HS: lấy các ví dụ minh họa về các điểm trùng nhau và các điểm phân biệt *GV: - từ các điểm ta có thể vẽ được một hành mong muốn không ?. - một hình bất kì ta có thể xác định được có bao nhiêu điểm trên hình đó ?. - một điểm có thể coi đó là một hình không ?. *HS: thực hiện. *GV: nhận xét: nếu nói hai điểm mà không nói gì nữa thì ta hiểu đó là hai điểm phân biệt, với những điểm, ta luôn xây dựng được các hình. bất kì hình nào cũng là một tập hợp các điểm. một điểm cũng là một hình *HS: chú ý nghe giảng và ghi bài và tự lấy ví dụ minh họa điểu nhận xét trên. kết luận: gv chốt lại kiến thức cơ bản hoạt động 2: tìm hiểu về đường thẳng .(18 phút GV: giới thiệu đường thẳng là gì, để vẽ đường thẳng ta vẽ như thế nào và phân biệt giữa đường này với đươnhg kia ta của điểm. - Người ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C, để đặt tên cho điểm *Chú ý: A . C - Hai điểm như trên cùng chung một điểm gọi là hai điểm trùng nhau .A .C - Gọi là hai điểm phân biệt. *.nhận xét : Với những điểm, ta luôn xây dựng được các hình. bất kì hình nào cũng là một tập hợp các điểm. một điểm cũng là một hình 2. Đƣờng thẳng. Sợi chỉ căng thẳng, mép bàn, mép bảng, cho ta hình ảnh của một đường Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn làm như thế nào? Và dùng dụng cụ gì để vẽ. gv: giới thiệu: sợi chỉ căng thẳng, mép bàn, mép bảng, cho ta hình ảnh của một đường thẳng. đường thẳng này không giới hạn về hai phía. người dùng những chữ cái thường a, b, c, d, để đặt tên cho các đường thẳng. ví dụ: *HS: chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV: yêu cầu học sinh dùng thước và bút để vẽ một đường thẳng. *HS: thực hiện. kết luận: GV chốt lại kiến thức cơ bản. Hđ 3: tìm hiểu điểm thuộc đường thẳng. điểm không thuộc đường thẳng (10' ): -HS: hiểu mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng. biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu , . - đồ dùng dạy học: thước kẻ. phấn màu. *GV:quan sát và cho biết vị trí của các điểm so với đường thẳng a *HS: - hai điểm A và C nằm trên đường thẳng a. - hai điểm B và D nằm ngoài đường thẳng a. *GV: nhận xét: - điểm A, điểm C gọi là các điểm thuộc đường thẳng. kí hiệu: A a, Ca - điểm B và diểm D gọi là các điểm không thuộc đường thẳng. thẳng. đường thẳng này không giới hạn về hai phía. người dùng những chữ cái thường a, b, c, d, để đặt tên cho các đường thẳng. 3.Điểm thuộc đường thẳng. điểm không thuộc đường thẳng ví dụ: - hai điểm A và C nằm trên đường thẳng a. - hai điểm B và D nằm ngoài đường thẳng a. do đó: - điểm A, điểm C gọi là các điểm thuộc đường thẳng a hoặc đường thẳng a chứa (đi qua) hai điểm A, C kí hiệu: A a, C a - điểm B và diểm D gọi là các điểm không thuộc ( nằm ) đường thẳng, hoặc đường thẳng a không đi qua( chứa) hai điểm B, D kí hiệu: B a ;D a Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn kí hiệu: B a, D a *HS: chú ý nghe giảng và ghi bài. . *GV:yêu cầu học sinh lấy ví dụ về điểm thuộc đường thẳng và không thuộc đường thẳng. *HS: thực hiện. *GV: yêu cầu học sinh làm ? a, xét xem các điểm C và điểm E thuộc hay không đường thẳng. b, điền kí hiệu , thích hợp vào ô trống: C a ; E a c, vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hai điểm khác nữa không thuộc đường thẳng a *HS: hoạt động theo nhóm lớn. kết luận: gv chốt lại kiến thức cơ bản ? a, điểm C thuộc đường thẳng a, còn điểm E không thuộc đường thẳng a. b, điền kí hiệu , thích hợp vào ô trống: C a ; E a c, a, điểm C thuộc đường thẳng a, còn điểm E không thuộc đường thẳng a. b, điền kí hiệu , thích hợp vào ô trống: 4. Củng cố bài học GV cho hs làm bài tập: ? vẽ đường thẳng x x’ ? ? vẽ điểm b xx’ ? m nằm trên xx’ ? ? vẽ điểm n sao cho xx’ đi qua n ? GV yêu cầu hs chữa bài 2, bài 3 sgk ? HS: vẽ hình HS chữa bài tập 4 (Sgk /105) vẽ hình theo cách diễn đạt sau: a, điểm C nằm trên đường thẳng a. b, điểm B nằm ngoài đường thẳng b. 5.Hƣớng dẫn về nhà. - Học bài theo Sgk + vở ghi. - Làm các bài tập còn lại trong sgk. - Đọc trước bài: ba điểm thẳng hàng. Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn Ngày soạn: 26/8/2013 Ngày dạy: 6C, D : 29/8/2013 Tiết 2 : §2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG A.MỤC TIÊU: 1. kiến thức: -Biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. -Biết điểm nằm giữa hai điểm, trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 2. kỹ năng: -Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. 3. thái độ: -HS sử dụng thước vẽ cẩn thận, chính xác. B.CHUẨN BỊ 1.GV: thước, phấn màu. 2.HS : thước kẻ. C.PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phương pháp vấn đáp , phát hiện và giải quyết vấn đề , luyện tập và thực hành , hợp tác theo nhóm nhỏ. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức : (1 ph ) 2.Kiểm tra bài cũ:(4 ph ) GV: ? vẽ điểm m, đường thẳng b sao cho m b ? ? vẽ đường thẳng a, m a, a b, a a ? ? vẽ điểm n a và n b? ? hình vẽ có đặc điểm gì ? HS vẽ hình và nêu nx: - có 2 đường thẳng a, b cùng đi qua điểm A. - ba điểm M, N,A cùng nằm trên đường thẳng a. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy - của Trò Ghi bảng Hoạt động 1: thế nào là ba điểm thẳng hàng. (15 phút) *GV: -vẽ hình 1 và hình 2 lên bảng. 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng. Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn hình 1 hình 2 -có nhận xét gì về các điểm ở h.1 và h.2 *HS hình 1: ba điểm cùng thuộc một đường thẳng a. hình 2: ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào. *GV: nhận xét và giới thiệu: hình 1: ba điểm A, D, C a, ta nói chúng thẳng hàng. hình 2: ba điểm R, S, T bất kì một đường thẳng nào, ta nói ba điểm đó không thẳng hàng. *HS: chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV: để biết được ba điểm bất kì có thẳng hàng hay không thì điều kiện của ba điểm đó là gì ? vẽ hình minh họa. *HS : trả lời. kết luận: gv cho hs chốt lại khái niệm ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng. Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. (15phút): GV:yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ hình ba điểm thẳng hàng. *HS: GV: cho biết : - hai điểm D và C có vị trí như thế nào đối với điểm A. - hai điểm Avà D có vị trí như thế nào đối với điểm C. - điểm Dcó vị trí như thế nào đối với hai điểm A và C - hai điểm Avà C có vị trí như thế nào đối hình 1 hình 2 hình 1: ba điểm A,D, C a, ta nói ba điểm thẳng hàng. hình 2: ba điểm R S, T bất kì một đường thẳng nào, ta nói ba điểm đó không thẳng hàng. 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng ví dụ: - hai điểm D và C nằm cùng phía đối với điểm a. - hai điểm A và Dnằm cùng phía đối với điểm C. - hai điểm A và C nằm khác phía đối Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn với điểm D *HS: trả lời. *GV: nhận xét và khẳng định : - hai điểm Dvà C nằm cùng phía đối với điểm A. - hai điểm Avà D nằm cùng phía đối với điểm C. - hai điểm A và C nằm khác phía đối với điểm D. - điểm D nằm giữa hai điểm Avà C. HS: chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV: trong ba điểm thẳng hàng có nhiều nhất bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?. *HS: trả lời. *GV: nhận xét: trong ba điểm thẳng hàng. có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại *HS: chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV: hãy đặt tên cho các điểm còn lại, và ghi tất cả các cặp hãy đặt tên cho các điểm còn lại, và ghi tất cả các cặp a, ba điểm thẳng hàng ? b, ba điểm không thẳng hàng ?. *hs: hoạt động theo nhóm lớn. kết luận: gv cho hs chốt lại mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng với điểm D. - điểm D nằm giữa hai điểm Avà C. nhận xét: trong ba điểm thẳng hàng. có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại ví dụ: a, các cặp ba điểm thẳng hàng: A,G,E; E, F, I; A, D, F. b, các cặp ba điểm không thẳng hàng. A,G,D; G,D,F; . có tất cả 56 cặp ba điểm không thẳng 4. Củng cố: GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11. HS: hoạt động nhóm làm Bài tập 11:(sgk-tr.107) -Điểm R nằm giữa điểm M và N Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn -Điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R - Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M.... GV: yêu cầu hs trả lời bài 9 Sgk ? HS: trả lời miệng 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo sgk. - Làm bài tập 8; 10 ; 13 ; 14 sgk. -Chuẩn bị bài “Đường thẳng đi qua hai điểm” Ngày soạn: 03/9/2013 Ngày dạy: 6C,D : 06/9/2013 Tiết 3 : §3: ĐƢỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM A.MỤC TIÊU: 1. kiến thức: -Học sinh biết các khái niệm hai đường thẳng trùng nhau,hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song với nhau. 2. kỹ năng: -Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. 3. thái độ: -Vẽ hình chính xác, cẩn thận đường thẳng đi qua hai điểm. B.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.GV: Sgk, bảng phụ, thước thẳng. 2.HS : Sgk, bảng phụ, thước thẳng. C.PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề ;học hợp tác theo nhóm nhỏ; luyện tập và thực hành . D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) H: thế nào là ba điểm thẳng hàng ? nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng ? nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng ? vẽ hình trên bảng bài tập 10 sgk ? HS: trả lời miệng những câu hỏi. Bài 10 ( Sgk /106) 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy - của Trò Ghi bảng Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn hoạt động 1: vẽ đường thẳng (10 phút) GV: hướng dẫn học sinh vẽ đường thẳng; cho hai điểm A và B bất kì. đặt thước đi qua hai điểm đó, dùng bút vẽ theo cạnh của thước. khi đó vệt bút vẽ là đường thẳng đi qua hai điểm A và B A B *HS: chú ý và làm theo giáo viên. *GV: nếu hai điểm A và B trùng nhau thì ta có thể vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm đó không ?. *HS : trả lời. *GV : cho ba điểm A, E, F phân biệt. hãy vẽ tất cả các đường thẳng đi qua hai trong ba điểm đã cho ?. *HS: thực hiện. *GV: qua hai điểm phân biệt ta có thể xác định được nhiều nhất bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm đó ?. *HS : qua hai điểm phân biệt ta luôn xác định được một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm đó. *GV: nhận xét và khẳng định : có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A vàB. *HS: chú ý nghe giảng và ghi bài. kết luận: GV yêu cầu HS nêu nhắc lại phần nhận xét Hoạt động 2: tên đường thẳng .(10phút): Ví dụ: *GV: yêu cầu nhắc lại cách đặt tên của một đường thẳng và đọc tên đường thẳng ở hình vẽ trên ?. *HS: trả lời. 1. Vẽ đƣờng thẳng. Ví dụ1: cho hai điểm A và B bất kì ta luôn vẽ được A B Ví dụ 2: với ba điểm A, E, F phân biệt ta luôn vẽ được: nhận xét: có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B. 2. Tên đƣờng thẳng. Ví dụ 3: ta gọi tên đường thẳng của hình vẽ trên là: - đường thẳng AB hoặc đường thẳng BA (đường thẳng này đi qua hai điểm A và B). hoặc: - đường thẳng xy (hoặc yx). Ví dụ 4. Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn *GV nhận xét và giới thiệu: đường thẳng trên ngoài có tên là a, nó còn có tên khác: -đường thẳng AB hoặc đường thẳng BA ( đường thẳng trên qua hai điểm A và B). hoặc: đường thẳng xy (hoặc yx). *HS: chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV: yêu cầu học sinh làm ? hãy đọc tất cả các tên của đường thẳng sau : *HS : thực hiện. hoạt động 3: đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.(10 phút): *gv : qua sát các hình vẽ sau, và cho biết : a, - đường thẳng AB có vị trí như thế nào với đường thẳng BC ?. b, - đường thẳng AB có vị trí như thế nào với đường thẳng AC ? c, - đường thẳng xy có vị trí như thế nào với đường thẳng ab ? HS: trả lời. *GV: nhận xét và giới thiệu: a,hai đường thẳng AB và BC gọi là hai đường thẳng trùng nhau. kí hiệu: AB BC b, hai đường thẳng AB và AC đều đi qua điểm B, khi đó hai đường thẳng AB và AC gọi là hai đường thẳng cắt nhau. kí hiệu: AB AC tên của đường thẳng: AB, AC, BC , BA, CB, CA 3. đƣờng thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. a, hai đường thẳng AB và BC gọi là trung nhau. kí hiệu: AB BC b, hai đường thẳng AB và AC đều đi qua điểm B, khi đó hai đường thẳng AB và AC gọi là hai đường thẳng cắt nhau. kí hiệu : AB AC c, hai đường xy và AB gọi là hai đường thẳng song song. kí hiệu: xy // AB Chú ý: - hai đường thẳng không trùng nhau còn gọi là hai đường thẳng phân biệt. - hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có một điểm chung nào. Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn c, hai đường xy và AB gọi là hai đường thẳng song song. kí hiệu: xy // AB *HS: chú ý nghe giảng. *GV:thế nào là hai đường thẳng trùng nhau, hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song nhau ? *HS: trả lời. *GV: nhận xét và khẳng định : - hai đường thẳng gọi là trùng nhau, nếu tất cả các điểm của đường thẳng này cũng là các điểm của đường thẳng kia. - hai đường thẳng gọi là cắt nhau, nếu chúng chỉ có một điểm chung. - hai đường thẳng gọi là song song, nếu hai đường thẳng đó không có điểm nào chung. *hs: chú ý nghe giảng và ghi bài. *gv: đưa ra chú ý lên bảng phụ. - hai đường thẳng không trùng nhau còn gọi là hai đường thẳng phân biệt. - hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có một điểm chung nào. GV củng cố vị trí tương đối của 2 đường thẳng 4.Củng cố: ? có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt ? với hai đường thẳng có những vị trí tương đối nào ? GV yêu cầu hs chữa bài 16, 17, 19 /Sgk Bài tập 16; 17 HS trả lời miệng HS: chỉ có một đường thẳng duy nhất. có 3 vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Bài 19 H:Cã mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt? HS: Có một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt H: Với hai đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm của hai đường thẳng trong từng trường hợp ? HS: Cắt nhau, song song, trùng nhau (Lần lượt có 1 ; 0; vô số điểm chung) H:Cho ba đường thẳng hãy đặt tên nó theo ba cách khác nhau. HS: Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn yx a M N H:Hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì ở vị trí tương đối nào? Vì sao? HS: Hai đường thẳng trùng nhau vì qua hai điểm phân biệt chỉ có đường thẳng H:Quan sát thước thẳng em có nhận xét gì ? HS:Hai lề của thước thẳng là hai đường thẳng song song cách dùng thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song. 5.Hƣớng dẫn về nhà: -Học bài: Đường thẳng đi qua hai điểm. -BTVN:15;18;21(SGK /109) và 15;16;17;18(SBT) - Đọc kĩ trước bài thực hành. Mỗi tổ chuẩn bị :3 cọc tiêu, 1 dây dọi. Ngày soạn: 10/9/2013 Ngày dạy: 6C,D : 13/9/2013 Tiết 4 : §4: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG A.MỤC TIÊU: 1. kiến thức: + học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng. 2. kỹ năng: + có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng. 3.Thái độ: + có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn. B.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: 1.GV: sgk, bảng phụ, thước thẳng. 2.HS: mỗi nhóm gồm: 03 cọc tiêu + 01 quả dọi. C.PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Thực hành ; hợp tác theo nhóm. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : H: ? thế nào là ba điểm thẳng hàng ? HS: trả lời câu hỏi. 3.Bài mới: Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn Hoạt động của Thầy - của Trò Ghi bảng Hoạt động 1:Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm. (10 phút) bước 1: thông báo nhiệm vụ gv: thông báo nhiệm vụ. hs: nhắc lại nhiệm vụ phải làm. gv: ? khi có dụng cụ trong ta tiến hành như thế nào ? hs: trình bày cách tiến hành. ghi bài. bước 2: hướng dẫn cách làm. gv: yêu cầu hs đọc mục 3 sgk. hs đọc mục 3 sgk. gv: làm mẫu trước lớp. hs : lắng nghe gv trình bày. GV nhắc lại nhiệm vụ cần phải làm. Hoạt động 2: thực hành ngoài trời. (22 phút): bước 1 : thực hành. gv phân công các nhóm,giao nhiệm vụ cho các nhóm. hs : phân nhóm : nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên gv : quan sát các nhóm thực hành, nhắc nhở , điều chỉnh khi cần thiết. hs : mỗi nhóm cử 1 thành viên ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu. bước 2 : kiểm tra. GV tiến hành kiểm tra kết quả của HS kết luận: GV củng cố bài thực hành. 1. Nhiệm vụ: - chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc a và b - đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường. 2. Hƣớng dẫn cách làm: - cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm a và b ( dùng dây dọi kiểm tra) - em thứ nhất đứng ở a, em thứ hai đứng ở điểm c – là vị trí nằm giữa a và b. - em ở vị trí a ra hiệu cho em thứ 2 ở c điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu b. - khi đó ba điểm a, b, c thẳng hàng 3. Thực hành ngoài trời: - chia nhóm thực hành từ 5 – 7 hs - giao dụng cụ cho các nhóm - tiến hành thực hành theo hướng dẫn. 4. Kiểm tra: - kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí a, b, c - đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm. - ghi điểm cho các nhóm. 4.Củng cố:(4 phút) H: Hãy nêu những ví dụ về áp dụng ba điểm thẳng hàng trong thực tế ? GV : + nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. + nhận xét toàn lớp. 5.Hƣớng dẫn học tập ở nhà. (4 phút) Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn GV yêu cầu HS: + vệ sinh chân tay, cất dụng cụ lao động , chuẩn bị vào giờ học sau. + đọc trước bài 5: “tia” Ngày soạn: 17/9/2013 Ngày dạy: 6C,D : 20/9/2013 Tiết 5 : §5: TIA A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -HS biết các khái niệm về tia -Biết được định nghĩa, môt tả tia bằng các cách khác nhau. biết thế nào là hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau. 2. Kỹ năng: -Biết vẽ tia , biết viết tên và đọc tên một tia, phân loại hai tia chung gốc. -Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, vẽ hình , quan sát , nhận xét. 3. Thái độ: -HS có ý thức học tập tốt. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV:thước thẳng. 2.HS: thước thẳng. C.PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định tổ chức(1 phút) 2Kiểm tra bài cũ : H : H ãy vẽ h ình theo cách diễn đạt sau ? 3.B ài mới: Hoạt động của thầy - cña trò Ghi bảng hoạt động 1:tìm hiểu về tia (10 phút) *gv: yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ một đường thẳng đi qua điểm o cho trước. *hs: *gv: - nếu ta cắt đường thẳng xy tại điểm Ota xẽ được hai nửa đường thẳng: Ox và Oy. khi đó nguời ta nói: Ox và Oy là các tia. vậy tia số là gì ?. *hs: chú ý và trả lời. *gv: nhận xét và khẳng định : hình gồm điểm Ovà một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là tia gốc O ( một nửa đường thẳng gốc o) chú ý: khi đọc hay viết một tia thì ta phải đọc gốc trước. ví dụ: Ox, Oy, Oz, *hs: chú ý nghe giảng và ghi bài. *gv: -vẽ một tia có gốc là điểm a. - hãy chỉ ra các tia ở hình vẽ sau: *hs: thực hiện. H : nêu lại khái niệm thế nào là tia?. 1. hoạt động 2: tìm hiểu về hai tia đối nhau. (10 phút): *gv: quan sát và cho biết: hai tia Ox và Oy có đặc điểm gì ?. 1. Tia Ví dụ 1: ta nói: ox và oy là các tia. vậy : hình gồm điểm o và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm o được gọi là tia gốc o( một nửa đường thẳng gốc o) * chú ý : khi đọc hay viết một tia thì ta phải đọc gốc trước. ví dụ: Ox, Oy, Oz, ví dụ 2: các tia: Ax, Ay,Ox, Oy, Bx, By. 2. Hai tia đối nhau Ví dụ 3. Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn *hs: hai tia này có cùng chung gốc o. *gv: ta nói tia Ox và tia Oy là hai tia đối nhau. thế nào là hai tia đối nhau ?. *hs: trả lời. . *gv: nhận xét : mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau hs: chú ý nghe giảng và ghi bài. *gv: yêu cầu học sinh làm ?1. trên đường thẳng xy lấy hai điểm a và b. a, tại sao hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau. b, có những tia nào đối nhau ?. *hs: một học sinh lên bảng. a, hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau vì: hai tia này không chung gốc. b, các tia đối nhau: Ax và Ay; Bx và By H: nêu lại khái niệm hai tia đối nhau 2. hoạt động 3: tìm hiểu về hai tia trùng nhau. (10 phút): *gv: quan sát và chỉ ra những tia trong hình vẽ sau, có nhận xét gì về chúng ?. *hs: Ax và AB, By. hai tia Ax và AB là một *gv : ta nói hai tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau. - điều kiện hai tia trùng nhau là gì ? *hs : trả lời. *gv : đưa ra chú ý : hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt. - yêu cầu học sinh làm ?2. hai tia Ox và Oy chung gốc Ovà cùng nằm trên một đường thẳng xy. khi đó ta nói: hai tia Ox và tia Oy là hai tia đối nhau. nhận xét: mỗi điểm trên đƣờng thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau ?1. a, hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau vì: hai tia này không chung gốc. b, các tia đối nhau: Ax và Ay; Bx và By 3. Hai tia trùng nhau. Ví dụ 4. hai tia Ay và ABcó cùng chung gốc A, nên ta nói: hai tia Ay và AB là hai tia trùng nhau. * chú ý: hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt. ?2. a, hai tia Ox và OA có trùng nhau , còn tia OB trùng với tia Oy. Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn a, hai tia Ox và OA có trùng nhau không ?. còn tia OB trùng với tia nào ?. b, hai tia Ox và Ax có trùng nhau không ?. vì sao ?. c, tại sao hai tia chung gốc Ox và Oy không đối nhau. H:nêu lại khái niệm hai tia đối nhau ? b, hai tia Ox và Ax có không trùng nhau. vì : hai tia này không chung gốc c, hai tia chung gốc Ox và Oy không đối nhau. vì: hai tia này không cùng nằm trên một đường thẳng. 4.Củng cố gv: yêu cầu hs chữa bài 22 sgk trang 112. H: nhận xét kết quả bài làm của hs. HS: hoạt động nhóm. Đại diện nhóm lên bảng trình bày . bài 22 ( sgk – t.112). a) b) c) hai tia AB và AC đối nhau. hai tia trùng nhau: CA và CB;BA và BC 5.Hƣớng dẫn học tập ở nhà. (10 phút) : -Học bài cũ. - Bài tập về nhà: 23 -> 27 sgk trang 113. -Tiết sau : Luyện tập. Ngày dạy: 27/09/2013 Ngày soạn : 24/09/2013 Lớp dạy : 6C, D Tiết 6 LUYỆN TẬP. I - Mục tiêu bài dạy 1.Về kiến thức: - Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau 2.Về kỹ năng: -Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời. -bBết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau gữa tia và đường thẳng Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn 3.Về thái độ và tình cảm - Rèn tính chính xác, cẩn thận, tích cực học tập của học sinh. II. Chuẩn bị 1.GV: thước kẻ,phấn màu . 2.HS: thước kẻ. III. Tiến trình dạy học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới:(5 phút) GV:Thế nào là hai tia đối nhau? tia ab và tia ba có phải hai tia đối nhau không ? ? vẽ đường thẳng xy.Trên đó lấy điểm M đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ ? HS: Tia Mx đối nhau với tia My 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy - của Trò Ghi bảng Dạng 1: luyện phát biểu định nghĩa tia, nhận biết hai tia đối nhau. (15phút) GV yêu cầu một HS lên bảng làm bài tập HS: vẽ hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK GV: nhận xét và ghi điểm. ? HS giải miệng bài tập 26 để GV chốt lại ở bài tập 27 và yêu cầu HS ghi lại các định nghĩa tia này vào phần chú ý trong vở học . GV: thế nào là hai tia đối nhau ? HS: làm bài tập 32 và vẽ hình minh hoạ các câu sai . Bài 26 ( Sgk /113 ): H1 A BM H2 A MB a. điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A b. M có thể nằm giữa A và B (h1), hoặc B nằm giữa A và M(h2) Bài 27 ( Sgk /113 ): a) tia AB là hình gồm điểm Avà tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với điểm A b) hình tạo bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với a là một tia gốc A Bài 32 ( Sgk/113 ): a.sai x y O b.sai Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn Dạng2: thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau, giải bt (20 phút): GV: điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau nào ( sau khi vẽ đựoc ba điểm O, M, N)? GV: muốn biết điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểmM, N, O ta phải kiểm tra điều gì trước ? (ba điểm thẳng hàng) HS: trả lời miệng. GV: hai tia đối nhau AC và AB cho ta suy ra được những điều gì ? (A, B, C thẳng hàng và A nằm giữa B và C) . GV: vẽ nhanh hai tia ab và ac đối nhau bằng cách nào ? GV: có nhận xét gì về gốc chung của hai tia đối nhau với hai điểm nằm ở hai tia đối nhau đó . HS: lên bảng vẽ hình và thảo luận bài 29 x y O Bài 28 ( Sgk /113 ): a) (Ox, Oy) ; (Ox, Om) ... là các cặp hai tia gốc O đối nhau . b) M, O, N thẳng hàng ; O nằm giữa M và N Bài 29( Sgk /113 ): a) A nằm giữa C và M. b) A nằm giữa N và B 4. Luyện tập, củng cố:(1 phút) HS: Nhắc lại khái niệm tia, hai tia đối nhau, trùng nhau? H: hai tia ®èi nhau cã ®Æc ®iÓm g×? Hai tia trïng nhau cã ®Æc ®iÓm g×? GV: NhÊn m¹nh kiÕn thøc cÇn ghi nhí cña bµi häc. 5. Hƣớng dẫn về nhà. (4 phút) Học bài theo Sgk Đọc trước bài : Đoạn thẳng 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Ngày dạy: 04/10/2013 Ngày soạn : 01/10/2013 Lớp dạy : 6C, D Tiết 7 §6: ĐOẠN THẲNG I - Mục tiêu bài dạy 1. Về kiến thức: + học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng. + biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng, tia Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn x y a b + biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau 2. Về kỹ năng: + biết vẽ đoạn thẳng. + nhận biết được một đoạn thẳng trong hình vẽ. 3.Về thái độ , tình cảm: + vẽ hình cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị 1.GV: thước thẳng, bảng phụ. 2HS : thước thẳng. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (4 phút) HS:- nhắc lại 1 số khái niệm: - định nghĩa tia gốcO? - thế nào là 2 tia trùng nhau? hai tia đối nhau? - cho đường thẳng xy, lấy A xy, B xy. nếu các tia trùng nhau? đối nhau? 3.Nội dung bài mới: GV: đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm Avà B. dùng phấn màu vạch theo mép thước từ A đến B, ta được 1 hình, hình đó gọi là đoạn thẳng AB. Vậy đoạn thẳng AB là gì? cách vẽ như thế nào? Ta t×m hiÓu bài hôm nay: Hoạt động của Thầy - của Trò Ghi bảng Hoạt động 1: đoạn thẳng AB là gì (15phút) *GV: hướng dẫn học sinh là quen với khái niệm đoạn thẳng AB. - cách vẽ đoạn thẳng AB. cho hai điểm A, B. đặt thước thẳng đi qua hai điểmA, B. dùng bút nối hai điểm đó với nhau. khi đó nét mực trên bảng chính là ảnh của đoạn thẳng AB. *hs: chú ý và thực hiện theo. *gv: yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng AB. cho biết có bao nhiêu điểm nằm trên đoạn thẳng AB? *HS: thực hiện. đoạn thẳng AB là gì?. *HS: trả lời. *gv: nhận xét và khẳng định : 1. Đoạn thẳng AB là gì ?. - Cách vẽ đoạn thẳng AB. cho hai điểm A, B. đặt thước thẳng đi qua hai điểm A, B. dùng bút nối hai điểm đó với nhau. khi đó nét mực trên bảng chính là ảnh của đoạn thẳng AB. vậy: - đoạn thẳng AB là hình gồm điểmA, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. - đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn - đoạn thẳng AB là hình gồm điểmA, đ
Tài liệu đính kèm: