Tiết 1 – Bài 1 SỐNG GIẢN DỊ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản dị? 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: + Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. + Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất: - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: KHBH, tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ lớn. 2. HS: Xem trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về đức tính giản dị b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm - Tranh ảnh - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: => Xuất phát từ tình huống có vấn đề GV cho HS quan sát tranh Hồ Chí Minh trong SGK sau đó đặt câu hỏi: ?Quan sát ảnh Bác em thấy Bác Hồ mặc trang phục như thế nào trong ngày độc lập của đất nước? ? Qua đó em học được đức tính tốt đẹp gì của Bác Hồ. - Học sinh tiếp nhận - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: trang phục của Bác rất giản dị: cổ cao, cúc đóng gọn gàng - Bước 3: Báo cáo kết quả: Hs báo cáo - Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - HS:Nhận xét: - Bước 3: Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo - Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học a. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm, ý nghĩa của sống giản dị. b. Nội dung: - Hoạt động cá nhân, nhóm - Hoạt động chung cả lớp c. Sản phẩm: - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thức hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thế nào là sống giản dị ? GV chia lớp 2 nhóm cho HS thảo luận N1: Tìm biểu hiện của lối sống giản dị trong cuộc sống? HS: 2. Nội dung bài học: a. Sống giản dị: - Là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội. N2: Tìm biểu hiện trái với giản dị trong cuộc sống? Sống giản dị sẽ có ý nghĩa gì đối với mỗi chúng ta? Từ những biểu hiện giản dị em hãy nêu cách rèn luyện để trở thành người có lối sống giản dị? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Bước 3: Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo - Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, tuỳ tiện...Sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện của bản thân, gia đình và xã hội. * Biểu hiện : không xa hoa, lãng phí, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. * Trái với giản dị : - Xa hoa, lảng phí, cầu kỳ, qua loa, tuỳ tiện, nói năng bộc lốc, trống không... b. Ý nghĩa: - Là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. - Sống giản dị sẽ được mọi người yêu mến, cảm thông, giúp đỡ. c. Cách rèn luyện: - Lời nói : Dễ hiểu, thân mật, chân thật. - Thái độ: Cởi mở, chan hòa... C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học b. Nội dung: hoạt động cá nhân c. Sản phẩm: phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 (SGK) HS trả lời Bài 2 (SGK) HS: GV: Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau: “Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình”. 3.Bài tập: Bài 1 (SGK) - Bức tranh 3: Thể hiện tính giản dị của HS khi đến trường. Bài 2 (SGK) - Biểu hiện giản dị: 2,5. - Việc làm của Hoa xa hoa, lãng phí, không phù hợp với điều kiện của bản thân. - Học sinh tiếp nhận - Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Bước 3: Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo - Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình. - Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm:câu trả lời của hs d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết. ? Theo em, học sinh cần phải làm gì để rèn luyện tính giản dị. ? Em hãy tìm một số câu thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị. - Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Bước 3: Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo - Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng, tìm tòi mở rộng - Chuẩn bị bài mới Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2 – Bài 2: TRUNG THỰC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện và ý nghĩa của nó. 2.Năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy phê phán. Năng lực chuyên biệt - HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực, biết tự kiểm tra, điều chỉnh hành vi của mình để có biện pháp RL tính trung thực. 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: KHBH, tranh, ảnh, tình huống, giấy khổ lớn. 2. HS: Xem trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về đức tính trung thực b. Nội dung: HS đọcSGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề - GV cung cấp bảng phụ có nội dung: Trong những hành vi sau hành vi nào sai: - Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn. - Giờ kiểm tra bài cũ giả vờ đau bụng xin ra ngoài. - Xin tiền học để chơi điện tử. - Ngủ dậy muộn đi học trễ bịa lí do không chính đáng..... - Học sinh tiếp nhận - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: tất cả các hành vi đều sai - Bước 3: Báo cáo kết quả: Hs báo cáo - Bước 4: Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc/sgk a. Mục tiêu: Hs hiểu được đức tính giản dị của Bác Hồ b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm cặp đôi d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Giáo viên yêu cầu HS: Đọc truyện / sgk GV: Nêu câu hỏi: 1. Mi-ken-lăng-giơ có thái độ ntn trước những việc làm của Bramantơ? 2. Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy ? 3. Điều đó chứng tỏ ông là người ntn? - Học sinh tiếp nhận - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm - Bước 3: Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo - Bước 4: Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học a. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm, ý nghĩa của đức tính trung thực. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thế nào là trung thực ? GV chia lớp 2 nhóm cho HS thảo luận N1. Tìm biểu hiện của trung thực trong học tập ? N2. Tìm biểu hiện tính trung thực trong quan hệ với mọi người ? - Học sinh tiếp nhận - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh suy nghĩ cá nhân, các nhóm trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: - Bước 3: Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo - Bước 4: Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Trung thực biểu hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau trong cuộc sống, không chỉ trung thực với mọi người mà cần trung thực với bản thân. Rút ra nội dung bài học 1.Truyện đọc: «Sự công minh, chính trực của một nhân tài » SGK/6. 1. Ông rất oán hận Bramantơ vì luôn chơi xấu ,kình địch ,làm giảm danh tiếng ,hại đến sự nghiệp của ông. -Nhưng ông vẩn công khai đánh giá rât cao Bramantơ và khẳng định “Với tư cách là....sánh bằng” 2. Vì ông là người thẳng thắn,luôn tôn trọng và nói lên sự thật,không để tình cảm cá nhân chi phối làm mất tính khách quan khi đánh giá sự việc. 3. Trung thực trọng công lý. 2. Nội dung bài học a. Trung thực - Luôn tôn trọng sự thật, chân lí, lẽ phải. * Biểu hiện : - Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. b. Ý nghĩa : - Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá. - Làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội được mọi người tin yêu, kính trọng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV c. Sản phẩm: phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: GV hướng dẫn hs luyện tập Bài 1(SGK) Bài 2(SGK) 3. Bài tập : Bài 1: 4,5,6 thể hiện tính trung thực. Bài 2: Việc làm của người thầy thuốc xuất phát từ tấm lòng nhân đạo, luôn mong muốn bệnh nhân sống lạc quan để có nghị lực hy vọng chiến thắng bệnh tật.- Việc làm của Hoa xa hoa, lãng phí, không phù hợp với điều kiện của bản thân. - Học sinh tiếp nhận - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: - Bước 3: Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo - Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình. - Bước 4: Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên đánh giá - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 1. Nêu biểu hiện hành vi thiếu trung thực ? 2. Người trung thực thể hiện hành động tế nhị, khôn khéo ntn ? - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs 1. Dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật,ngược lại chân lý. 2. - Không phải điều gì cũng nói ra, chỗ nào cũng nói, không phải nghĩ gì là nói. - Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực. - Che dấu sự thật có lợi cho XH : Bác sĩ không nói thật bệnh tật của bệnh nhân, nói dối kẻ địch, kẻ xấu... - Bước 4: Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo - Bước 5: Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng, tìm tòi mở rộng - Chuẩn bị bài mới Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 3 – Bài 3 : TỰ TRỌNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là tự trọng, biểu hiện và ý nghĩa của nó. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: + Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. + Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm ý thức và nhu cầu rèn luyện tính tự trọng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: KHBH, SGK, SGV, SBT GDCD 7. 2. HS: Xem trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về đức tính tự trọng b. Nội dung: HS đọcSGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề - GV yêu cầu hs đóng vai tình huống sau: Giờ tan học Lan và Mai sau khi trực nhật lớp ra về, tới cổng Lan nhặt được tờ 100.000đ reo lên sung sướng. Lan rủ Mai đi ăn chè nhưng Mai từ chối và nói với Lan là mai đem tiền cho nhà trường tìm người bị mất để trả lại. Lan úi sùi giận dỗi bỏ đi trước. Em sẽ xử lí như thế nào trong tình huống này ? - Học sinh tiếp nhận - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: ý kiến của hs - Bước 3: Báo cáo kết quả: Hs báo cáo - Bước 4: Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học GV : Việc làm của Lan chưa trung thực nếu lấy tiền của người khác tiêu một cách vô tư điều đó ảnh hướng tới nhân cách của mình khi biết người khác chê cười coi thường. Chính vì vậy ta cần phải biết coi trọng danh dự nhân phẩm của mình bài học hôm nay cho các em hiểu được điều đó. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc/sgk a. Mục tiêu: Hs hiểu được đức tính tự trọng trong cuộc sống. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: GV: Gọi HS đọc truyện (phân vai) Lời dẫn; Ông giáo; Rô – Be; Sác - Lây GV: Nêu câu hỏi: 1. Hãy nêu hành động của Rô-be qua câu chuyện trên? 2. Vì sao Rô-Be lại làm như vậy? 3. Em có nhận xét gì về hành động của Rô-be? 4. Hành động của Rô-be đã tác động đến tình cảm tác giả như thế nào? - Học sinh tiếp nhận - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Bước 3: Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo - Bước 4: Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GV: Việc làm của Rô-be thể hiện đức tính gì? Thể hiện tính Tự trọng Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học a. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm, ý nghĩa của đức tính tự trọng. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - GV chia lớp 2 nhóm cho HS thảo luận Nhóm 1. Tìm hành vi biểu hiện tính Tự trọng trong thực tế? Nhóm 2. Tìm hành vi không biểu hiện tính Tự trọng trong thực tế? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh suy nghĩ cá nhân, các nhóm trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm: - Bước 3: Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo - Bước 4: Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV:Lòng Tự trọng có ý nghĩa ntn đối với cá nhân, gia đình, xã hội? GV:Tổng kết rút ra nội dung bài học. GV:Thế nào là Tự trọng? GV Kết luận. a. Tự trọng: - Biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách - Biết điều chỉnh hành vi cá nhân cho phù hợp với chuẩn mực của XH. * Biểu hiện: - Cư xử đàng hoàng đúng mực - Biết giữ lời hứa - Luôn làm tròn nhiệm vụ của mình, không để người khác nhắc nhở chê trách. b. Ý nghĩa: - Giúp con người có nghị lực, nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân. - Được mọi người tôn trọng, quý mến. SẢN PHẨM DỰ KIẾN 1. Truyện đọc: Một tâm hồn cao thượng 1.-Là em bé nghèo khổ đi bán diêm -Cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẽ trả cho người mua diêm -Khi bị chẹt xe nhưng Rô-be vẫn nhờ em mình trả lại tiền cho khách . 2.Muốn giữ đúng lời hứa cúa mình Không muốn người khác nghĩ mình nghèo, nói dối, ăn cắp tiền. 3.-Không muốn bị coi thường,danh dự bị xúc phạm,mất lòng tin. -Có ý thức trách nhiệm cao -Giữ đúng lời hứa -Tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. -Tâm hồn cao thượng tuy cuộc sống rất nghèo. 4. Hành động đó đã làm thay đổi tình cảm của tác giả.Từ chổ nghi ngờ ,không tin,sững sờ tim se lại vì hối hận.. 1. - Không quay cóp trong khi thi. - Giữ đúng lời hứa. - Dũng cảm nhận lổi. 2. - Sai hẹn. - Sống buông thả. - Nịnh bợ, luồn cúi - Trốn tránh trách nhiệm C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm:phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: GV hướng dẫn HS làm BT a(SGK). HS giải thích. GV yêu cầu hs thảo luận cặp đôi Bài d(SGK). 3. Bài tập: Bài a: Đáp án: 1,2 thể hiện tính Tự trọng. 3,4,5 không Tự trọng. Bài d: HS thảo luận sau đó kể - Học sinh tiếp nhận - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Dự kiến sản phẩm: - Bước 3: Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo - Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình. - Bước 4: Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm:câu trả lời của hs d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV phát động trò chơi ai nhanh hơn trả lời câu hỏi ? Em hãy kể tấm gương sống quanh ta về lòng tự trọng và rút ra bài học gì cho bản thân? Ai trả lời được nhiều hơn thắng cuộc. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs - Bước 3: Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo - Bước 4: Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng, tìm tòi mở rộng - Chuẩn bị bài mới Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4 – Bài 4 : ĐẠO ĐỨC VÀ KỈ LUẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS hiểu được thế nào là đạo đức, kỉ luật. - Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật - Ý nghĩa của việc rèn luyện tính đạo đức và kỉ luật 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: + Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. + Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: KHBH, SGK, SGV, SBT GDCD 7. 2. HS: Xem trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 2. Tổ chức các hoạt động A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về đạo đức và tính kỷ luật trong cuộc sống, học tập. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ? Em kể việc làm thể hiên lòng tự trọng, trung thực trong quá trình làm việc và học tập và ứng xử với mọi người? - Học sinh tiếp nhận - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình - Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn - Bước 3: Báo cáo kết quả: Hs báo cáo - Bước 4: Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học GV: Việc làm bạn vừa kể đó chính là việc bạn có đạo đức và kỉ luật đấy. Vậy kỉ luật là như thế nào các em học bài hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc/sgk a. Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung câu truyện. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng - Phiếu học tập của nhóm cặp đôi d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: HS đọc truyện: Một tấm gương tận tụy trong công việc GV: Nêu câu hỏi: Câu 1: Nêu những việc làm của anh Hùng thể hiện tuân theo quy định công việc? Câu 2: Nêu việc làm thể hiện thái độ của anh với công việc và mọi người? Câu 3: Qua đó thể hiện anh là người thế nào. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Dự kiến sản phẩm - Bước 3: Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo - Bước 4: Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học a. Mục tiêu: Hs hiểu được khái niệm đạo đức và kỷ luật. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Em hiểu đạo đức là gì? Kỉ luật là gì? ? GV cho hs thảo luận cặp đôi theo câu hỏi ? Em nêu biểu hiện có đạo đức và có kỉ luật của hs? ? Mối quan hệ giữa kỉ luật và đạo đức như thế nào? - Học sinh tiếp nhận - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh suy nghĩ cá nhân, các nhóm trao đổi - Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs - Bước 3: Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo - Bước 4: Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 1. Truyện đọc/sgk C1: Qua huấn luyện kĩ thuật, an toàn lao động, dây bảo hiểm, thừng lớn cưa tay, cưa máy. Dây điện, dây điện thoại, biển quảng cáo chằng chịt, trực 24/24 giờ, làm suốt ngày đêm mưa rét, thu nhập thấp, vất vả. Khảo sát trước, có lệnh của công ty mới được chặt, không đi muộn về sớm, vui vẻ hoàn thành nhiệm vụ, giúp đỡ đồng đội,luôn nhận việc khó về mình. Được mọi người tôn trọng, yêu quý mến. C2: vui vẻ hoàn thành nhiệm vụ, giúp đỡ đồng đội,luôn nhận việc khó về mình. Được mọi người tôn trọng, yêu quý mến. C3: Có đạo đức Có kỉ luật ,không tin,sững sờ tim se lại vì hối hận.. 2. Nội dung bài học a. Khái niệm đạo đức: là những quy định, cuẩn mực ứng xử của con người với con người, với công việc với tự nhiên và môi trường sống. Mọi người ủng hộ và tự giác thực hiện, nếu vi phạm sẽ bị chê trách lên án. b. Khái niệm: Kỉ luật là những quy định chung của tập thể, xã hội mọi người phải tuân theo. Nếu vi phạm sẽ bị xử lí theo quy định. c. Mối quan hệ: - Người có đạo đức là người tự giác tuân theo kỉ luật - Người chầp hành tốt kỉ luật là người có đạo đức d. Cách thức hiện: Tự giác thực hiện những chuẩn mực đạo đức, quy định của cộng đồng chúng ta sẽ cảm thấy thoải mái và được mọi người quý mến. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ●Gv hướng dẫn hs làm bài tập sgk 3.Bài tập Bài tập a. Đáp án: không có hành vi nào vừa thể hiện đạo đức vừa thể hiện pháp luật. Bài tập c. ●Đáp án: Em không đồng tình với ý kiến trên vì các hoạt động của trường tổ chức vào chủ nhật. - Học sinh tiếp nhận - Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém - Bước 3: Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo - Bước 4: Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm:câu trả lời của hs d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV phát động trò chơi ai nhanh hơn trả lời câu hỏi ? Hãy kể việc làm thể hiện tính kỉ luật của các bạn hs lớp mình? Tác dụng của việc làm đó? Ai kể được nhiều hơn thắng cuộc. Phần thưởng là điểm số. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs - Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs - Bước 3: Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng, tìm tòi mở rộng - Chuẩn bị bài mới Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 5 – Bài 5 : YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS thấy được thế nào là lòng yêu thương con người và biểu hiện của lòng yêu thương con người - HS biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương đối với mọi người. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,... - Năng lực chuyên biệt: + Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. + Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp : quan tâm đến những người xung quanh, ghét thói thờ ơ, lạnh nhạt, vô tâm của con người và lên án những hành vi độc ác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: KHBH, SGK, SGV, SBT GDCD 7. 2. HS: Xem trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS yêu thương con người trong cuộc sống, học tập. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. - Hoạt động cá nhân c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV
Tài liệu đính kèm: