TuÇn 30 Thø hai ngµy 12 th¸ng 4 n¨m 2021 Buæi s¸ng TiÕt 1: Chµo cê TiÕt 2 : To¸n (Tiết 89) BÀI 63: PHÉP TRỪ DẠNG 39 – 15 (Tiết 2) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: * Kiến thức, kĩ năng: - Biết đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39-15) - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các năng lực toán học * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Phát triển năng lực toán học. - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn, yêu thích học môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con. - Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A. Hoạt động khởi động (5p) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” để củng cố kĩ năng trừ dạng 17-2. - Nhận xét B. Hoạt động thực hành, luyện tập (20p) Bài 2. Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu, xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính - Yêu cầu HS làm bài vào VBT - Cho HS cùng bàn đổi vở, kiểm tra và sửa lỗi cho nhau Bài 3. Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính - Gọi 3 HS chia sẻ kết quả và cách tính - Nhận xét - Tổ chức cho HS chơi trờ chơi “Ghép thẻ”. Gọi 8 HS lên bảng trên tinh thần xung phong, mỗi HS nhận 1 thẻ (ổ khóa hoặc chìa khóa). Sau lệnh “Bắt đầu” của GV, nhóm HS nào ghép thẻ đúng và nhanh hơn sẽ được tuyên dương * Tổ chức cho HS chơi vài lượt với những phép tính khác nhau - GV hỏi: Làm cách nào để em có thể nhẩm nhanh được kết quả và thực hiện ghép thẻ chính xác - GV nhận xét, yêu cầu HS hoàn thành vào VBT Bài 4. - Gọi HS đọc đề toán - Cho HS thảo luận nhóm đôi xác định: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Gọi 2 nhóm chia sẻ dưới hình thức hỏi đáp - Muốn trả lời bài toán, ta phải làm phép tính gì ? - Hãy viết phép tính thích hợp và trả lời vào VBT . - Cho HS chia sẻ kết quả và cách làm - GV nhận xét, chốt lại - Yêu cầu HS thực hiện tương tự với câu b/VBT để điền nhanh phép tính và câu trả lời * Gọi HS nêu một số tình huống thực tế liên quan đến phép trừ dạng 39 – 15 C. Hoạt động vận dụng(7p) - HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ đã học. Chẳng hạn: Tuấn có 37 viên bi, Tuấn cho Nam 12 viên bi. Hỏi Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi? - Nhận xét D. Củng cố, dặn dò(5p) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn hạn cần lưu ý những gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - HS chơi. - 2 HS nêu yêu cầu - HS nhắc lại cách đặt tính: Đặt tính thẳng cột, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục - HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào VBT - Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - 3 HS chia sẻ, HS khác nhận xét - HS chơi - Những HS tham gia chơi trình bày - Lắng nghe, hoàn thành VBT - 2 HS đọc đề toán - HS thảo luận + Bài toán cho biết tủ sách lớp 1A có 68 quyển sách, cô giáo đã cho mượn 15 quyển sách + Bài toán hỏi tủ sách lớp 1A còn lại bao nhiêu quyển sách - 2 nhóm phân tích đề toán - Phép cộng - Tính kết quả phép tính rồi nối với số tương ứng. Phép tính: 68 – 15 = 53 Trả lời: Tủ sách lớp 1A còn lại 53 quyển sách - HS chia sẻ, nhận xét - HS làm VBT - Nhiều HS nêu tình huống. - HS suy nghĩ, nêu tình huống, lớp giải quyết tình huống - HS trả lời - Lắng nghe, ghi nhớ nhiệm vụ Tiết 3+4 : tiÕng viÖt TẬP ĐỌC ÔNG GIẲNG ÔNG GIĂNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ ngơi sau các dòng thơ. - Hiểu được các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung bài: Ông trăng là người bạn thân thiết nhất của trẻ em. Những đêm trăng sáng, các bạn nhỏ muốn mời trăng xuống cùng chơi. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Rèn kỹ năng tư duy, sáng tạo trong trả lời câu hỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu khổ to, bảng phụ. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học A.KIỂM TRA BÀI CŨ (5p) - Gọi 2 HS đọc bài thơ: Kể cho bé nghe + Em thích con vật, đồ vật nào trong bài? + Đọc những dòng thơ viết về đồ vật, con vật đó? - Nhận xét, tuyên dương B.DẠY BÀI MỚI (25p) 1.Chia sẻ và giới thiệu bài 1.1. HS thi giải nhanh câu đố: a.Tròn như cái đĩa Lơ lửng giữa trời Dịu mát, tươi vui Đêm rằm tỏa sáng b.Một mẹ sinh ra được vạn con, Đến mai trời sáng chỉ còn một cha Mặt mẹ sinh đẹp như hoa Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn. 1.2. GV giới thiệu bài: - Ông trăng trên bầu trời luôn là người bạn thân thiết của trẻ em. Những đêm trăng sáng, các bạn nhỏ muốn mời trăng xuống cùng chơi. Các em hãy cùng lắng nghe bài đồng dao Ông giẳng ông giăng để cảm nhận được sự gần gũi giữa trăng và các bạn nhỏ. 2.Chia sẻ và khám phá 2.1. Luyện đọc a. GV đọc mẫu (Giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh) - GV giải nghĩa từ: + Ván cơm sôi: Sôi được đóng thành khuôn nhờ những khuôn làm bằng những miếng gỗ phẳng và mỏng. + Đệp bánh trưng: Đệp là cái giỏ tre đựng thức ăn dự trữ. + Vỗ chài: Vỗ lưới để bắt cá, tôm, trai bỏ vào giỏ. GV trình chiếu hình ảnh minh họa, giúp học sinh hiểu nghĩa dòng thơ: + Thằng cu vỗ chài – bắt trai bỏ giỏ: Cậu bé vỗ lưới, bắt trai. + Cái đỏ ẵm em: chỉ một cô bé bế em (GV có thể hỏi HS giúp học sinh phát triển tư duy, kỹ năng quan sát) b. Luyện đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc lướt để tìm các tiếng, từ khó đọc, trình chiếu các từ khó đọc. - GV trình chiếu các từ cần luyện đọc, yêu cầu HS đọc, GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. - Cho lớp đọc đồng thanh. c. Luyện đọc từng dòng thơ -Yêu cầu HS đọc lướt đếm xem có mấy dòng thơ. - GV giao nhiệm vụ: Đọc nối tiếp cá nhân – mỗi HS 2 dòng thơ, bạn cuối đọc 3 dòng. GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng. VD: Ông giẳng ông giăng/ Xuống chơi với tôi/ - Đọc bài nhóm đôi. - GV cùng HS nhận xét. - 2 HS đọc bài. - HS trả lời HS trả lời: Ông trăng -HS trả lời: Trăng, sao , mặt trời HS lắng nghe -HS chỉ vào sách theo dõi, đọc thầm theo. HS lắng nghe hiểu nghĩa của từ. -HS quan sát tranh nắm được ý nghĩa của các dòng thơ. -HS đọc lướt để tìm. VD: ván cơm xôi, nồi cơm nếp, khướu -HS đọc nối tiếp cá nhân – tổ - nhóm -Lớp đọc đồng thanh. -HS đọc lướt, đếm: Có 17 dòng thơ. -HS nối tiếp đọc bài cá nhân. -HS chú ý đọc theo hướng dẫn. -Hs đọc nhóm đôi TIẾT 2 Hoạt động dạy Hoạt động học * Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn d. Thi đọc đoạn, bài ( 13p) - GV cùng HS chia bài thành 2 đoạn: + Đoạn 1: 8 dòng thơ đầu + Đoạn 2: 9 dòng thơ cuối - Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. GV hướng dẫn HS chỉ chữ trong SGK cùng đọc. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương. * Thi đọc toàn bài. - GV tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét bình bầu HS đọc tốt 2.2.Tìm hiểu bài đọc. (15p) - HS đọc 4 câu hỏi trước lớp. Sau đó đọc 4 gợi ý. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp +Nhà bạn nhỏ có ai? + Nhà bạn nhỏ có đồ vật gì? + Nhà bạn nhỏ có những con vật gì? + Nhà bạn nhỏ có đồ ăn, thức uống gì? -Tổ chức hỏi đáp trước lớp: 1 HS hỏi *GV hướng dẫn học sinh học thuộc lòng. ( Nếu còn thời gian) - GV hướng dẫn học sinh học thuộc lòng 8 dòng thơ đầu - Nêu nội dung của bài. * GV KL: Ông trăng là người bạn thân thiết 3. Củng cố, dặn dò: (5p) - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc Ông giẳng ông giăng - Tuyên dương HS học tốt -HS chia đoạn cho bài thơ theo hướng dẫn- HS khác lắng nghe. -2-3 nhóm thi đọc. - HS lắng nghe. HS cử đại diện lên thi đọc đoạn. Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp. - HS đọc câu hỏi.- 1 HS đọc gợi ý - Thảo luận nhóm đôi. - Nhà bạn nhỏ có thằng cu, cái đỏ, em bé. - Nhà bạn nhỏ có nồi, hũ, chài, giỏ, rá, gáo, lược, liềm. - Nhà bạn nhỏ có chim khướu, trai, trâu. - Nhà bạn nhỏ có xôi, cơm nếp, bánh chưng, rượu. - Cả lớp đáp - HS học thuộc lòng -HS nêu - HS lắng nghe. -HS lắng nghe. Buổi chiều TiÕt 1+2: TiÕng viÖt TẬP ĐỌC SẺ ANH, SẺ EM(2 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ ngơi sau các dấu câu. - Hiểu được các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung chuyện nói về tình cảm anh em trong gia đình: Anh em sẻ yêu thương, nhường nhịn nhau khiến sẻ mẹ rất vui, gia đình đầm ấm * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Rèn kỹ năng tư duy, sáng tạo trong trả lời câu hỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. -Tranh, ảnh, mẫu khổ to, bảng phụ. -VBT Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học A.KIỂM TRA BÀI CŨ (5p) - 2 HS đọc thuộc lòng 6 hoặc 10 dòng bài đồng dao: Ông giẳng ông giăng + Nhà bạn nhỏ có ai? + Nhà bạn nhỏ có đồ vật gì? - Nhận xét, tuyên dương B.DẠY BÀI MỚI (28p) 1.Chia sẻ và giới thiệu bài 1.1. Thảo luận nhóm đôi: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau: + Nhà bạn có mấy anh, chị, em? + Tình cảm của bạn với anh, chị, em như thế nào? + Tình cảm của anh, chị, em với bạn như thế nào? + Bạn cảm thấy thế nào nếu anh, chị, em đi vắng? - GV nhận xét khích lệ (Không kết luận đúng sai) 1.2. GV giới thiệu bài: - Yêu cầu HS quan sát tranh + Bức tranh vẽ gì? - GVKL để GT bài: Trong tranh vẽ hình ảnh sẻ mẹ đang tha mồi về cho con. Anh em sẻ há mỏ, vui mừng đón mẹ. Qua bức tranh cho thấy tình cảm gia đình sẻ ấm áp. 2.Chia sẻ và khám phá 2.1. Luyện đọc a. GV đọc mẫu - GV đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời sẻ mẹ hối hả lúc giục con ăn . Lời sẻ anh và sẻ em nhỏ nhẹ, dễ thương. b. Luyện đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc lướt để tìm từ khó đọc. GV trình chiếu các từ khó đọc: vườn, rét, nằm co ro, cố sức, cọng rơm, thương yêu, mệt. - Gọi HS đọc cá nhân, nhóm - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS. - Cho lớp đọc đồng thanh. c. Luyện đọc câu - GV yêu cầu HS đọc lướt để đếm số câu trong bài, hỏi: Bài đọc có mấy câu? - GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) Cho HS đọc vỡ. - Đọc nối tiếp cá nhân từng câu (liền 2 câu ngắn) - GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu dài và nhấn giọng cho diễn cảm: Thương em,/ sẻ anh cố sức kéo trong tổ / che cho em. - 2 HS đọc bài - HS trả lời -HS thảo luận nhóm đôi. 3-4 HS phát biểu ý kiến của mình HS quan sát tranh minh họa + Sẻ mẹ tha mồi về cho sẻ con. -HS lắng nghe HS chỉ vào sách theo dõi, đọc thầm theo. HS lắng nghe: HS đọc nối tiếp cá nhân – tổ - nhóm. -HS chú ý, phát âm lại (nếu cần) -HS đọc đồng thanh. HS đọc lướt đếm số câu. 1 HS trả lời: Bài đọc có 13 câu 1 HS đọc – cả lớp đọc bài. HS đọc nối tiếp cá nhân -HS chú ý đọc ngắt, nghỉ nhấn giọng theo hướng dẫn của GV. TIẾT 2 Hoạt động dạy Hoạt động học * Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn d. Thi đọc đoạn, bài(10p) + Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn? - GV hướng dẫn HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến che cho em + Đoạn 2: Tiếp theo đến ăn trước đi + Đoạn 3: Còn lại. - Gọi 3 HS đọc lần 1. - Luyện đọc nhóm 3 - GV tổ chức cho HS thi đọc. + 2 nhóm thi đọc 1 đoạn + 2 nhóm thi đọc nối tiếp các đoạn của bài. - GV nhận xét, tuyên dương. 2.2.Tìm hiểu bài đọc. (15p) - HS đọc nối tiếp câu hỏi trong SGK - GV hỏi: + Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt? -GV hỏi lại câu hỏi + Em thích sẻ anh hay sẻ em? Vì sao? + Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - GV kết luận: Gia đình sẽ rất đầm ấm, hạnh phúc, cha mẹ sẽ rất vui nếu con cái yêu thương, nhường nhịn nhau. 2.3. Luyện đọc lại (5p) - GV tổ chức cho học sinh đọc bài theo vai. - 2-3 nhóm đọc bài. - Nhận xét tuyên dương những HS, nhóm đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: (2p) - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe bài Tập đọc Sẻ anh, sẻ em - Tuyên dương HS học tốt HS trả lời: 3 đoạn. HS ghi nhớ cách chia đoạn HS đọc bài theo đoạn HS thực hiện theo nhóm 3 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. Luyện đọc trong nhóm - HS đọc - 2 nhóm thi đọc đoạn - 2 nhóm thi đọc nối tiếp đoạn - HS trả lời: - Cả lớp giơ thẻ. Ý B: Vì sẻ mẹ thấy các con rất yêu thương nhau. - Cả lớp đáp: Vì sẻ mẹ .. - HS trả lời theo suy nghĩ riêng - VD: + Em thích sẻ anh, vì sẻ anh rất thương em, cố kéo những cọng rơm che cho em khỏi lạnh. + Thích sẻ anh vì sẻ anh ngoan ngoãn, nghe lời mẹ + Thích sẻ em, vì sẻ em còn nhỏ đã biết thương anh, nhường thức ăn cho anh. HS phát biểu: mọi người yêu thương nhauGĐ hòa thuận HS lắng nghe nhắc lại. 4 HS đọc bài theo vai: Người dẫn chuyện, sẻ mẹ, sẻ anh, sẻ em. 2 – 3 nhóm đọc bài HS nhận xét nhóm bạn. -HS lắng nghe TiÕt 3 : RÈN ĐỌC ÔNG GIẲNG ÔNG GIĂNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ -Đọc và hiểu nội dung bài tập đọc ,làm đúng bài tập * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất -Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi -Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. -VBT TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra: (5 phút) - Hôm trước em được học bài tập đọc gì? -Nhận xét, bổ sung -Bài: Ông giẳng ông giăng 2.Bài mới: (30 phút) 2.1.Giới thiệu bài: - Gv sử dụng kết quả của phần KTBC để giới thiệu bài 2.2.HD làm bài tập -HS lắng nghe - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp +Nhà bạn nhỏ có ai? + Nhà bạn nhỏ có đồ vật gì? + Nhà bạn nhỏ có những con vật gì? + Nhà bạn nhỏ có đồ ăn, thức uống gì? -Tổ chức hỏi đáp trước lớp: 1 HS hỏi 2.3.Hướng dẫn luyện đọc lại: -Yêu cầu Hs đọc thầm lại bài tập đọc - 3 tổ đọc 3 đoạn đồng thanh - Gọi 3 HS đọc thuộc bài thơ - HS thi đọc theo tổ. - GV nhận xét và tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò (5 phút) -Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích cực -Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài sau. - Thảo luận nhóm đôi. - Nhà bạn nhỏ có thằng cu, cái đỏ, em bé. - Nhà bạn nhỏ có nồi, hũ, chài, giỏ, rá, gáo, lược, liềm. - Nhà bạn nhỏ có chim khướu, trai, trâu. - Nhà bạn nhỏ có xôi, cơm nếp, bánh chưng, rượu. - Cả lớp đáp .-HS đọc thầm -3 tổ đọc -3 hs đọc -3 tổ thi đọc -HS lắng nghe Bæsung:..................................................................................................................... .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Thø ba ngµy 13 th¸ng 4 n¨m 2021 Buæi chiều Tiết 1: CHÍNH TẢ ÔNG GIẲNG, ÔNG GIĂNG. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nghe viết 7 dòng đầu bài đồng dao Ông giẳng ông giăng , không mắc quá 2 lỗi. - Làm đúng bài tập: Điền tiếng còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành đoạn đồng dao: Điền r/d/gi vào chỗ trống. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Kiên nhẫn, trình bày đúng, đẹp bài chính tả. - Giúp học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Máy tính, máy chiếu để chiếu bài viết lên màn hình. -VBT Tiếng Việt 1, tập một, Vở Luyện viết 1, tập 2 -Phiếu lớn có sẵn nội dung bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A.KIỂM TRA BÀI CŨ (3p) - GV đọc cho HS viết: kể, câu hỏi, kiến con. - Nhận xét, tuyên dương. B.DẠY BÀI MỚI (28p) 1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2.Luyện tập. 2.1.Nghe viết: - Gọi 1 HS đọc đoạn cần viết (7 dòng đầu bài thơ) - Cả lớp đọc lại - GV cùng HS tìm các từ dễ viết sai, GV ghi bảng: giẳng, xuống, bầu, bạn, xôi, nếp, đệp bánh chưng. - Yêu cầu HS tự đọc các từ mình dễ viết sai. - GV đọc cho HS viết bảng các từ dễ viêt sai- sửa lỗi. - GV đọc lại đoạn viết 1 lần. - Yêu cầu HS gấp SGK , nhắc nhở tư thế ngồi viết. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết ( Mỗi dòng không đọc quá 3 lần) -GV chú ý quan sát cách cầm bút, giúp đỡ những HS hoàn thành chậm -GV đọc chậm từng dòng cho HS soát lỗi - GV chữa trên bảng những lỗi HS thường mắc. - GV chấm chữa,nhận xét bài viết HS 2.2.Làm bài tập chính tả: Bài 2: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, GV nhắc lại: Tìm tiếng còn thiếu để hoàn thành đoạn đồng dao sau: GV viết bảng Cái cắt lá Con cá có . Quả quả cam Chè lam khảo - GV tổ chức trò chơi: Tiếp sức. - Mỗi nhóm cử 4 HS lên bảng đứng thành hàng dọc, quay mặt lên bảng, khi nghe hiệu lệnh bắt đầu, người số 1 viết đáp án một cách rõ ràng, chính xác và nhanh nhất sau đó đưa phấn cho người thứ 2, lần lượt như vậy đến hết. sau hiệu lệnh bắt đầu -GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3: Em chọn chữ nào: r,d hay gi? - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài – 1 HS làm phiếu lớn. - GV chữa bài phiếu lớn - Nhận xét và chốt lời giải đúng. 3. Nhận xét, dặn dò. (3p) - Nhận xét tiết học, bài viết HS. - GD HS trình bày sạch sẽ, viết đúng chính tả - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau - 2 HS lên viết bảng lớp - Cả lớp viết vào bảng con - HS lắng nghe -1 HS đọc bài Cả lớp đọc lại HS tìm.VD: giăng, bánh chưng -Cả lớp đọc. -HS luyện viết bảng. HS lắng nghe. -HS gấp SGK ( Chú ý ngồi viết đúng tư thế) HS viết vào vở luyện viết 1, tập 2, tô chữ hoa đầu dòng thơ. -HS đổi vở soát lỗi, gạch chân bằng bút chì vào những chữ viết sai, viết lại chữ đó bên lề vở. - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc thầm và nắm nội dung yêu cầu của bài. -HS quan sát tranh minh họa, đọc từ đã cho. -HS làm bài vào vở luyện viết 1, tập hai. - 2 nhóm tham gia trò chơi. - Lời giải đúng: Cái liềm cắt lá Con cá có vẩy Quả quýt, quả cam Chè lam bánh khảo Hs lắng nghe 1-2 HS đọc yêu cầu: Em chọn r/d/gi HS làm vào vở Luyện viết 1,tập 2 -HS đổi vở ktra bài. KQ: dây điện; gió; rồng; dùng miệng HS lắng nghe. -HS ghi nhớ. TiÕt 2 TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA I, K I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết to các chữ viết hoa I,K theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng( ngoan ngoãn, nhường nhịn, Kiếm được mồi, chim mẹ tha về tổ) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ, chữ rõ, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Rèn tính cẩn thận cho hs. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu hoặc bảng phụ chiếu/ viết chữ viết hoa J,K; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A.KIỂM TRA BÀI CŨ (3p) - GV kiểm tra quy trình viết chữ hoa G, H -Kiểm tra phần viết bài ở nhà của học sinh. - Nhận xét, tuyên dương B.DẠY BÀI MỚI (28p) 1. Giới thiệu bài. - Cho HS quan sát chữ in hoa I, K - GV: Bài 35 cô đã giới thiệu mẫu chữ in hoa I,K in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa I, K – chỉ khác chữ I, K in hoa ở các nét uốn; luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ 2. Luyện tập. 2.1. Tô chữ viết hoa I, K - Chiếu lên bảng chữ in hoa I, K - GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ tô theo từng nét + Chữ I hoa gồm 2 nét: Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản cong trái và thẳng ngang,(lượn 2 đầu) – tô giống nét đầu của chữ H hoa. Tô tiếp nét 2( móc ngược trái) từ trên xuống dưới, dừng bút trên ĐK 2. + Chữ K hoa gồm 3 nét: Nét 1 tô giống như nét đầu ở chữ I hoa, H hoa. Nét 2 là nét móc ngược trái, tô từ trên xuống dưới. Nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản( móc xuôi phải và móc ngược trái) nối liền nhau, tô nét móc xuôi phải trước, đến giữa thân chữ thì tạo vòng xoắn nhỏ lồng vào thân nét 2 rồi tô tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở ĐK 2. -Yêu cầu HS viết vở 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) + GV chiếu các từ và câu ứng dụng + Yêu cầu HS nhận xét độ cao các chữ cái, khoảng cách giữa các tiếng, cách nối nét giữa các chữ (Giữa chữ K viết hoa và i), vị trí đặt dấu thanh. + GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn học sinh viết - GV đọc cho HS viết vào bảng con. GV quan sát sửa cho HS. - Cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, hướng dẫn, nhận xét các bài viết của học sinh. - Chấm chữa một số bài. C. Củng cố, dặn dò. (3P) - Hôm nay các em đã được luyện viết các chữ hoa nào? Các từ ngữ và câu ứng dụng nào? - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương khen thưởng - HS cầm que chỉ, tô quy trình viết chữ G,H - HS để vở lên bàn. -HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa I, K HS lắng nghe. HS quan sát mẫu nét chữ và cách tô chữ HS lần lượt tô chữ hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập 2 - HS đọc: ngoan ngoãn, nhường nhịn, Kiếm được mồi, chim mẹ tha về tổ. - HS đọc lại - HS quan sátvà nhận xét: chữ có độ cao 1 li: n;o;a;ư,ơ,ô.; các chữ cao 2,5 li: g;h; các chữ cao 1,5 li: t. - HS quan sát GV viết mẫu. -HS thực hành vào bảng con HS viết vào vở Luyện viết 1, tập 2 - Yêu cầu HS đổi vở nhận xét chéo. - Nêu lại nội dung bài viết đã học. - Lắng nghe. Tiết 3 : TẬP ĐỌC: NGOAN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc. - Hiểu nội dung bài thơ: Mọi vật xung quanh em đều ngoan ngoãn, chăm chỉ làm việc có ích. Bé ngoan là bé biết nghe lời cha mẹ, làm nhiều việc tốt. - Học thuộc lòng bài thơ. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Ngoan ngoãn, chăm chỉ, biết nghe lời cha mẹ, làm nhiều việc tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh, một số từ ngữ của bài học lên màn hình. -Tranh, ảnh. -VBT Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A.KIỂM TRA BÀI CŨ (3p) - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Sẻ anh, sẻ em. - Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt? - Nhận xét, tuyên dương B.DẠY BÀI MỚI (28p) 1. Chia sẻ và giới thiệu bài: 1.1. Cho HS nghe và hát theo bài hát Bé ngoan (Sáng tác: Phạm Tuyên) 1.2. Giới thiệu bài - Chiếu tranh - Tranh vẽ gì? - GV: Đèn dầu giúp bà khâu vá. Nước giúp bé rửa trắng bàn tay. Lửa giúp mẹ thổi cơm. Bài thơ nói về các sự vật “ngoan” thế nào và thế nào thì gọi là bé “ngoan” chúng ta cùng vào bài học hôm nay. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a. GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. b. Luyện đọc từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc lướt cùng GV tìm những từ khó đọc. - GV chiếu các từ ngữ hướng dẫn đọc đúng, đọc trơn các từ ngữ khó, dễ lẫn: sáng sân nhà, thắp, ngồi may, rửa trắng, quạt hương thơm. - GV sửa lỗi phát âm cho HS và cho HS đọc lại (nếu cần) c) Luyện đọc dòng thơ - GV yêu cầu HS đọc lướt để đếm số dòng thơ trong bài, hỏi: Bài thơ gồm bao nhiêu dòng thơ? - Cho HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ - GV nhận xét, sửa cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng. VD: Trăng ngoan/trăng sáng sân nhà// Đèn ngoan/ đèn thắp/ cho bà ngồi may// - Cho HS luyện đọc tiếp. d) Thi đọc đoạn, bài - GV yêu cầu HS đọc lướt để chia đoạn. - Cho HS làm việc nhóm đôi nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi - Tổ chức cho từng cặp sau đó từng tổ thi đọc nối tiếp 2 đoạn (mỗi đoạn 4 dòng thơ) - Từng cặp sau đó từng tổ thi đọc cả bài. - Gọi HS đọc cả bài. - Cho cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 2.2. Tìm hiểu bài - Gọi 3 HS đọc 3 câu hỏi, BT trong SGK/114 - Cho HS làm việc theo cặp trao đổi, trả lời. - GV hỏi – HS trong lớp trả lời: + Bài thơ khen những nhân vật gì ngoan? + GV gọi HS đọc lại và nêu yêu cầu của BT 2 Hướng dẫn HS đọc từng vế để hiểu nghĩa và ghép. Gọi HS đọc kết quả sau khi ghép. GV chốt ý đúng. -Gọi HS câu hỏi BT3. + Thế nào là bé ngoan? 2.3. Học thuộc lòng - Cho HS học thuộc lòng bài thơ theo cách xóa dần chữ, chỉ giữ lại chữ đầu câu, rồi xóa hết. - Cho HS thi đọc thuộc lòng 4 dòng thơ đầu/ 4 dòng thơ cuối/ cả bài 3. Củng cố, dặn dò (3p) - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt. Nhắc HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ Ngoan cho người thân nghe. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tranh ảnh Em yêu thiên nhiên. - Hs đọc nối tiếp 1 HS trả lời HS nghe và hát theo. - HS quan sát tranh minh họa. - Tranh vẽ bà đang ngồi khâu vá dưới ánh đèn dầu. Bé đang múc nước trong chum để rửa tay. Mẹ đang nấu cơm trên bếp lửa. HS nối tiếp nhau nhắc lại tên bài. -HS chỉ tay và đọc thầm theo. -HS đọc lướt, tìm, nêu: sáng, sân nhà, rửa HS nhìn màn hình, luyện đọc theo hướng dẫn của GV. - HS chú ý. - HS đọc thầm lướt, đếm + Bài có 8 dòng thơ. - 1 nhóm HS đọc cá nhân - HS chú ý. -Lớp luyện đọc theo hướng dẫn. HS chia đoạn: Bài chia 2 đoạn( Đoạn 1: 4 dòng đầu; Đoạn 2: 4 dòng cuối) HS hoạt động nhóm đôi: mỗi HS đọc cho nhau nghe 1 đoạn, rồi đổi lại. - Thi đọc -Mỗi cặp/ mỗi tổ đọc cả bài - 1 HS đọc - Đọc đồng thanh - 3 HS nối tiếp đọc câu hỏi, BT - Làm việc nhóm đôi - Bài thơ khen trăng ngoan, đèn ngoan, nước ngoan, lửa ngoan, trái ngoan, gió ngoan. - HS nếu: Ghép đúng. – Cả lớp đọc kết quả nối: a) Đèn – 3) thắp cho bà ngồi may b) Nước – 1) rửa trắng bàn tay. c) Gió – 2) quạt hương thơm khắp nhà - HS đọc. - Bé ngoan là bé biết nghe lời cha mẹ, yêu cô, yêu bạn. - HS tự nhẩm HTL bài thơ - Thi đọc thuộc lòng. -HS chú ý nghe. -HS ghi nhớ. Thø t ngµy 14 th¸ng 4 n¨m 2021 Buæi s¸ng TiÕt 1 : TiÕng viÖt GÓC SÁNG TẠO TRƯNG BÀY TRANH ẢNH “EM YÊU THIÊN NHIÊN” I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày sản phẩm. - Biết bình chọn sản phẩm mình yêu thích. - Biết giới thiệu sản phẩm tự tin to, rõ ràng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Sản phẩm của HS, ĐDHT phục vụ triển lãm -Vở BTTV tập hai - Nam châm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: (3p) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét. B. Bài mới: (28p) 1.Giới thiệu bài - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ trưng bày những sản phẩm đã làm từ tuần trước, giới thiệu sản phẩm của mình, nghe các bạn giới thiệu; cùng bình chọn sản phẩm ấn tượng. - GV nêu tên bài- ghi bảng lớp. 2. Luyện tập 2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học Bài 1/115: - Cho HS đọc yêu cầu trong SGK/115 - Cho HS đọc yêu cầu BT 1 - Gọi HS nối tiếp nhau đọc lời giới thiệu của 4 bức tranh trong bài tập 1. Bài 2/115: - Cho HS đọc yêu cầu BT 2 -GV nhắc lại: Tham gia bình chọn sản phẩm yêu thích. - Gọi HS đọc lời chú thích dưới từng bức tranh minh họa. - GV gọi HS thực hiện yêu cầu khi HS nêu sản phẩm yêu thích xong GV hỏi: Vì sao em thích? - Nhận xét, tuyên dương. Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu BT 3 - GV nêu: Những sản phẩm được chọn sẽ được gắn lên bảng lớp để tác giả của mỗi sản phẩm sẽ tự giới thiệu sản phẩm của mình. - Thời gian chuẩn bị giới thiệu khoảng 8 phút 2.2. Trưng bày - GV chỉ vị trí cho các nhóm, tổ trưng bày sản phẩm - GV cùng cả lớp đếm số sản phẩm của mỗi tổ. - Cho các tổ thi trưng bày sản phẩm nhanh, sáng tạo. 2.3. Bình chọn - Cho HS từng tổ đi xem sản phẩm của tổ mình và các tổ khác. 2.4. Tổng kết - GV gắn lên bảng lớp những sản phẩm được bình chọn. Kết luận về nhóm trưng bày đẹp. 2.5. Thưởng thức - Cho HS có sản phẩm được chọn lần lượt giới thiệu về sản phẩm của mình - tổ chức cho HS bình chọn sản phẩm được yêu thích bằng cách giơ tay. - GV đếm số HS giơ tay bình chọn cho từng HS, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò (3p) - GV khen ngợi những HS có sản phẩm được bình chọn. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo “Quà tặng ý nghĩa”: đọc trước SGK tr 123, 124 và 132, 133); tìm và mang đến lớp ảnh hoặc tranh vẽ thầy, cô hoặc 1 bạn em quý mến. - Nhắc lại yêu cầu chuẩn bị cho tiết KC Ba cô gái - HS để lên bàn sản phẩm đã làm từ tuần trước. - Lắng nghe HS nối tiếp nhau nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc yêu cầu của BT 1; - 4 HS nối tiếp đọc 4 lời giới thiệu dưới 4 tranh. Lớp quan sát 4 sản phẩm mẫu. - HS đọc yêu cầu BT 2 (từ Cùng xem, cùng đọc và bình chọn) - HS đọc. - HS đọc yêu cầu BT 3 -HS bình chọn sản phẩm mình yêu thích và lí giải rõ trước lớp lí do mình thích. VD: Hình thức đẹp, nội dung ý nghĩa -HS thục hiện theo hướng dẫn. - Trưng bày sản phẩm - Xem các sản phẩm trao đổi nhanh, bình chọn tổ trưng bày đẹp, chọn 3 sản phẩm ấn tượng của tổ mình và một vài sản phẩm ấn tượng của tổ khác. Tổ trưởng báo cáo kết quả với GV. - HS quan sát - HS chú ý. - Giới thiệu sản phẩm của mình to rõ ràng - Cả lớp giơ tay bình chọn những sản phẩm được yêu thích. - Cả lớp vỗ tay khen các bạn. HS chú ý. HS ghi nhớ. TiÕt 2 : KỂ CHUYỆN BA CÔ CON GÁI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu câu chuyện Ba cô con gái - Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng kể; phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bà mẹ, lời ba cô con gái. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi lòng hiếu thảo của cô con gái út. Chê trách chị cả và chị hai không quan tâm, chăm sóc mẹ khi mẹ ốm đau. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm - Nhân ái: Quan tâm chăm sóc người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Máy tính, máy chiếu -Tranh minh họa. -VBT Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ (5p) - Chiếu tranh minh họa câu chuyện “Chuyện của hoa hồng” - Gọi 2 HS kể nối tiếp theo tranh - Nhận xét, tuyên dương B. DẠY BÀI MỚI (25p) 1. Chia sẻ và giới thiệu truyện: 1.1. Quan sát và phỏng đoán - GV chiếu lên bảng 6 tranh minh họa chuyện “Ba cô con gái”. - Ngoài bà mẹ và ba cô con gái, câu chuyện còn có nhân vật nào? 1.2. Giới thiệu câu chuyện Câu chuyện kể về cách cư xử của ba cô con gái với mẹ. Qua câu chuyện, các em sẽ biết cô gái nào hiếu thảo, yêu thương mẹ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện - GV kể chuyện + Đoạn 1,2 : kể chậm rãi. + Đoạn 3, 4, 5: kể với nhịp độ nhanh hơn.Câu cuối: kể khoan thai + Lời của chị cả và chị hai: ngọt ngào. Lời của sóc khi nói với chị cả và chị hai: cao giọng, mỉa mai; nói với cô út: nhẹ nhàng, âu yếm. 2.2. Trả lời câu hỏi dưới tranh - Chiếu tranh 1: + Bà mẹ
Tài liệu đính kèm: