Giáo án điện tử Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 22 - Vũ Thị Anh Đào

doc 50 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 25/06/2022 Lượt xem 479Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 22 - Vũ Thị Anh Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án điện tử Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 22 - Vũ Thị Anh Đào
TuÇn 22
Thø hai ngµy 15 th¸ng 02 n¨m 2021
Buæi s¸ng 
TiÕt 1: Chµo cê 
TiÕt 2: to¸n (TiÕt 65) 
Bài 46: CÁC SỐ ĐẾN 100
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
* Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm mười.
- Đếm, đọc, viết số đến 100; Nhận biết được bảng các số từ 1 đến 100.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Phát triển năng lực toán học.
- Có khả năng, chia sẻ với bạn.
- Phát triển năng lực giao tiếp, cộng tác, trao đổi chia sẻ với bạn 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên : 
Hình quả táo có viết các số 81,90,87, 86.
Bảng các số từ 1 đến 100.
Các phiếu in bảng các số từ 1 đến 100 như bài 1.
Học sinh:
Sách giáo khoa, que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Tổ chức trò chơi “ Đếm tiếp”
* Luật chơi: Cho HS tham gia theo nhóm 4, GV gọi 1 nhóm, yêu cầu nhóm HS đếm tiếp từ một số bất kì đến 100, nhóm nào đọc đúng, to, rõ ràng thì được tuyên dương
- Nhận xét
B. Hoạt động hình thành kiến thức: (7 phút)
- GV gắn băng giấy lên bảng (đã che số 100), yêu cầu HS đếm theo các số trong băng giấy
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
-Gọi 1 HS đếm tiếp số bị che
- GV cầm thẻ số 100 gắn vào ô trống rồi chỉ vào số 100, giới thiệu số 100, cách đọc và cách viết.
- Cho HS cầm thẻ số 100 và đọc: Một trăm
- Yêu cầu HS viết số :100” vào bảng con, 1 HS lên bảng viết
- Nhận xét
C. Hoạt độngthực hành, luyện tập: (15 phút)
Bài 1. Tìm những số còn thiếu để có bảng các số từ 1 đến 100
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS nêu yêu cầu VBT
-Yêu cầu 1 HS hoàn thành bảng các số từ 1 đến 100 trên bảng phụ, HS khác hoàn thành vào VBT
- Tổ chức nhận xét, yêu cầu HS đọc lại các số còn thiếu ở mỗi ô trống
- GV giới thiệu: “Đây là Bảng các sổ từ 1 đến 100''.
- GV chỉ vào Bảng các số từ 1 đến 100 giới thiệu các số từ 0 đến 9 là các số có một chữ số; các số từ 10 đến 99 là các số có hai chữ số.
- GV đặt câu hỏi để HS nhận ra một số đặc điểm của Bảng các số từ 1 đến 100
+ Bảng này có bao nhiêu số?
+ Nhận xét các số ở hàng ngang. 
+ Nhận xét các số ở hàng dọc
+ Che đi một hàng (hoặc một cột), yêu cầu HS đọc các số ở hàng (cột) đó.
-GV hướng dẫn HS nhận xét một cách trực quan về vị trí “đứng trước”, “đứng sau” của mỗi số trong Bảng các số từ 1 đến 100.
- HS tự đặt câu hỏi cho nhau về Bảng các số từ 1 đến 100. GV hỗ trợ giải đáp
Bài 2. Số?
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn:HS quan sát các số, đếm số theo thứu tự từ trái qua phải, tìm số thích hợp rồi điền vào vị trí còn trống trên chú sâu
Mẫu: Chú sâu màu hồng nhạt: 
 Đếm 50, 51, 52. Vị trí còn trống ứng với số 50 và 52à Điền vào
- Tổ chức cho HS làm theo nhóm đôi
- Cho HS chia sẻ kết quả
- Chữa bài, nhận xét, sửa sai cho HS.
Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Gọi HS nêu yêu cầu
a) Có tất cả .. chiếc chìa khóa
-Yêu cầu HS quan sát tranh chùm chìa khóa và nhận xét mỗi chùm chìa khóa có bao nhiêu chiếc chìa khóa?
- Bạn voi đang làm gì?
- Bạn voi có cách đếm như thế nào?
- GV lưu ý: Nên đếm theo cách của bạn voi để đếm nhanh hơn
- Yêu cầu HS đếm và viết vào VBT
- Gọi HS trả lời câu hỏi: Có tất cả bao nhiêu chiếc chìa khóa?
b) Có tất cả .. củ cà rốt
Thực hiện tương tự và chốt đáp án: Có tất cả 100 củ cà rốt
c) Có tất cả quả trứng
Thực hiện tương tự và chốt đáp án: Có tất cả 90 quả trứng
D. Hoạt độngvận dụng: (7 phút)
-Yêu cầu HS đếm và lấy ra 100 que tính
- Trong cuộc sống, em thấy người ta dùng số 100 trong những tình huống nào?
- GV khuyến khích HS biết ước lượng số lượng trong cuộc sống.
E. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
- Bài học hôm nay, em đã biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Các em đã nhìn thấy số 100 ở những đâu?
- Nhận xét tiết học, dặn dò
- HS tham gia chơi theo nhóm 7-10HS
- HS quan sát, đếm theo các số trong băng giấy
-1 HS đếm tiếp
- Quan sát, lắng nghe
- HS cầm thẻ số 100 và đọc
- HS viết: 100
- Lắng nghe
- 2 HS đọc yêu cầu
- 1 HS nêu yêu cầu
- 1 HS lên bảng, HS khác làm VBT, điền vàoô trống, tự tạo lập bảng các số từ 1 đến 100 
- HS đọc các số còn thiếu ở mỗi ô trống
- HS nhắc lại Bảng các sổ từ 1 đến 100'
+ Bảng này có 100 số
+ Các số ở hàng ngang có số đứng trước giống nhau, số đứng sau lớn dần từ 1-9. 
+ Các số ở hàng dọc có số đứng sau giống nhau, số đứng trước tăng dần từ 1-9
+ Đọc dãy số theo yêu cầu
-HS quan sát bảng 
- HS đọc yêu cầu
- HS lắng nghe
- HS làm theo nhóm.
- HS nhận xét bài làm của nhóm bạn.
+Sâu xanh da trời: 65, 66, 67
+Sâu xanh non: 69, 70, 71
+Sâu xanh đậm: 88, 89, 90
+Sâu tím nhạt: 98, 99, 100
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS quan sát tranh và trả lời: Mỗi chùm chìa khóa có 10 chiếc chìa khóa
- Bạn voi đang đếm số chiếc chìa khóa
- Bạn voi đếm: 10, 20, , 100
- Lắng nghe
- HS thực hiên
- HS trả lời: Có tất cả 100 chiếc chìa khóa
- HS thực hiện
- HS thực hiên
-HS thực hiện theo yêu cầu
- HS nêu ý kiến
- Trả lời
Tiết 3+4 : tiÕng viÖt 
BÀI 112: ƯU, ƯƠU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết được vần ưu, ươu, đánh vần đọc đúng tiếng có các vần ưu, ươu.
- Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ưu, vần ươu.
- Đọc đúng và hiểu bàiTập đọcHươu, cừu, khướu và sói.
- Viết đúng: ưu, ươu, con cừu, hươu sao (trên bảng con)
2.Phát triển các năng lực chung và phẩmchất
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
 - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng các chữ.
 - Biết giúp đỡ bạn bè lúc gặp hoạn nạn, khó khăn.
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
GV: Máytính,máychiếuđểchiếuhìnhảnhcủabàihọclênmànhình.
-Tranh, ảnh, mẫuvật.
-HS: VBT Tiếng Việt 1, tậphai.Bảngcài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
- Kiểm tra HS đọc bài Điều ước (bài 111, trang 33)
- Nhận xét, tuyên dương hs đọc tốt.
2. Dạy bài mới: (28 phút)
a. Giới thiệubài: vần ưu, ươu
- Hôm nay, các em sẽ được học 2 vần mới. Ai đọc được 2 vần mớinày?
- Chỉ từng chữ ưvà u, gọi hs đánh vần ưu
+ Chỉ từng chữ ư, ơvà u, gọi hs đánh vần ươu
Ai phân tích, đánh vần được 2 vần mớinày?
- So sánh 2 vần ưu, ươu có gì giống và khác nhau?
b. Khám phá (BT 1: Làmquen)
b.1. Giới thiệu từ con cừu:
-Giới thiệu từ khóa: GV chỉ hình con cừu, hỏi: Đây là con gì?
- Tiếng nào có chứa vần mới?
- Phân tích tiếng cừu?
- Đánh vần, đọc trơn từ concừu?
b.2. Giới thiệu từ hươu sao:
-Giới thiệu từ khóa: GV chỉ hình con hươu, hỏi: Đây là con gì?
- Tiếng nào có chứa vần mới?
- Phân tích tiếng hươu?
- Đánh vần, đọc trơn từ hươu sao?
b.3.Củngcố:
- Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? 
- Các em vừa học 2 từ mới là từ gì?
- Con cừu và con hươu thường sống ở đâu?
-Nó là con vật hiền lành hay hung dữ?
c. Luyện tập
c.1. Mở rộng vốn từ (BT2)
Chiếu nội dung bài tập 2 lên bảng.
Đọc yêu cầu?
Đọc các từ trên quả bóng?
Tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi: chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 5 cầu thủ, đội nào sút bóng vào trúng khung thành ưu, ươu và nhanh hơn thì đội đó sẽ thắng cuộc.
Nhận xét, khen thưởng đội thắng cuộc.
Đưa các hình ảnh và giải nghĩa từ.
+ Con ốc sống ở đâu?
+ Qủa lựu ăn có vị gì?
+ Ăn rau ngải cứu có tác dụng gì?
+ Tiếng hót của chim khướu nghe có hay không?
+ Muốn gửi thư thì đi đến đâu để gửi?
=>Bài tập 2 giúp chúng ta luyện đọc và nhận diện đúng các từ/ tiếng chứa vần mới ưu, ươu.
 2, 3 Hs đọc bài Điều ước
HS khác nhận xét 
-1, 2 HS đọc: ưu, ươu
- HS đọc nối tiếp ư – u – ưu / ưu
- Hs thao tác trên bảng gài, gài vần ưu
- HS đọc nối tiếp ư – ơ - u – ươu / ươu
- Hs thao tác trên bảng gài, gài vần ươu
+ HS1: Vần ưucó âm ưđứng trước, âm u đứng sau. ư - u – ưu/ưu
+ HS2: Vần ươucó âm ưđứng trước, âm ơ đứng giữa, âm u đứng sau.ư - ơ – u – ươu/ ươu
HS từng tổ, cả lớp đánh vần, đọc trơn vần mới: ưu, ươu
HS so sánh
HS trả lời: Đây là con cừu
Tiếng cừu có chứa vần mới ưu
HS phân tích tiếng cừu: tiếng cừu có âm c đứng trước, vần ưu đứng sau
HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn: Con cừu
HS trả lời: Đây là con hươu
Tiếng hươu có chứa vần mới ươu
HS phân tích tiếng hươu: tiếng hươu có âm h đứng trước, vần ươu đứng sau
HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn: hươu sao
HS: Vần ưu, vần ươu. 
HS đánh vần: ư - u - ưu / ưu; 
ư - ơ - u - ươu /ươu
HS đánh vần, đọc trơn lại 2 từ: con cừu, hươu sao.
Con cừu và con hươu thường sống trong rừng.
Nó là con vật hiền lành.
- HS quan sát
- HS đọc: sút bóng vào hai khung thành cho trúng.
- Nhiều hs đọc các từ: quả lựu, ốc bươu, ngải cứu, chim khướu, bưu điện.
-HS 2 đội chơi trò chơi, lớp cổ vũ.
-Hs nhận xét.
-HS trả lời các câu hỏi:
+ Con ốc sống ở ao, hồ, đầm, cừ, ngòi
+ Qủa lựu ăn có vị ngọt mát
+ Ăn ngải cứu có thể chữa bệnh đau đầu, giải cảm.
+ Con chim khướu hót lanh lảnh, nghe rất vui tai, thường được chúng ta nuôi làm cảnh.
+ Muốn gửi thư thì đến bưu điện.
TIẾT 2
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn(1 phút)
c.2.Tập đọc (BT3):(20 phút)
*Giới thiệubài
-GV (chiếu bài Tập đọc lên màn hình, chỉ tên bài): Ai đọc được tên bài tập đọc chúng ta học hôm nay? 
-Trong tên bài, tiếng nào có vần ưu, tiếng nào chứa vần ươu? 
- Chúng ta cùng đi đọc và tìm hiểu bài Tập đọc Hươu, cừu, khướu và sóiđể biết tình bạn của họ như thế nào nhé!
*GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, tìnhcảm.
*Luyện đọc từ ngữ: 
- Tìm từ khó?
- GV viết các từ khó lên bảng 
- Các từ ngữ cần đọc: hươu, khướu, cừu, suối, co giò chạy, ngọn cây, thân nhau, lao tới, 
- Giải nghĩa từ: co giò chạy?
*Luyện đọc câu:
-Đếm xem bài có bao nhiêu câu
-Đánh số thứ tự các câu?
-GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ: HS1 đọc câu 1, sau đó cả lớp đọc lại. HS2 đọc câu 2, cả lớp đọc lại... Làm tương tự với các câu cònlại.
-GV chỉ từng câu cho HS (cá nhân, nhóm) đọc tiếp nối.
*Thi đọc 2 đoạn (đoạn 1: 6 câu đầu, đoạn 2 còn lại) theo nhóm,tổ.
*Thi đọc cả bài (nhóm, tổ) Cả lớp đọc đồngthanh.
* Tìm hiểu bài đọc
- GV giúp HS hiểu YC và cách làm bài tập: Ghép vế câu ở bên trái với vế câu phù hợp ở bên phải để tạo thànhcâu.
- Hướng dẫn HS làm VBT và đọc đáp án.GVgiúpHSghilạiđápántrênbảnglớphoặcchiếulênmànhình. (GV cũng có thể viết 3 vế câu lên 3 thẻ từ cho HS ghép các vếcâu).
-Bài đọc cho em biết điều gì?
->Kếtluận:Hươu, cừu, khướu là những người bạn tốt, biết giúp đỡ nhau.
-Bạn bè thì cần đối xử với nhau như thế nào?
c. 3 Tập viết (bảng con - BT4): (7 phút)
-GV vừa viết mẫu vừa giớithiệu:
Vần ưu: chữ ư viết trước, chữ u viết sau. Chú ý: chữ ư và u đều cao 2 ly, lưu ý nét nối giữa 2 chữ. Từ con cừu: viết chữ con trước, chữ cừu sau; chú ý: khoảng cách và nối nét giữa cácchữ.
Vần ươu: chữ ư viết trước, chữ ơ,u viết sau. Chú ý: chữ ư vàơ,u đều cao 2 ly, lưu ý nét nối giữa 2 chữ. Từ hươu sao: viết chữ hươutrước, chữ saosau; chú ý: khoảng cách và nối nét giữa cácchữ.
 YC HS viết bảng.
- Mời 3 HS lên trước lớp, giơ bảng cho GV và các bạn nhậnxét.
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
- Mời cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách vừa học, từ tên bài đến hết bài Tập đọc và chuẩn bị bài sau.
HS đọc tên bài: Hươu, cừu, khướu và sói
HS phát hiện:
+ ưu: cừu
+ ươu: khướu, hươu
HS nghe, đọc thầm
- HS tìm và phát hiện các từ khó đọc, khó hiểu
- HS luyện đọc từ khó, từ nào không đọc được HS có thể đánh vần.
-HS giải thích: co giò chạy là co chân chạy thật nhanh.
-HS đếm số câu và đánh số: bài có 10 câu
- HS đọc nối tiếp từng câu.
-HS đọc nối tiếp từng câu
-HS luyện đọc nhóm đôi và thi đọc nhóm, tổ
-HS thi đọc cả bài theo nhóm, tổ, cả lớp.
-HS đọc YC bài
- HS đọc thầm từng vế câu, làm bài trongVBT.
- 1HSđọckếtquả.
- Cả lớp đọc đồng thanh kết quả: 
a, Cừu kêu to để cứu hươu.
b, Khướu làm sói sợ, bỏ cừu, chạy mất.
c, Ba bạn từ đó thân nhau.
-HS phát biểu: Bài đọc cho thấy các bạn khướu, cừu, hươu biết giúp đỡ nhau lúc gặp nạn và trở thành bạn thân của nhau.
-Bạn bè cần giúp đỡ và bảo vệ lẫn nhau, nhất là khi bạn gặp nạn.
- HS quan sát, viết hờ trên không rồi viết vào bảng con
- HS giơ bảng, quan sát và nhận xét bạn viết.
-HS đọc lại toàn bài
Buæi chiÒu
TiÕt 1+2: tiÕng viÖt 
BÀI 113: OA, OE
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực ngônngữ
- HS nhận biết được vần oa, oe, đánh vần đọc đúng tiếng có các vần oa, oe.
- Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần oa, vần oe.
- Đọc đúng và hiểu bàiTập đọcHoa loa kèn
- Viết đúng: oa, oe, cái loa, chích chòe (trên bảng con)
2.Phát triển các năng lực chung và phẩmchất
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
 - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng các chữ.
 - Biết yêu cái đẹp, yêu thích và biết chăm sóc các loài cây, loài hoa.
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
GV: Máytính,máychiếuđểchiếuhìnhảnhcủabàihọclênmànhình.
-Tranh, ảnh, mẫuvật.
-HS: VBT Tiếng Việt 1, tậphai.Bảngcài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Kiểm tra HS đọc bài Hươu, cừu, khướu và sói (bài 112, trang 35)
- Nhận xét, tuyên dương hs đọc tốt.
2. Dạy bài mới: (30 phút)
a. Giới thiệu bài: vần oa, oe
- Hôm nay, các em sẽ được học 2 vần mới. Ai đọc được 2 vần mớinày?
- Chỉ từng chữ ovà a, gọi hs đánh vần oa
+ Chỉ từng chữ o và e, gọi hs đánh vần oe
Ai phân tích, đánh vần được 2 vần mớinày?
- So sánh 2 vần có gì giống và khác nhau?
b. Khám phá (BT 1: Làmquen)
b.1. Giới thiệu từ cái loa:
-Giới thiệu từ khóa: GV chỉ hình cái loa, hỏi: Đây là cái gì?
- Tiếng nào có chứa vần mới?
- Phân tích tiếng loa?
- Đánh vần, đọc trơn từ cái loa?
Cái loa để làm gì?
b.2. Giới thiệu từ chích chòe:
- Giới thiệu từ khóa:GVchỉ hình con chim chích chòe,hỏi: Đây là con gì?
- Tiếng nào có chứa vần mới?
- Phân tích tiếng chòe?
- Đánh vần, đọc trơn từ chích chòe?
b.3.Củngcố:
- Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? 
- Các em vừa học 2 từ mới là từ gì?
c. Luyện tập
c.1. Mở rộng vốn từ (BT2)
Chiếu nội dung bài tập 2 lên bảng.
Đọc yêu cầu?
Đọc các từ dưới mỗi tranh?
YC HS dùng bút chì và thước kẻ gạch 1 gạch dưới các tiếng có vần oa, gạch 2 gạch dưới các tiếng có vần oe?
Chiếu bài của học sinh lên và tổ chức nhận xét?
Nhận xét, khen hs làm tốt.
Giải nghĩa từ:
+ Hoa sen thường sống ở đâu?
+ Tàu hỏa chạy ở đâu?
+ Hình ảnh lóe sáng này là hiện tượng gì?
-Chốt lại và giải thích thêm nghĩa một số từ (nếu hs chưa hiểu nghĩa).
=>Bài tập 2 giúp chúng ta luyện đọc và nhận diện đúng các từ/ tiếng chứa vần mới oa, oe.
- 2, 3 Hs đọc bài Hươu, cừu, khướu và sói
HS khác nhận xét 
-1, 2 HS đọc: oa, oe
- HS đọc nối tiếp o – a – oa / oa
- Hs thao tác trên bảng gài, gài vần oa
- HS đọc nối tiếp o –e – oe / oe
- Hs thao tác trên bảng gài, gài vần oe
+ HS1: Vần oacó âm ođứng trước, âm a đứng sau. o - a – oa/oa
+ HS2: Vần oecó âm ođứng trước, âm e đứng sau.o - e – oe/ oe
HS từng tổ, cả lớp đánh vần, đọc trơn vần mới: oa, oe
HS so sánh
HS trả lời: Đây là cái loa
Tiếng loa có chứa vần mới oa
HS phân tích tiếng loa: tiếng loa có âm l đứng trước, vần oa đứng sau
HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn: Cái loa
Cái loa để làm cho giọng của mình to lên, cho mọi người nghe rõ hơn.
-HS trả lời: Đây là chích chòe
Tiếng chòe có chứa vần mới òe
HS phân tích tiếng chòe: tiếng chòe có âm h đứng trước, vần oe đứng sau, dấu huyền trên đầu âm e
HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn: chích chòe
-HS: Vần oa, vần oe. 
HS đánh vần: o - a - oa / oa; 
o - e - oe /oe
HS đánh vần, đọc trơn lại 2 từ: cái loa, chích chòe.
- HS quan sát
- HS đọc: Tiếng nào chứa vần oa, tiếng nào chứa vần oe?
- Nhiều hs đọc các từ: hoa sen, tròn xoe, chìa khóa, lóe sáng, tàu hỏa
- HS làm bài cá nhân .
Hs nhận xét đúng sai.
-Hs nhận xét.
-HS trả lời các câu hỏi:
+ Hoa sen sống ở ao, hồ, đầm, cừ, ngòi
+ Tàu hỏa chạy trên đường ray.
+ Khi sấm sét, bầu trời xuất hiện các vệt lóe sáng như điện, rất nguy hiểm.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn. (1phút)
c.2.Tập đọc (BT3) (20 phút)
* Giới thiệubài
-GV (chiếu bài Tập đọc lên màn hình, chỉ tên bài): Ai đọc được tên bài tập đọc chúng ta học hôm nay? 
- Trong tên bài, tiếng nào có vần oa, tiếng nào chứa vần oe? 
Chúng ta cùng đi đọc và tìm hiểu bài Tập đọc Hoa loa kèn nhé!
* GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, vui tươi.
* Luyện đọc từ ngữ: 
- Tìm từ khó?
- GV viết các từ khó lên bảng 
- Các từ ngữ cần đọc:khoe sắc, xòe, cúc đại đóa, nép sát, bờ rào, ngậm nụ, thì thầm, bật nở, xinh xắn, tỏa hương, 
- Giải nghĩa từ?
+ Thì thầm nghĩa là như thế nào?
+ Đưa hình ảnh cúc đại đóa cho hs quan sát.
=>Chốt nghĩa một số từ mà hs chưa hiểu nghĩa.
* Luyện đọccâu:
-Đếm xem bài có bao nhiêu câu?
-Đánh số thứ tự các câu?
-GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ: HS1 đọc câu 1, sau đó cả lớp đọc lại. HS2 đọc câu 2, cả lớp đọc lại... Làm tương tự với các câu cònlại.
-GV chỉ từng câu cho HS (cá nhân, nhóm) đọc tiếpnối.
* Thi đọc đoạn (đoạn 1: 5 câu đầu, đoạn 2 còn lại) theo nhóm,tổ.
*Thi đọc cả bài (nhóm, tổ) Cả lớp đọc đồng thanh.
* Tìm hiểu bàiđọc
- Đọc 2 ý? Ý nào đúng?
- Thảo luận nhóm đôi và chọn ý đúng:
+ Loa kèn không muốn nở vì sợ cúc chê nó thô.
+ Nhờ bác làm vườn khích lệ, loa kèn bật nở.
-Gọi các nhóm báo cáo kết quả, nhóm con chọn ý đúng?
=>Chốt ý đúng: Nhờ bác làm vườn khích lệ, loa kèn bật nở.
- Có nên chê bai người khác không?
->GVkếtluận:Các loài hoa mang đến vẻ đẹp và hương thơm cho cuộc sống thêm tươi đẹp hơn.
- Chúng ta cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây?
c. 3 Tập viết (bảng con - BT4)( 10 phút)
* GV vừa viết mẫu vừa giớithiệu
Vần oa: chữ oviết trước, chữ a viết sau. Chú ý: chữ o và a đều cao 2 ly, lưu ý nét nối giữa 2 chữ.
 Từ cái loa: viết chữ cáitrước, chữ loasau; chú ý: khoảng cách và nối nét giữa cácchữ.
Vần oe: chữ oviết trước, chữ eviết sau. Chú ý: chữ o vàeđều cao 2 ly, lưu ý nét nối giữa 2 chữ. 
Từ chích chòe: viết chữ chích trước, chữ chòe sau; chú ý: khoảng cách và nối nét giữa cácchữ.
* YC HS viết bảng.
-GV mời 3 HS lên trước lớp, giơ bảng cho GV và các bạn nhậnxét.
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
-GV mời cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách vừa học, từ tên bài đến hết bài Tập đọc và chuẩn bị bài sau.
HS đọc tên bài: Hoa loa kèn.
-HS phát hiện:
+ oa: hoa, loa
+ oe: kèn
HS nghe, đọc thầm
- HS tìm và phát hiện các từ khó đọc, khó hiểu
- HS luyện đọc từ khó, từ nào không đọc được HS có thể đánh vần.
-HS giải thích:
+ Thì thầm là nói rất nhỏ, chỉ đủ cho người ngồi sát cạnh nghe thấy.
-HS đếm số câu và đánh số: bài có 10 câu
-HS đánh số thứ tự các câu rồi đọc vỡ
-HS đọc nối tiếp từng câu
-HS luyện đọc nhóm đôi và thi đọc nhóm, tổ
-HS thi đọc cả bài theo nhóm, tổ, cả lớp.
-HS đọc YC bài
- HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm đôi chọn ý đúng.
- Đại diện các nhóm báo cáokếtquả.
-HS phát biểu ý kiến cá nhân
-HS: tưới cây, bón phân, bắt sâu cho cây,
-HS quan sát, viết hờ trên không rồi viết vào bảng con
- HS giơ bảng, quan sát và nhận xét bạn viết.
-HS đọc lại toàn bài
TiÕt 3 rÌn TiÕng viÖt
CHỮA VỞ BÀI TẬP
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
-Qua tranh ảnh nhận biết nhanh các vần đã học trong tuần đánh vần, đọc đúng tiếng có vần đã học
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có vần ưu, ươu để nối đúng
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
-Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
-Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
-Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
-VBT TV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra: (5 phút)
- Em hãy kể tên những vần em đã được học trong tuần.
-Nhận xét, bổ sung
-HS kể: ưu,ươu
2.Bài mới: (30 phút)
2.1.Giới thiệu bài: 
- Gv sử dụng kết quả của phần KTBC để giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn ôn tập:
-HS lắng nghe
*BT1 (Mở rộng vốn từ) Sút bóng (có vần ưu, vần ươn) vào khung thành cho trúng.
- GV: BT1 yêu cầu các em Sút bóng (có vần ưu, vần ươn) vào khung thành cho trúng.
- GV chỉ từng hình và gọi HS nêu tên các sự vật.
- GV chỉ từ ngữ và cho HS đọc từ
- GV hướng dẫn HS làm bài vào VBT.
- GV chỉ từng từ, cả lớp đọc.
- Tìm thêm các tiếng, từ có chứa vần ưu, ươu
=>Củng cố kĩ năng đọc và nhận diện tiếng, từ có chứa vần ưu, ươu
* BT2
GV giúp HS hiểu YC và cách làm bài tập: Ghép vế câu ở bên trái với vế câu phù hợp ở bên phải để tạo thànhcâu.
- Hướng dẫn HS làm VBT và đọc đáp án. GV giúp HS ghi lại đáp án trên bảng lớp hoặc chiếu lên màn hình. (GV cũng có thể viết 3 vế câu lên 3 thẻ từ cho HS ghép các vếcâu).
-Bài đọc cho em biết điều gì?
->Kếtluận: Hươu, cừu, khướu là những người bạn tốt, biết giúp đỡ nhau.
-Bạn bè thì cần đối xử với nhau như thế nào?
- HS lắng nghe
- HS nêu tên gọi của các sự vật.
- HS đọc cá nhân – lớp: ốc, bươu, quả lựu, ngải cứu, chim khướu, bưu điện.
- HS nối từ với hình
- HS báo cáo kết quả:
+ hình 1: ốc bươu
+ hình 2: quả lựu
+ hình 3: ngải cứu
+ hình 4: chim khướu
+ hình 5: bưu điện
+ Những tiếng có vần oi: ngói, sói, còi
+ Những tiếng có vần ây: câys, dây, mây
- HS tìm thêm
-HS đọc 
- HS đọc thầm từng vế câu, làm bài trongVBT.
-1HS đọc kết quả.
- Cả lớp đọc đồng thanh kết quả: : a, Cừu kêu to để cứu hươu.
b, Khướu làm sói sợ, bỏ cừu, chạy mất.
c, Ba bạn từ đó thân nhau.
-HS phát biểu: Bài đọc cho thấy các bạn khướu, cừu, hươu biết giúp đỡ nhau lúc gặp nạn và trở thành bạn thân của nhau.
-Bạn bè cần giúp đỡ và bảo vệ lẫn nhau, nhất là khi bạn gặp nạn.
3. Củng cố, dặn dò (5 phút)
-Em hãy tìm tiếng,từ có vần ưu, ươu?
-Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích cực
-Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
-HS nêu 
-HS lắng nghe.
 Bæsung:........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
........................................................................................................................................... 
Thø ba ngµy 16 th¸ng 02 n¨m 2021
Buæi chiÒu
TiÕt 1: TẬP VIẾT 
(Sau bài 112,113) 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực ngônngữ
- Tô, viết đúng các chữ ưu, cừu, ươu, hươu, oa, cái loa, oe, chích chòe chữ thường cỡ vừa và con cừu, hươu sao, cái loa, chích chòe, cừu, khướu, hoa, xòe cỡ nhỏ đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- GV: Máy chiếu để minh họa chữ mẫu. 
- HS: Bảng con, phấn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Kiểm tra HS đọc: ưu, ươu, oa, oe, con cừu, hươu sao, cái loa, chích chòe.
- Nhận xét, tuyên dương hs đọc tốt.
2. Dạy bài mới: (30 phút)
a. Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu và viết tên bài: Hôm nay chúng ta cùng đi tập tô, tập viết các chữ: ưu, ươu, oa, oe, cừu, hươu, cái loa, chích chòecỡ vừa. Con cừu, hươu sao, cái loa, chích chòe, cừu, khướu, hoa, xòe cỡ nhỏ.
b. Khám phá và luyện tập:
* Đọc chữ:
- GV chiếu các chữ cần đọc lên màn hình ( hoặc bảng phụ đã viết sẵn các chữ cần đọc và viết)
- Cho hs đọc: ưu, ươu, oa, oe, cừu, hươu, cái loa, chích chòe,con cừu, hươu sao, cái loa, chích chòe, cừu, khướu, hoa, xòe.
* Viết chữ:
- Nêu cách viết lần lượt từng chữ:
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng cỡ vừa và hướng dẫn:
- GV cho HS làm việc cá nhân tô, viết vào vở.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS
- GV tiếp tục hướng dẫn các chữ cỡ nhỏ, vừa viết vừa nêu quy trình:
- Cho hs viết tiếp các dòng chữ cỡ nhỏ vào vở.
- Quan sát, giúp đỡ hs.
- Chiếu vài bài của hs lên cho hs quan sát, nhận xét bài bạn viết?
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
- GV nhận xét tiết học, khen học sinh viết đẹp.
- Nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà.
- 2, 3 Hs đọc: ưu, ươu, oa, oe, con cừu, hươu sao, cái loa, chích chòe.
HS khác nhận xét 
HS lắng nghe
-Hs đọc nhiều lần: cá nhân, nhóm, tổ, lớp
HS nêu:
+ ưu: Viết chữ ư trước, nối với chữ u, cả 2 chữ đều cao 2 ly, lưu ý nét râu ư viết nhỏ vừa.
+ cừu: Viết chữ c trước rồi nối với nét xiên của chữ ư (ưu), dấu huyền đánh trên đầu chữ ư.
+ ươu: Viết chữ ư trước, chân ư chạm vào thân ơ và nét nối nhỏ móc sang u
+ hươu: Viết chữ h trước, chân chữ h móc lên nối với vần ươu.
+ oa: cao 2 ly, viết chữ o trước, móc nối sang chạm vào a.
+ cái loa: Từ cái loa có 2 tiếng, tiếng cái đứng trước thì viết trước, tiếng loa đứng sau thì viết sau.
+ oe: cao 2 ly, viết o trước, móc nối sang e.
+ chích chòe: từ chích chòe có 2 tiếng, tiếng chích viết trước, tiềng chòe viết sau.
HS quan sát, viết hờ trên không rồi 
-viết bảng con.
-HS viết vở các chữ cỡ nhỡ.
-HS quan sát chữ mẫu:
+ con cừu: viết chữ con trước, chữ cừu sau, các chữ này đều cao 1 ly, lưu ý khoảng cách giữa 2 chữ bằng 1 con chữ o.
+ cái loa: viết chữ cái trước, chữ loa sau, chữ l cao 2 ly rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ly.
+ hươu sao: viết chữ hươu trước, chữ sao sau.
+ chích chòe: viết chữ chích trước, chữ chòe sau.
- HS viết vào vở.
HS quan sát, nhận xét bạn đọc.
HS lắng nghe.
TiÕt 2 +3: tiÕng viÖt
BÀI 114: UÊ, UƠ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực ngônngữ
- HS nhận biết được vần uê, uơ đánh vần đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ.
- Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần uê, vần uơ.
- Đọc đúng và hiểu bàiTập đọcLợn rừng và voi.
- Viết đúng: uê, uơ, hoa huệ, huơ vòi (trên bảng con)
2.Phát triển các năng lực chung và phẩmchất
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
 - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng các chữ.
 - HS cần: biết mình biết người, không nên tự kiêu và coi thường người khác.
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
GV: Máytính,máychiếuđểchiếuhìnhảnhcủabàihọclênmànhình.
Tranh, ảnh, mẫuvật.
-HS: VBT Tiếng Việt 1, tậphai.Bảngcài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
- Kiểm tra HS đọc bài Hoa loa kèn
- Nhận xét, tuyên dương hs đọc tốt.
2. Dạy bài mới: (30 phút)
a. Giới thiệubài: vần uê, uơ: (5phút)
- Hôm nay, các em sẽ được học 2 vần mới. Ai đọc được 2 vần mớinày?
- Chỉ từng chữ uvà ê, gọi hs đánh vần uê
+ Chỉ từng chữ u và ơ, gọi hs đánh vần uơ
-Ai phân tích, đánh vần được 2 vần mớinày?
- So sánh 2 vần có gì giống và khác nhau?
b. Khám phá (BT 1: Làmquen): (10 phút)
b.1. Giới thiệu từ hoa huệ: 
-Giới thiệu từ khóa: GV chỉ hình, hỏi: Đây là hoa gì?
- Tiếng nào có chứa vần mới?
- Phân tích tiếng huệ?
- Đánh vần, đọc trơn từ hoa huệ?
Hoa huệ thường có màu gì?
b.2. Giới thiệu từ huơ vòi:
- Giới thiệu từ khóa: GV chỉ hình, hỏi: Con voi đang làm gì?
- Tiếng nào có chứa vần mới?
- Phân tích tiếng huơ?
- Đánh vần, đọc trơn từ huơ vòi?
b.3.Củngcố:
- Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? 
- Các em vừa học 2 từ mới là từ gì?
c. Luyện tập: (10 phút)
c.1. Mở rộng vốn từ (BT2)
Chiếu nội dung bài tập 2 lên bảng.
Đọc yêu cầu?
Đọc các từ trong mỗi bông hoa?
Tổ chức cho hs chơi trò chơi, phân lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 6 bạn tham gia trò chơi, 1 đội xếp hoa vào nhóm vần uê, 1 đội xếp hoa vào nhóm vần uơ, đội nào xếp đúng và nhanh hơn sẽ là đội thắng.
Nhận xét, khen đội thắng.
Giải nghĩa từ:
+ Thuở bé: là khi còn nhỏ.
+ Huế: là cố đô của nước ta, cho hs xem hình ảnh cố đô Huế.
+ Xum xuê là rất nhiều cành, lá, quả.
+ Huơ tay: là đưa tay ta khua, đưa hình ảnh bạn nhỏ huơ tay.
-Chốt lại và giải thích thêm nghĩa một số từ (nếu hs chưa hiểu nghĩa).
=>Bài tập 2 giúp chúng ta luyện đọc và nhận diện đúng các từ/ tiếng chứa vần mới uê, uơ.
- 2, 3 Hs đọc bài Hoa loa kèn
HS khác nhận xét 
-1, 2 HS đọc: uê, uơ
- HS đọc nối tiếp u – ê – uê / uê
- Hs thao tác trên bảng gài, gài vần uê
- HS đọc nối tiếp u –ơ – uơ / uơ
- Hs thao tác trên bảng gài, gài vần uơ
+ HS1: Vần uêcó âm uđứng trước, âm ê đứng sau. u - ê – uê/ uê
+ HS2: Vần oecó âm ođứng trước, âm e đứng sau.u - ơ – uơ/ uơ
H

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_canh_dieu_tuan_22_vu_thi_anh_dao.doc