Giáo án điện tử Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 19, 20, 21 - Vũ Thị Anh Đào

doc 137 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 25/06/2022 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 19, 20, 21 - Vũ Thị Anh Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án điện tử Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 19, 20, 21 - Vũ Thị Anh Đào
TuÇn 19:
Thø hai ngµy 18 th¸ng 1 n¨m 2021
Buæi s¸ng
TiÕt 1: Chµo cê 
TiÕt 2 : To¸n (Tiết 55) 
 BÀI 39: CÁC SỐ 11, 12, 13, 14, 15, 16 (Tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16.
- Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển các năng lực toán học.
- Trao đổi, chia sẻ với bạn về cách đếm, cách đọc viết số.
- Có khả năng nhận biết các số nhanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh khởi động
- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời; hoặc các thẻ chục que tính và que tính rời.
- Các thẻ số từ 11 đến 16 và các thẻ chữ: mười một,, mười sáu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Hoạt động khởi động ( 7 phút)
- Cho HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi sau:
+ Tranh vẽ gì? Có những loại quả nào?
+ Đếm số lượng từng quả
- Gọi các nhóm chia sẻ
- Nhận xét và khen các nhóm
B. Hoạt động hình thành kiến thức( 15 phút)
1. Hình thành số 13 và số 16
* Số 13
- GV gắn mô hình lên bảng và hỏi: 
+ Trong giỏ có bao nhiêu quả cam? 
+ Có bao nhiêu khối lập phương?
- GV HD: từ 13 quả cam ta lấy tương ứng 13 khối lập phương (ghép được thành 1 thanh và 3 khối lập phương rời). Ta được số bao nhiêu?
- GV đọc “mười ba”, gắn thẻ chữ “mười ba”, viết số “13”
* Số 16 (thực hiện tương tự)
- GV hỏi:
+ Trong rổ có bao nhiêu quả xoài?
+ Có bao nhiêu khối lập phương?
- GV HD: từ 16 quả xoài ta lấy tương ứng 16 khối lập phương (1 thanh và 6 khối lập phương rời). Ta được số bao nhiêu?
- GV đọc “mười sáu”, gắn thẻ chữ “mười sáu”, viết số “16”
2. Hình thành các số từ 11 đến 16
- GV làm mẫu: Lấy 11 khối lập phương (gồm 1 thanh và 1 khối lập phương rời), đọc “mười một”, lấy thẻ chữ “mười một” và thẻ số 11
- GV cho HS làm việc theo nhóm đôi làm tương tự với các số còn lại
mười một	 mười hai	 mười ba	 mười bốn	 mười lăm	 mười sáu
 11	 12	 13	 14	 15	 16
- Cho HS chia sẻ kết quả
- Cho HS đọc các số từ 11 đến 16 và ngược lại. Lưu ý đọc đúng “mười lăm” không đọc “mười năm”
* Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
- GV phổ biến cách chơi: Khi GV yêu cầu lấy số nào, HS phải lấy đủ số que tính yêu cầu kèm theo số thẻ tương ứng đặt bên cạnh
- Tổ chức cho HS chơi
- Nhận xét và khen HS làm nhanh
C. Hoạt động thực hành, luyện tập( 10 phút)
Bài 1: Số?
- Gọi HS đọc yêu cầu
- YC HS làm bài cá nhân: Đếm số lượng các khối lập phương và điền số tương ứng vào ô trống (VBT)
- Gọi HS chia sẻ kết quả vời lớp
- Cho HS đọc lại các số từ 10 đến 16
- Nhận xét, khen HS làm nhanh
Bài 2: Số?
- Gọi HS nêu yêu cầu
- YC HS quan sát hình, đếm số lượng đối tượng (ngôi sao, bông hoa, quyển sách, con ong) và điền số tương ứng vào ô trống
- Gọi HS nêu kết quả
- GV nhận xét, tuyên dương HS
D. Củng cố dặn dò( 3 phút)
- GV nhận xét giờ học
- Hôm nay các em được học thêm các số nào?
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau
- HS quan sát tranh và thảo luận
- HS chia sẻ kết quả
+ Tranh vẽ các loại quả. Có quả đào, lê, xoài, măng cụt, cam, táo.
- HS nêu kết quả dưới dạng hỏi đáp, 1 HS hỏi – 1HS trả lời
+ Có 12 quả đào
+ Có 11 quả lê
+ Có 16 quả xoài
+ Có 13 quả cam
+ Có 14 quả măng cụt
+ Có 15 quả táo
- HS đếm và trả lời: 
+ Có 13 quả cam (CN, T, L)
+ Có 13 khối lập phương
- Số 13
- HS nhắc lại
- HS trả lời
+ Có 16 quả xoài
+ Có 16 khối lập phương
- Số 16
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- HS làm việc theo nhóm đôi như mẫu GV đã hướng dẫn
- HS nêu kết quả
- HS đọc (cá nhân, nhóm, đồng thanh)
+ 11,12,13,14,15,16
+ 16,15,14,13,12,11
- HS lắng nghe
- HS chơi
- 2 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- HS nêu kết quả
10, 11, 12, 13, 14, 15, 16
- HS đọc (cá nhân, nhóm, đồng thanh)
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào VBT
- HS nêu kết quả
+ 11 ngôi sao + 14 bông hoa
+ 15 quyển sách + 12 con ong
- Lắng nghe
- Trả lời
Tiết 3+4 : tiÕng viÖt 
BÀI 94: ANH,ACH
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần anh, ach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần anh, ach (với các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh khác thanh ngang”).
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần anh, vần ach (BT Mở rộng vốn từ). 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Thanh.
- Viết đúng các vần anh, ach và các tiếng (quả) chanh, (cuốn) sách (trên bảng con).
2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhómđôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tậpviết.
- Khơi gợi và kích thích HS ham đọc sách, hình thành thói quen đọc sách hằng ngày.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Máy chiếu, máy tính. 
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai (nếu có). 
- 4 thẻ chữ viết nội dung BT đọc hiểu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò
TIẾT 1
I.Kiểm tra bài cũ( 3 phút)
-Đưa các từ: bông sen, quả mướp, bếp lửa, thiên nga, tập võ,.
-Đọc bài Tập đọc: Thần ru ngủ (tr.169, SGK Tiếng Việt 1, tậpmột).
 - Nhận xét, tuyên dương
II.Dạy bài mới( 28 phút)
1.Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu sách Tiếng Việt 1, tập hai và bài học mở đầu: vần anh, vần ach.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) ( 3 phút)
*. Dạy vần anh 
- GV giới thiệu vần anh: viết hoặc đưa lên bảng lần lượt chữ a, chữ nh (đã học).
- Đánh vần: a - nhờ - anh.
- Phân tích vần anh.
 Khám phá
- GV chỉ hình quả chanh (hoặc quả chanh thật), hỏi: Đây là quả gì?
- Trong từ quả chanh, tiếng nào có vần anh? 
- Em hãy phân tích tiếng chanh .
- Đánh vần, đọc trơn: 
+ GV giới thiệu mô hình vần anh. 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng chanh
* Dạy vần ach (tương tự như vần anh)
Chú ý: Vần ach giống vần anh đều bắt đầu bằng âm a. Khác vần anh, vần ach có âm cuối là ch, vần anh có âm cuối là nh.
Đánh vần, đọc trơn: a - chờ - ach / sờ - ach - sach - sắc - sách / cuốn sách.
* Củng cố: 
+ Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? 
+ Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? 
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần anh? Tiếng nào có vần ach?). 
- GV nêu YC của BT.
- GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho HS đọc tên sự vật . 
- GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho HS đọc: viên gạch, tách trà,....
- Tìm tiếng : có vần anh; có vần ach, 
- Báo cáo kết quả : HS 1: Những tiếng có vần anh .HS 2: Những tiếng có vần ach .
- GV chỉ từng từ: gạch, bánh,... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4- cỡ nhỡ) 
a) GV viết mẫu trên bảng lớp các vần, từ : anh, ach, quả chanh, cuốn sách .
b) Viết vần: anh, ach (cỡ nhỡ) 
- Gv gọi 1 HS đọc vần anh, nói cách viết: chữ viết trước, viết sau; độ cao các con chữ.
- GV vừa viết vần anh vừa hướng dẫn: chữ a viết trước, nh viết sau; chú ý nét nối giữa a và nh. Làm tương tự với vần ach.
- Cả lớp viết bảng con: anh, ach (2 lần). 
- HS giơ bảng. GV nhận xét. 
c) Viết tiếng: (quả) chanh, (cuốn) sách. 
- Gv gọi 1HS đọc tiếng chanh, nói cách viết.
- GV vừa viết mẫu tiếng chanh vừa hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét từ ch sang anh. 
- Làm tương tự với tiếng sách. Dấu sắc đặt trên a.
- Yêu cầu cả lớp viết: (quả) chanh, (cuốn) sách. 
- HS giơ bảng. GV nhận xét.
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3).
a) GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài Tủ sách của Thanh: Bài đọc nói về bạn Thanh còn nhỏ nhưng đã có một tủ sách. Nhờ có sách, Thanh học đọc rất nhanh.
b) GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ ngữ hiền lành, cục tác, ủn ỉn, tủ sách, rất nhanh để gây ấn tượng, giúp HS chú ý và đọc đúng các từ ngữ đó.
c) Luyện đọc từ ngữ: GV chỉ từng từ ngữ (được tô màu hoặc gạch chân trên bảng lớp hoặc màn hình) cho 2 HS cùng đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: tủ sách, cuốn sách, tranh ảnh, hiền lành, cục tác, ủn ỉn, rất nhanh. (HS nào đọc ngắc ngứ thì có thể đánh vần).
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 6 câu, không kể tên bài). GV đánh số TT từng câu.
- (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương tự với các câu khác.
- (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước.
- GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, kiểm tra một vài HS đọc. 
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài 
- Làm việc nhóm đôi : Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. 
- Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi đoạn 2 câu).
- Thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài) . GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC: Ghép đúng 
- GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc.
- GV giúp HS ghép các thẻ từ trên bảng lớp.
III. Củng cố, dặn dò(3phút) 
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần anh (Ví dụ: đánh, lạnh, nhanh,...); vần ach (VD: cách, mách, vạch,...) hoặc nói câu có vần anh, vần ach.
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; cùng người thân tìm tiếng có vần anh, vần ach; xem trước bài 95 (ênh, êch).
- Hs đọc nối tiếp các từ 
1 hs đọc
- Lắng nghe
- HS đọc: a - nhờ - anh (cá nhân, cả lớp).
- 2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại : a - nhờ - anh.
- 1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại: Vần anh có âm a và âm nh. Âm a đứng trước, âm nh đứng sau.
- Quả chanh
- Trong từ quả chanh, tiếng chanh có vần anh.
- Phân tích (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): Tiếng chanh có âm ch đứng trước, vần anh đứng sau. 
- HS (cá nhân, cả lớp): a - nhờ - anh / anh. 
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp): chờ - anh - chanh / chanh.
-
- Vần anh, vần ach.
- Tiếng chanh, tiếng sách.
- Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ mới: anh, quả chanh; ach, cuốn sách.
- 1 HS nhắc lại yêu cầu.
- Đọc tên sự vật
- HS đọc từng từ ngữ dưới hình (HS đọc hoặc đánh vần - nếu cần) cá nhân, cả lớp: viên gạch, tách trà,....
HS làm bài trong VBT.
HS 1: Những tiếng có vần anh: bánh, tranh.
 -HS 2: Những tiếng có vần ach: (gạch, tách, khách).
- Cả lớp: Tiếng gạch có vần ach,... Tiếng bánh có vần anh,... 
- Cả lớp đọc các vần, từ anh, ach, quả chanh, cuốn sách
- 1 HS đọc vần anh, nói cách viết: chữ aviết trước, nhviết sau; độ cao các con chữ a,n là 2 li; của h là 5 ly.
- Theo dõi Gv làm.
- Viết bảng con : anh, ach
- 1HS đọc tiếng chanh, nói cách viết.
- Quan sát Gv làm
- Cả lớp viết bảng con: (quả) chanh, (cuốn) sách. 
- HS theo dõi và đọc thầm theo GV.
- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc trơn: tủ sách, cuốn sách, tranh ảnh, hiền lành, cục tác, ủn ỉn, rất nhanh.
- HS đếm và nói : 6 câu
- HS đọc CN, cả lớp
- HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu
- Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. 
- Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi đoạn 2 câu).
- HS thi đọc cả bài ( cặp, tổ ) 
- 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh .
- HS làm bài trong VBT.
- 1 HS báo cáo kết quả. 
- Cả lớp nói lại kết quả ;
Những cuốn sách đó - có tranh ảnh đẹp. Nhờ có sách, - Thanh học đọc rất nhanh. 
Buæi chiÒu
TiÕt 1+2: TiÕng viÖt
 BÀI 95: ÊNH -ÊCH 
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Nhậnbiếtvầnênh, êch;đánhvần,đọcđúng tiếngcóvầnênh,êch: dòng kênh, con ếch.
- Nhìn chữ tìm đúng các tiếng có vần ênh, êch.
- Đọc đúng bài Tập đọc: Ươc mơ của tảng đá.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: ênh, êch, dòng kênh, con ếch.
2.Phát triển các năng lực chung và phẩmchất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhómđôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tậpviết.
- Biết yêu quý và trân trọng cuộc sống hạnh phúc giản dị của bản thân.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ.
 Tranh, ảnh, mẫuvật.
HS: VBT Tiếng Việt 1, hai.Bảngcài
- HS: SGK, bảng con, vở luyện viết 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 
-Đưa các từ: Qủa chanh, cuốn sách, viên gạch, tách trà, bánh chưng, bức tranh, Khách sạn.
-Gọi HS đọc bài Tập đọc: Tủ sách của Thanh (tr.5, SGK Tiếng Việt 1, tậphai).
- Nhận xét, tuyên dương
2. Dạy bàimới(28 phút)
a.Giới thiệubài:
- Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: ênh, êch
-GV chỉ từng chữ ê và nh
( Sử dụng đồ dùng che từng âm ê, nh rồi nhập lại = ênh).
- GV chỉ từng chữ ê và ch
( Sử dụng đồ dùng che từng âm ê, ch rồi nhập lại = êch).
- GV gọi HS phân tích, đánh vần 2 vần mới này?
- GV: Hãy so sánh vần ênh, vần êch giống và khác nhau ở đâu?
- GV chỉ vào mô hình từng vần, mời HS đánh vần, đọc trơn.
- GV cùng HS nhận xét, chỉnh sửa.
b. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làmquen)
b.1. Dạy từ khóa: dòng kênh.
- GV chỉ vào dòng kênh hỏi: Đây là gì?
- GV giải thích cho HS hiểu dòng kênh.
- GV: từ mới hôm nay ta học là từ: dòng kênh.
- Trong từ dòng kênh tiếng nào là tiếng chúng ta đã học?
- Tiếng nào chứa vần mới học hôm nay?
- Bạn nào phân tích, đánh vần, đọc trơn được tiếng kênh?
- GV chỉ vào mô hình tiếng kênh, mời HS đánh vần, đọc trơn
-Y/c HS ghép vần ênh và tiếng kênh
- GV cùng HS nhận xét chỉnh sửa.
b.2. Dạy từ khóa: con ếch.
- Đây là con gì?
- Đánh vần, phân tích, đọc trơn từ: con ếch.
- Tiếng nào chứa vần êch?
*Tiếng ếch là tiếng ko có âm đầu, chỉ có vần êch và dấu thanh.
* Lưu ý: vần ênh và vần êch có quy tắc chính tả: k/ngh/gh + ênh/êch
b.3. Củng cố
- Chúng ta vừa học được học 2 tiếng mới nào?
- Bạn nào đọc lại được 2 tiếng mới này?
- Chúng ta vừa học được học từ mới nào?
- Bạn nào đọc lại được từ mới này?
c.Luyệntập
c.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng có vần ênh, êch)
- GV chiếu nội dung BT 2 lên màn hình.
- Quan sát 4 bức tranh trên bảng, hãy nêu từ dưới mỗi tranh?
- GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình không theo thứ tự, mời 1 HS đọc; mời cả lớp đọc.
- GV: BT 2 y/c: Hãy gạch chân những tiếng có vần ênh, vần êch. Cô mời cả lớp hãy mở VBT Tiếng Việt hoàn thành BT 2.
- Mời 1 HS nói kết quả đúng.
- GV cùng HS nhận xét bài làm.
- GV mời cả lớp thực hiện trò chơi: GV chỉ lần lượt từng hình, cả lớp nói to từ chứa tiếng có vần ênhvàvỗtay1cái.Nóitừ chứa tiếng có vần êch,khôngvỗtay.
YC nói thêm 3 - 4 từ chứa tiếng có vần ênh, êch.
- Hs đọc nối tiếp các từ 
1 hs đọc
- HS đọc: ênh,êch
-HS (cá nhân, tổ, lớp) đọc: ê -nh- ênh.
HS (cá nhân, tổ, lớp) đọc: ê- ch-êch
- 1 HS: Vần anh âm ê đứng trước, âm nh đứng sau. ->ê- nh–ênh.
- 1 HS: Vần êch âm ê đứng trước, âm ch đứng sau. ->ê–ch –êch.
- 1 HS: 2 vần khác nhau là:
+ Giống : hai vần đều có âm chính ê
+ Khác : Vần ênh có âm nh đứng sau.
 Vần êch có âm ch đứng sau.
- HS đọc ( cá nhân, nhóm, lớp).
- ê - nhờ - ênh/ênh
- ê - chờ - êch/êch
- HS nhận xét, chỉnh sửa.
- 1 HS trả lời: dòng kênh.
- 1 HS nhắc lại: dòng kênh.
- 1 HS trả lời: Tiếng dòng
-Tiếng kênh
-1 HS: tiếng kênh có âm k( ca) đứng trước, vần ênh đứng sau
-> k – ênh –ênh/ ênh.
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp:
-> k – ênh –ênh/ ênh.
- HS cài bảng: ênh, kênh.
- HS nhận xét chỉnh sửa.
- Đây là con ếch
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích từ
- Tiếng ếch chứa vần êch
- 1 HS nói: kênh, ếch.
- HS: k - ênh –kênh/ kênh
 ê – chờ – êch – sắc – ếch/ ếch
- 1 HS: dòng kênh, con ếch.
- HS đọc lại
- HS quan sát
- HS trả lời: mắt xếch, chênh lệch, khám bệnh, bập bênh.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp cùng đọc.
- Cả lớp mở vở,làm bài cá nhân vào VBT.
- 1 HS nói:xếch, chênh, lệch, bệnh, bênh.
- HS nhận xét chỉnh sửa bài
- HS tham gia chơi.
- HS nêu.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn
c.2. Tập đọc: (30 phút)
* Giới thiệu bài:
- GV chiếu bài tập đọc lên màng hình, chỉ tên bài: Bạn nào biết bài tập đọc có tên là gì?
- GV chỉ vào tên bài, mời cả lớp đọc:
- GV: Trong tên bài, tiếng nào có vần vừa học?
- GV chiếu bức tranh và hỏi: Bức tranh này vẽ gì?
- GV: Để xem xem tảng đá, cánh buồm, biển có liên quan gì với nhau và vì sao lại đặt tên là ước mơ của tảng đá chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
*GV đọc mẫu toàn bài
Yêu cầu HS để ý chỗ ngắt hơi ở chỗ kết thúc một câu.
* Đọc tiếng, từ ngữ:
- Yêu cầu HS đọc các từ khó đọc hoặc dễ phát âm sai:
Bạc phếch, chênh vênh,mênh mông.
- GV cho HS đọc lại các từ trên bảng.
* Đọc từng câu
- GV: Bài có mấy câu?
- Tổ chức cho HS cả lớp đọc nối tiếp câu.
- GV, HS nhận xét bạn đọc bài.
* Đọc cả bài
- Tổ chức cho HS đọc trong nhóm 2 HS.
- GV theo dõi , hỗ trợ những nhóm đọc chưa tốt.
- Tổ chức cho HS thi đọc đúng , một lượt 2HS/nhóm.
- GV, HS nhận xét.
- 2 HS đọc lại bài
* Tìm hiểu bài đọc. 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu: chọn ý đúng.
- GV yêu cầu HS đọc các cụm từ cho sẵn.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi 1,2 HS đọc bài làm của mình.
- GV, HS nhận xét bài làm của bạn.
=>Chúng ta cần có ước mơ, hoài bão để phấn đấu vươn lên nhưng cũng cần biết trân quý cuộc sống giản dị, hạnh phúc hiện tại.
c.3. Tập viết bảng con:
- GV giới thiệu chữ mẫu
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu quy trình:
+ ênh: h cao 5 li, ê, n cao 2 li, lưu ý nối từ ê sang nh
+ êch: tương tự như ênh, lưu ý nét nối
+ dóng kênh: viết dòng trước, kênh sau, chú ý khoảng cách giữa 2 chữ.
+ con ếch: viết con trước, ếch sau, lưu ý khoảng cách giữa 2 chữ.
*Lưu ý luật chính tả cho HS: 
k/ngh/gh + ênh/ êch
- Y/c HS viết chữ vào bảng con.
- Mời 3HS lên trước lớp, giơ bảng cho cả lớp nhận xét.
- GV, HS nhận xét, chỉnh sửa.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc ước mơ của tảng đá,xem trước bài 96.
- 1 HS trả lời: ước mơ của tảng đá.
- Cả lớp đọc: ước mơ của tảng đá.
- 1 HS: Tiếng sách có vần ach.
- Bức tranh vẽ tảng đá, biển, cánh buồm.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS đọc.
- HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh.
- Bài có 6 câu.
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS nhận xét bạn đọc.
- HS đọc nhóm.
- HS nhận xét
- 2 HS đọc bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc các cụm từ cho sẵn.
- HS làm bài.
- 1,2 HS đọc bài làm của mình.
+ Tảng đá thèm được như những cánh buồm.
- HS nhận xét bài làm của bạn, chữa bài.
-HS đọc chữ mẫu
Quan sát, nhận xét độ cao, độ rộng của các con chữ
-Viết trên không
-Viết bảng con
Giơ bảng, nhận xét, sửa lỗi
Khen bạn viết đẹp
-HS lắng nghe
TiÕt 3 : rÌn TiÕng viÖt
 CHỮA VỞ BÀI TẬP
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
-Qua tranh ảnh nhận biết nhanh các vần đã học trong tuần đánh vần, đọc đúng tiếng có vần đã học
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có vần anh ,ach,ênh,êch để nối đúng
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
-Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
-Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
-Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
-VBT TV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra: (5 phút)
- Em hãy kể tên những vần em đã được học trong tuần.
-Nhận xét, bổ sung
-HS kể: anh,ach,ênh,êch 
2.Bài mới: (30 phút)
2.1.Giới thiệu bài: 
- Gv sử dụng kết quả của phần KTBC để giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn ôn tập:
-HS lắng nghe
*BT1
-Tìm tiếng có vần ênh, êch)
- GV chiếu nội dung BT 1 lên màn hình.
- Quan sát 4 bức tranh trên bảng, hãy nêu từ dưới mỗi tranh?
- GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình không theo thứ tự, mời 1 HS đọc; mời cả lớp đọc.
- GV: BT 1 y/c: Hãy gạch chân những tiếng có vần ênh, vần êch. Cô mời cả lớp hãy mở VBT Tiếng Việt hoàn thành BT 2.
- Mời 1 HS nói kết quả đúng.
- GV cùng HS nhận xét bài làm.
- GV mời cả lớp thực hiện trò chơi: GV chỉ lần lượt từng hình, cả lớp nói to từ chứa tiếng có vần ênh và vỗ tay1cái.Nóitừ chứa tiếng có vần êch,khôngvỗtay.
YC nói thêm 3 - 4 từ chứa tiếng có vần ênh, êch.
* BT2
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu: chọn ý đúng.
- GV yêu cầu HS đọc các cụm từ cho sẵn.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi 1,2 HS đọc bài làm của mình.
- GV, HS nhận xét bài làm của bạn.
=>Chúng ta cần có ước mơ, hoài bão để phấn đấu vươn lên nhưng cũng cần biết trân quý cuộc sống giản dị, hạnh phúc hiện tại.
- HS quan sát
- HS trả lời: mắt xếch, chênh lệch, khám bệnh, bập bênh.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp cùng đọc.
- Cả lớp mở vở,làm bài cá nhân vào VBT.
- 1 HS nói:xếch, chênh, lệch, bệnh, bênh.
- HS nhận xét chỉnh sửa bài
- HS tham gia chơi.
- HS nêu.
- HS đọc các cụm từ cho sẵn.
- HS làm bài.
- 1,2 HS đọc bài làm của mình.
+ Tảng đá thèm được như những cánh buồm.
- HS nhận xét bài làm của bạn, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (5 phút)
-Em hãy tìm tiếng,từ có vần anh,ach?
-Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích cực
-Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
-HS nêu 
-HS lắng nghe.
Bæsung:.......................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thø ba ngµy 19 th¸ng 1 n¨m 2021
Buæi chiÒu
TiÕt 1: TẬP VIẾT 
 (Sau bài 94, 95)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng các vần anh, ach, ênh, êch; các từ ngữ quả chanh, cuốn sách, dòng kênh, con ếch bằng kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen).
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 
 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
- Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Máy chiếu/ bảng phụ viết mẫu chữ (vần, từ ngữ) trên dòng kẻ ô li. 
- Vở Luyện viết 1, tập hai. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò
1. Giới thiệu bài (5 phút)
- Tập viết các vần và từ ngữ có vần vừa học ở bài 94, 95, viết chữ cỡ vừa. 
- Bắt đầu luyện viết chữ cỡ nhỏ.
2. Luyện tập (28 phút)
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ 
- GV viết bảng hoặc treo bảng phụ đã viết mẫu các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ, cỡ nhỏ).
-Hãy nêu cách viết vần anh, ach, ênh, êch.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS viết các vần, tiếng, tập trung vào các từ chứa vần mới, Nhắc HS chú ý cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh.
* GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng, biết đặt vở, xê dịch vở khi viết,... quan sát HS để giúp đỡ, uốn nắn kịp thời.
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ
- Gv viết sẵn lên bảng các từ ngữ (cỡ nhỏ): quả chanh, cuốn sách, dòng kênh, con ếch.
- GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. Chú ý chiều cao các con chữ: q, d cao 2 li; h, g, k cao 2,5 li; s cao hơn 1 li; các chữ còn lại cao 1 li.
- GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm cỡ nhỏ. Khi HS viết, không đòi hỏi chính xác về độ cao các con chữ.
3. Củng cố, dặn dò (5 phút)
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết đúng, trình bày đẹp. 
- Nhắc HS nào chưa hoàn thành bài viết sẽ viết tiếp ở nhà.
- HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): anh, quả chanh; ach, cuốn sách; ênh, dòng kênh; êch, con ếch.
- HS nói cách viết các vần: anh, ach, ênh, êch.
- HS lắng nghe và quan sát.
-HS tập viết bảng con
- HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, nhìn chữ mẫu, tập viết.
- Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ) trên bảng hoặc trong vở Luyện viết 1, tập hai: quả chanh, cuốn sách, dòng kênh, con ếch.
- Quan sát
-HS tập viết bảng con
- HS viết vào vở Luyện viết. 
TiÕt 2+3 : TiÕng viÖt 
 BÀI 96 : INH, ICH 
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực ngônngữ
- Nhậnbiếtvầninh, ich;đánhvần,đọcđúng tiếngcóvầninh,ich,kính mắt, lịch bàn.
- Nhìn chữ tìm đúng các tiếng có vần inh, ich.
- Đọc đúng bài Tập đọc: Ươc mơ của tảng đá.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: inh, ich, kính mắt, lịch bàn.
2.Phát triển các năng lực chung và phẩmchất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhómđôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tậpviết.
- Biết yêu quý và trân trọng cuộc sống giản dị, hạnh phúc.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ.
 - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Đưa các từ: mắt xếch, chênh lệch, khám bệnh, bập bênh.
-Đọc bài Tập đọc: ước mơ của tảng đá (tr.7, SGK Tiếng Việt 1, tậphai).
 - Nhận xét, tuyên dương
2. Dạy bài mới (28 phút)
a.Giới thiệubài:
- Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: inh, ich
-GV chỉ từng chữ ivà nh
( Sử dụng đồ dùng che từng âm i, nh rồi nhập lại = inh).
- GV chỉ từng chữ ivà ch
( Sử dụng đồ dùng che từng âm i, ch rồi nhập lại = ich).
- GV gọi HS phân tích, đánh vần 2 vần mới này?
- GV: Hãy so sánh vần inh và vần ich?
- GV chỉ vào mô hình từng vần, mời HS đánh vần, đọc trơn.
- GV cùng HS nhận xét, chỉnh sửa.
b. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làmquen)
b.1. Dạy từ khóa: kính mắt.
- GV chỉ vào kính mắt hỏi: Đây là quả gì?
- GV giải thích cho HS hiểu kính mắt.
- GV: Từ mới hôm nay ta học là từ: kính mắt
- Trong từ kính mắt tiếng nào là tiếng chúng ta đã học?
- Tiếng nào chứa vần vừa học?
- Bạn nào phân tích, đánh vần, đọc trơn được tiếng kính?
- GV chỉ vào mô hình tiếng kính, mời HS đánh vần, đọc trơn
-Y/c HS ghép vần inh và tiếng kính
- GV cùng HS nhận xét chỉnh sửa.
b.2.Dạy từ khóa: lịch bàn.
Đây là gì?
Tiếng nào chứa vần ich?
Phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng lịch.
* Lịch bàn là loại lịch nhỏ thường để trên bàn làm việc để xem thứ ngày tháng năm. 
b.3.Củng cố:
- Chúng ta vừa học được học 2 vần mới và tiếng mới nào?
- Bạn nào đọc lại được 2 tiếng mới này?
- Chúng ta vừa học được học từ mới nào?
- Bạn nào đọc lại được từ mới này?
c.Luyệntập
c.1.Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng có vần inh, ich)
- GV chiếu nội dung BT 2 lên màn hình.
- Quan sát 6 bức tranh trên bảng, hãy nêu từ dưới mỗi tranh?
- GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình không theo thứ tự, mời 1 HS đọc; mời cả lớp đọc.
- GV: BT 2 y/c: Hãy gạch chân những tiếng có vần inh, vần ich. Cô mời cả lớp hãy mở VBT Tiếng Việt hoàn thành BT 2.
- Mời 1 HS nói kết quả đúng.
- GV cùng HS nhận xét bài làm.
- GV mời cả lớp thực hiện trò chơi: GV chỉ lần lượt từng hình, cả lớp nói to từ chứa tiếng có vần inhvàvỗtay1cái.Nóithầm từ chứa tiếng có vần ich,khôngvỗtay.
YC nói thêm 3 - 4 từ chứa tiếng có vần inh, ich.
- Hs đọc nối tiếp các từ 
1 hs đọc
- HS đọc: inh, ich
-HS (cá nhân, tổ, lớp) đọc: i -nh- inh.
HS (cá nhân, tổ, lớp) đọc: i- ch-ich
- 1 HS: Vần inh âm i đứng trước, âm nh đứng sau. ->i- nh–inh.
- 1 HS: Vần ich âm i đứng trước, âm ch đứng sau. ->i–ch –ich.
- 1 HS so sánh :
+ Giống : 2 vần đều có âm chính i, dấu thanh vào âm chính.
+ Khác : khác nhau ở âm cuối nh/ch
- HS đọc ( cá nhân, nhóm, lớp).
- i - nhờ - inh/inh
- i - chờ - ich/ich
- HS nhận xét, chỉnh sửa.
 -1 HS trả lời: kính mắt.
- 1 HS nhắc lại: kính mắt.
-1 HS trả lời: Tiếng mắt đã học
-Tiếng kính chứa vần inh vừa học.
- 1 HS: tiếng kênh có âm k đứng trước, vần inh đứng sau
-> k – inh –kinh-sắc-kính/ kính.
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp:
-> k – inh –kinh- sắc-kính/ kính.
- HS ghép: inh, kính.
- HS nhận xét chỉnh sửa.
Đây là quyển lịch để bàn
- Tiếng lịch chứa vần ich vừa học
- HS đánh vần, phân tích, đọc trơn
- 1 HS nói: inh, ich, kính, lịch.
- HS: ca - inh –kinh- sắc- kính/ kính
lờ – ich – lich –nặng-lịch/ lịch
- 1 HS:kính mắt, lịch bàn.
- 1 HS đọc: kính mắt, lịch bàn.
- HS nhận xét chỉnh sửa.
- HS quan sát
- HS trả lời:ấm tích, chim chích, bàn tính, phích nước, vịnh Hạ Long, diễn kịch.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp cùng đọc.
- Cả lớp mở vở,làm bài cá nhân vào VBT.
- 1 HS nói:tích, chích, tính, phích, vịnh, kịch.
- HS nhận xét chỉnh sửa bài
- HS tham gia chơi.
HS tìm thêm
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn
c.2. Tập đọc: (30 phút)
*Giới thiệu bài:
- GV chiếu bài tập đọc lên màng hình, chỉ tên bài: Bạn nào biết bài tập đọc có tên là gì?
- GV chỉ vào tên bài, mời cả lớp đọc:
- GV chiếu bức tranh và hỏi: Bức tranh này vẽ gì?
- GV: Để xem xem tảng đá, cánh buồm, biển có liên quan gì với nhau và vì sao lại đặt tên là ước mơ của tảng đá chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
* GV đọc mẫu toàn bài
Yêu cầu HS để ý chỗ ngắt hơi ở chỗ kết thúc một câu.
* Đọc tiếng, từ ngữ:
- Yêu cầu HS đọc các từ khó đọc hoặc dễ phát âm sai:
Tâm tình, kinh ngạc,bình minh, hích, mất tích.
- GV cho HS đọc lại các từ trên bảng.
* Đọc từng câu
- GV: Bài có mấy câu?
- Tổ chức cho HS cả lớp đọc nối tiếp câu.
- GV, HS nhận xét bạn đọc bài.
* Đọc cả bài
- Tổ chức cho HS đọc trong nhóm 2 HS.
- GV theo dõi , hỗ trợ những nhóm đọc chưa tốt.
- Tổ chức cho HS thi đọc đúng , một lượt 2HS/nhóm.
- GV, HS nhận xét.
- 2 HS đọc lại bài
*Tìm hiểu bài đọc. 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu: nói tiếp từ còn thiếu để hoàn thành sơ đồ tóm tắt truyện..
- GV yêu cầu HS đọc các cụm từ cho sẵn.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi 1,2 HS đọc bài làm của mình.
- GV, HS nhận xét bài làm của bạn.
=>Cần biết yêu quý và trân trọng cuộc sống bình dị hiện tại.
c.3. Tập viết:
- GV giới thiệu chữ mẫu:inh, ich, kính mắt, lịch bàn mời 1 HS đọc.
- GV vừa viết mẫu, vừa giới thiệu chữ mẫu.
+ inh: viết i trước rồi nối sang nh, chú ý độ cao của khuyết trên là 5 li.
+ ich: viết i trước rồi nối sang ch, chú ý độ cao của khuyết trên là 5 li.
+ kính mắt: viết tiếng kính trước, tiếng mắt sau, lưu ý khoảng cách giữa 2 chữ.
+ lịch bàn: viết tiếng lịch trước, tiếng bàn sau, lưu ý khoảng cách giữa 2 chữ.
- YC HS viết chữ vào bảng con.
- Mời 3HS lên trước lớp, giơ bảng cho cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá xem trước bài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_canh_dieu_tuan_19_20_21_vu_thi_anh_dao.doc