Giáo án Địa lý Lớp 11 (Theo CV 5512) - Chương trình học kỳ I

docx 64 trang Người đăng hoaian2 Ngày đăng 07/01/2023 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 11 (Theo CV 5512) - Chương trình học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Địa lý Lớp 11 (Theo CV 5512) - Chương trình học kỳ I
 Ngày soạn: . /. /. 
 Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC 
 VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI 
I. MỤC TIÊU 
1 . Kiến thức: 
-	Biết được sự tương phản về trình độ kinh tế- xã hội của các nhóm nước: phát triển và đang phát triển, các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới 
-	Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại - Trình bày được tác động của cuộc các mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển 
2 . Năng lực: 
-	Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ 
-	Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ. 
3 . Phẩm chất: 
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
 II. GIÁO VIÊN DẠY HỌC VÀ HỌC SINH 
1 . Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. 
-	Bản đồ các nước trên thế giới 
-	Phóng to các bảng 1.1 và 1.2 SGK 
-	Phiếu học tập 
-	Máy chiếu và các phương tiện khác 
2 . Học sinh: SGK, vở ghi 
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
 a) Mục tiêu: 
 - Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới. 
b)	Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. 
c)	Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. 
d)	Tổ chức thực hiện: 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt vấn đề: Nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển không có sự tương phản về kinh tế - xã hội”. Anh/chị hãy trình bày và giải thích quan điểm của mình về nhận định trên 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS huy động kiến thức của bản thân để trả lời. HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để trình bày. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân chia các nhóm nước và sự tương phản trong trình độ phát triển kinh tế xã hội giữa các nhóm nước 
 a) Mục tiêu: 
-	Biết được các tiêu chí dùng để phân loại các nhóm nước 
-	Biết được sự tương phản về trình độ kinh tế- xã hội của các nhóm nước: phát triển và đang phát triển, các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới 
-	Biết được định hướng phát triển kinh tế của Việt Nam trong tương lai từ đó có thái độ đúng đắn trong việc phát triển kinh tế nước nhà 
-	Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu; thu thập và xử lí tài liệu 
b)	Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. 
c)	Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 
d)	Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS 
 Sản phẩm dự kiến 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
-	Chuẩn bị của GV: 4 tờ giấy A0, mỗi HS một tờ giấy A4. 
-	Phân nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm 
-	Nội dung thảo luận: 
+ VĐ 1: Các nước trên thế giới chia thành mấy nhóm?Các tiêu chí phân chia các nhóm nước. 
+ VĐ 2: Chứng minh sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế của các nhóm dựa vào các tiêu chí trên 
+ VĐ 3: Trình bày sự phát triển của Việt Nam dựa trên các tiêu chí trên. 
+ VĐ 4: Định hướng phát triển kinh tế xã hội trong tương lai của nước ta 
-	Thời gian thảo luận: 10 phút 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 Mỗi HS tự làm lên giấy A4, sau đó nhóm thảo luận lấy ý kiến chung chuẩn bị báo cáo trước lớp 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 GV lần lượt gọi 4 nhóm lên trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 GV dựa vào quá trình làm bài và kết quả báo cáo cho điểm cộng. 
 Nội dung chính 
-	Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau được chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển. 
-	Một số nước vùng lãnh thổ đạt được trình độ nhất định về công nghiệp gọi là các nước công nghiệp mới (NICs). 
-	Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội giữa các nhóm nước 
-	GDP bình quân đầu người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển 
-	Trong cơ cấu kinh tế: 
+ các nước phát triển khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ rất lớn, nông nghiệp rất nhỏ. 
+ các nước đang phát triển tỉ lệ ngành nông nghiệp còn cao. 
-	Tuổi thọ trung bình các nước phát triển > các nước đang phát triển. - HDI các nước phát triển > các nước đang phát triển 
 Hoạt động 2. Tìm hiểu cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại 
 a) Mục tiêu: 
-	Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại 
-	Trình bày được tác động của cuộc các mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển 
b)	Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. 
c)	Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 
d)	Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS 
 Sản phẩm dự kiến 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
 GV cho HS xem tư liệu về các cuộc cách mạng công nghiệp đã diễn ra trong lịch sử kết hợp với hiểu biết của bản thân HS trả lời các câu hỏi sau: 
-	thời gian diễn ra các cuộc cách mạng công nghiệp 
-	Đặc điểm nổi bật của các cuộc cách mạng công nghiệp đó. 
-	Sự khác biệt của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại 
-	Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đến toàn thế giới. Liên hệ tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại đến Việt Nam. 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 HS thực hiện nhiệm vụ 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 HS trả lời, HS khác bổ sung 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 GV chuẩn kiến thức 
-	Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỉ XXI, cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện. 
-	Đặc trưng: bùng nổ công nghệ cao. 
+ Dựa vào thành tựu KH mới với hàm lượng tri thức cao + Bốn trụ cột: 
*	Công nghệ sinh học. 
*	Công nghệ vật liệu. 
*	Công nghệ năng lượng. 
*	Công nghệ thông tin. 
=> 	 Tác dụng: thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, đồng thời hình thành nền kinh tế tri thức – nền kinh tế dựa trên tri thức, kỹ thuật, công nghệ cao. 
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a)	Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS 
b)	Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. 
c)	Sản phẩm: HS hoàn thành nhiệm vụ 
d)	Tổ chức thực hiện: 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
 BT1: Vẽ sơ đồ các tiêu chí phân loại các nhóm nước 
 BT2: vẽ tranh thể hiện tác động của cuộc cách mạng 4.0 đến nhân loại 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện nhiệm vụ tại lớp 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Giáo viên kiểm tra kết quả thực hiện của học sinh. Điều chỉnh kịp thời những vướng mức của học sinh trong quá trình thực hiện. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a)	Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để giải thích sự phân bố ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta. 
b)	Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. 
c)	Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: 
d)	Tổ chức thực hiện: 
-	Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng 
-	Trường hợp học sinh không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, giáo viên có thể yêu cầu  
( nhiệm vụ yêu cầu: tìm hiểu về GDP/ người và chỉ số HDI của địa phương) Phụ lục 
1	. Phân chia các nhóm nước dựa vào các tiêu chí 
 Tiêu chí 
 Phát triển 
 Đang phát triển 
 GDP/ người (theo liên hiệp quốc- UN) 
 Có GDP/ người cao > 
10000 	 USD 
 Có GDP/ người thuộc 
+ nhóm trung bình 736- 10000 	 USD 
+ nhóm thấp: < 736 
 HDI- chỉ số phát triển con người 
 HDI >0,8 
 HDI thuộc nhóm 
+ trung bình: 0,5- 0,8 
+ thấp: < 0,5 
 Cơ cấu kinh tế 
 Tỉ trọng khu vực III cao, tỉ trọng khu vực I thấp 
 Tỉ trọng khu vực III chưa cao, tỉ trọng khu vực I còn khá cao 
 Tuổi thọ trung bình ( so sánh với tuổi thọ trung bình thế giới) 
> 71,4 tuổi 
< 71,4 tuổi 
 FDI 
 Cao 
 Thấp 
 Nợ nước ngoài 
 Thấp 
 Cao 
2	. Một số khái niệm/ thuật ngữ 
-	HDI: Chỉ số phát triển con người HDI (Human Development Index) là tổng hợp ba chỉ tiêu: thu nhập bình quân đầu người, tuổi thọ trung bình và trình độ văn hóa. 
-	GDP: t ổng sản phẩm nội địa , tức tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (viết tắt của Gross Domestic Product) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định (thường là quốc gia) trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm). 
 Các chỉ số của Việt Nam 
-	GDP khoảng 4.159 USD/lao động 
-	Chỉ số Phát triển con người HDI tổng quát của Việt Nam tăng 1% lên 0,683 ( thứ 6 ĐNA) 
-	Tuổi thọ trung bình tăng nhanh, đạt 73,4 tuổi năm 2016, 
 Tuần: 
 Ngày soạn: . /. /. 
 Bài 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ 
 I. MỤC TIÊU 
1 . Kiến thức: 
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế - Trình bày được biểu hiện của khu vực hóa kinh tế và hệ quả của khu vực hóa kinh tế 
2 . Năng lực: 
-	Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực ứng dụng CNTT. 
-	Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng các số liệu thống kê; sử dụng lược đồ. 
3 . Phẩm chất: 
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
 II. GIÁO VIÊN DẠY HỌC VÀ HỌC SINH 
1 . Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. 
-	Hình ảnh một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực 
-	Máy chiếu và các phương tiện khác 
-	Bản đồ thế giới 
2 . Học sinh: 
-	SGK, vở ghi 
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
 a) Mục tiêu: 
-	Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế- xã hội của các nhóm nước phát triển và đang phát triển. 
-	Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới. 
b)	Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. 
c)	Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. 
d)	Tổ chức thực hiện: 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
 Gv yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi: 
-	Em biết gì về chính sách bế quan tỏa cảng? Tác động của chính sách này tới kinht ế Việt Nam thời bấy giờ? 
-	Hiện nay, chính sách kinh tế của Việt Nam đã thay đổi như thế nào? Tại sao lại có sự thay đổi như vậy? 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về xu hướng toàn cầu hóa 
a)	Mục tiêu: 
 Biết được các biểu hiện của toàn cầu hóa 
b)	Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. 
c)	Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. 
d)	Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS 
 Sản phẩm dự kiến 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu nguyên nhân của toàn cầu hóa 
 GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm 
 Nội dung chính 
 I. Xu hướng toàn cầu hóa. 
 Là quá trình liên kết các quốc gia về kinh tế, văn hóa, khoa học, Trong đó toàn cầu hoá kinh tế có tác động mạnh 
 Nhiệm vụ: Hãy nêu các ví dụ để thấy rõ các biểu hiện của toàn cầu hóa, liên hệ với Việt Nam. 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 HS trong nhóm trao đổi để trả lời câu hỏi. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định 
 Gv nhận xét phần trình bày của các nhóm và kết luận từng biểu hiện của toàn cầu hóa 
 mẽ nhất đến mọi mặt của nền kinh tế - xã hội thế giới. 
1 . Toàn cầu hóa về kinh tế a. Thương mại phát triển: 
b.	Đầu tư nước ngoài tăng nhanh: 
c.	Thị trường tài chính mở rộng: 
d.	Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn 
 Hoạt động 2. Tìm hiểu hệ quả của toàn cầu hóa 
a)	Mục tiêu: 
 Hiểu và trình bày được hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế 
b)	Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. 
c)	Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. 
d)	Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS 
 Sản phẩm dự kiến 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
 GV đặt câu hỏi: Đọc mục II SGK, kết hợp với hiểu biết của bản thân hãy cho biết toàn cầu hóa đã mang lại những thời cơ nào? Tạo sao một số nước trên thế giới biểu tình chống toàn cầu hóa? 
- Việt Nam cần có những hành động nào để tiếp cận toàn cầu hóa hiệu quả nhất? 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
-	Tích cực: thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng trưởng kinh tế, đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế. 
-	Thách 	 thức: 	 gia tăng khoảng cách 	 giàu nghèo; cạnh tranh giữa các nước. 
 Hai HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 Một HS đại diện trả lời trước lớp. Các HS khác cho nhận xét, bổ sung. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 GV nhận xét và chuẩn kiến thức 
 Hoạt động 3. Tìm hiểu xu hướng khu vực hóa kinh tế và hệ quả của nó 
a) Mục tiêu: 
 Trình bày được biểu hiện của khu vực hóa kinh tế và hệ quả của khu vực hóa kinh tế 
b)	Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. 
c)	Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. 
d)	Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS 
 Sản phẩm dự kiến 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
-	Hãy kể tên một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực mà em biết. 
-	Giáo viên tổ chức cho HS tham gia một trò chơi nhỏ. 
 Tên tổ chức 
 Năm 
 thành lập 
 Các nước và vùng lãnh thổ thành viên 
 Số dân 
 GDP 
 NAFTA 
 1994 
 EU 
 1957 
1 . Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực - Nguyên nhân: do phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trên thế giới, những quốc gia tương đồng về văn hóa, xã hội, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi ích. 
- Các tổ chức liên kết khu vực: AFTA, EU, ASEAN, 
 APEC 
 ASEAN 
 1967 
2 . Hệ quả của khu vực hóa kinh tế 
- Tích cực: vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo nên sự tăng trưởng kinh tế, tăng tự do thương mại, đầu tư, bảo vệ lợi ích KT các nước thành viên; tạo những thị trường rộng lớn, tăng cường toàn cầu hóa kinh tế. - Thách thức: quan tâm giải quyết vấn đề như chủ quyền kinh tế, quyền lực quốc gia. 
 APEC 
 1989 
 MERCOSUR 
 1991 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 HS dành thời gian nghiên cứu nội dung bảng 2. Sau đó lên hoàn thành bảng 
 Hướng dẫn. điền số lượng thành viên. Sắp xếp số dân và 
 GDP từ vị trí cao đến thấp( thể hiện từ 1 đến 6) 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 Liên hệ về mối quan hệ của Việt Nam trong tổ chức ASEAN. Giải thích vì sao VN phải gia nhập ASEAN. Từ đó nêu nguyên nhân hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. 
 Mở rộng: có nhiều tổ chức không có vị trí địa lí gần nhau vẫn có thể liên kết với nhau. Vd: G7 gồm Anh, Hoa Kì, Nhật Bản, Mỹ, Đức, Canada, Ý. 
 GV đặt câu hỏi: Việt Nam tham gia tổ chức ASEAN có những thuận lợi và thách thức nào? 
 Từ câu trả lời của HS, GV nêu lên hệ quả của khu vực hóa kinh tế. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a)	Mục đích: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ cho HS 
b)	Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. 
c)	Sản phẩm: HS hoàn thành yêu cầu của GV. 
d)	Tổ chức thực hiện: 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
 Xác định trên bản đồ thế giới một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 GV chuẩn kiến thức 
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a)	Mục đích: Giúp học sinh vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một vấn đề cụ thể của thực tiễn về toàn cầu hóa, khu vực hóa 
b)	Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. 
c)	Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi. 
d)	Tiến trình hoạt động 
-	Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng 
-	Trường hợp học sinh không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, giáo viên có thể yêu cầu tìm hiểu những thời cơ và thách thức của Việt Nam khi tham gia vào toàn cầu hóa. 
 Phụ lục 
 Tên tổ chức 
 Năm thành 
 lập 
 Các nước và vùng lãnh thổ thành viên 
 Số dân 
 GDP 
 NAFTA 
 1994 
 3 
 4 
 2 
 EU 
 1957 
27 (nay 26) 
 3 
 3 
 ASEAN 
 1967 
 10 
 2 
 4 
 APEC 
 1989 
 20 
 1 
 1 
 MERCOSUR 
 1991 
 4 
 5 
 5 
 Ngày soạn: . /. /. 
 Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU 
 I. MỤC TIÊU 
1 . Kiến thức: 
-	Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hóa dân số ở các nước phát triển 
-	Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường 
-	Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình và chống nguy cơ chiến tranh 
2 . Năng lực: 
-	Năng lực chung: giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực ứng dụng CNTT. 
-	Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng các số liệu thống kê. 
3 . Phẩm chất: 
 - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
 II. GIÁO VIÊN DẠY HỌC VÀ HỌC SINH 
1 . Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. 
-	một số hình ảnh về ô nhiễm môi trường 
-	một số tin, ảnh về chiến tranh khu vực và nạn khủng bố trên thế giới 
-	phiếu học tập 
2 . Học sinh: 
-	SGK, vở ghi 
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
a)	Mục tiêu: Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế dẫn đến những hệ quả gì? 
b)	Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. 
c)	Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. 
d)	Tổ chức thực hiện: 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đưa các từ hoặc cụm từ (hoặc trình chiếu một số hình ảnh), yêu cầu học sinh quan sát, sắp xếp theo ba chủ đề: bùng nổ dân số/ ô nhiễm nguồn nước biển, đại dương/ khủng bố quốc tế. Trình bày suy nghĩ của bản thân về các vấn đề trên. 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu các vấn đề về dân số 
a)	Mục tiêu: 
 Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hóa dân số ở các nước phát triển 
b)	Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. 
c)	Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 
d)	Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS 
 Sản phẩm dự kiến 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm 
-	Nhóm 1 và 3: Đọc thông tin ở mục I.1. phân tích bảng 3.1 để trả lời các câu hỏi sau: 
+ So sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước với thế giới 
+ Hậu quả của việc gia tăng dân số: về kinh tế, xã hội, tài nguyên, môi trường 
-	Nhóm 2 và 4: Đọc thông tin ở mục II.2. phân tích bảng 3.2, trả lười các câu hỏi sau: 
+ So sánh cơ cấu dân số của hai nhóm nước: phát triển và đang phát triển. + Hậu quả của vấn đề già hóa dân số 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 HS thực hiện nhiệm vụ 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 HS trả lời, HS khác bổ sung 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại kiến thức. Kiên hệ với việc gia tăng dân số ở VN và biện giáp giải quyết. 
 I. Dân số 
1 . Bùng nổ dân số 
-	Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ XX. 
-	Dân số bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển: (chiếm 80% dân số và 
95 % số dân gia tăng hàng năm của thế giới). 
- Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối với tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế chất lượng cuộc sống. 
2 . Già hóa dân số 
-	Dân số thế giới có xu hướng già đi: 
 + Tỉ lệ người < 15 tuổi giảm. 
 + Tỉ lệ > 65 tuổi tăng. 
-	Hậu qủa của cơ cấu dân số già: 
 + Thiếu lao động. 
+ Chi phí phúc lợi cho người già tăng. 
 Hoạt động 2. Tìm hiểu các vấn đề về môi trường 
a)	Mục tiêu: 
 Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường 
b)	Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. 
c)	Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 
d)	Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS 
 Sản phẩm dự kiến 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
 GV yêu cầu HS ghi ra giấy các loại ô nhiễm môi trường mà em biết. 
 Một HS trả lời, các HS khác bổ sung 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 GV chia HS thành 5 nhóm hoàn thành phiếu học tập 
( phụ lục). Liên hệ VN 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 HS các nhóm trao đổi để ghi nhận xét vào phiếu học tập. Đại diện các nhóm trình bày , HS các nhóm khác bổ sung 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 GV nhận xét phần trả lời của HS và chốt kiến thức 
 Phụ lục 
 Hoạt động 3. Tìm hiểu một số vấn đề khác 
a)	Mục tiêu: 
 Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình và chống nguy cơ chiến tranh 
b)	Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. 
c)	Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. 
d)	Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS 
 Sản phẩm dự kiến 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS xem một số hình ảnh/ video về vấn đề chiến tranh, xung đột đang diễn ra trên thế giới. 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 HS nêu phát biểu cảm nghĩ của bản thân khi xem những hình ảnh/ video trên. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 GV đặt câu hỏi: Theo em, biện pháp để giải quyết chiến tranh, bảo vệ hòa bình là gì? 
- Liên hệ những hành động chống phá hòa bình ở VN và nêu trách nhiệm của bản thân. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a)	Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS 
b)	Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. 
c)	Sản phẩm: HS hoàn thành yêu cầu của GV. 
d)	Tổ chức thực hiện: 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Sau khi học xong các nội dung cơ bản của bài học. Các em hãy chọn ra một nội dung khiến em thấy ấn tượng, quan tâm nhất. Sau đó viết một bài thuyết trình về vấn đề đó. 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện nhiệm vụ và thuyết trình trước lớp Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: Học sinh thực hiện nhiệm vụ và thuyết trình trước lớp 
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
 a) Mục đích: Giúp học sinh vận dụng kiến thức lí thuyết để vận dụng tìm hiểu vấn đề ô nhiễm tại địa phương 
 b ) Nội dung:
+ Phát vấn 
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp 
c)	Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi 
d)	Tiến trình hoạt động 
 Tìm hiểu vấn đề ô nhiễm môi trường/ dân số của địa phương trong những năm vừa qua. 
 Yêu cầu có số liệu 
 Phụ lục 
 Một số vấn đề môi trường toàn cầu 
 Vấn đề môi trường 
 Hiện trạng 
 Nguyên nhân 
 Hậu quả 
 Giải pháp 
 Biến đổi khí hậu 
 Suy giám tầng ôzôn 
 Ô nhiểm nguồn nước ngọt, biển và đại dương 
 Suy giảm đa dạng sinh học 
 Một số vấn đề môi trường toàn cầu 
 Vấn đề 
 Hiện trạng 
 Nguyên nhân 
 Hậu quả 
 Giải pháp 
 Biến đổi khí hậu 
 Nhiệt độ khí quyển tăng ngày càng lớn, mưa axit 
 Khí CO 2 tăng gây hiệu ứng nhà kính. 
 Thời tiết thay đổi thất thường, băng tan ở 2 cực. Ảnh hưởng đến sức khỏe, sinh hoạt, sản xuất. 
 Cắt giảm lượng 
 CO 2 , NO 2 , SO 	 2 , 
 CH 4 ... Trong sản xuất và sinh hoạt 
 Suy giám tầng ôzôn 
 Tầng ôzôn bị thủng và lổ thủng ngày càng lớn 
 Hoạt động công nghiệp và đời sống thải khí 
 CFC S ,SO 2 ... 
 Gây nhiều tác hại đến sức khỏe con người, mùa màng và các loại sinh vật 
 Cắt giảm lượng 
 CFC S trong sản xuất 
 Ô nhiểm nguồn nước ngọt, biển và đại dương 
 Ô nhiểm nghiêm trọng nguồn nước ngọt. 
 Ô nhiểm biển và đại dương 
 Chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt. 
 Vận chuyển dầu, tràn dầu, rác thải trên biển 
1 ,3 tỷ người thiếu nước sạch ảnh hưởng đến sức khỏe, sinh vật thủy sinh 
 Tăng cường xây dựng các nhà máy xử lý nước thải. Đảm bảo an toàn hàng hải 
 Suy giảm đa dạng sinh học 
 Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng, nhiều hệ sinh thái biến mất 
 Khai thác quá mức, thiếu hiểu biết trong sử dụng tự nhiên 
 Mất đi nhiều loài sinh vật, xã hội mất nhiều tiềm năng phát triển kinh tế 
 Xây dựng các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên 
 Ngày soạn: . /. /. 
 Bài 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA 
 TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 
 I. MỤC TIÊU 
1 . Kiến thức: 
-	Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá với các nước đang phát triển. 
2 . Năng lực:
-	Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng CNTT & TT - Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng biểu đồ 
3 . Phẩm chất: 
 - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
 II. GIÁO VIÊN DẠY HỌC VÀ HỌC SINH 
1 . Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. 
-	Giáo án. Một số hình ảnh về việc áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất, quản lí,kinh doanh. 
-	Một số tài liệu về tác động của toàn cầu hóa đối với Việt Nam. 
2 . Học sinh: 
- SGK, vở ghi 
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
 a) Mục tiêu: 
- Kiểm tra bài cũ: Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển, sự già hoá dân số đang diễn ra ở các nước phát triển? 
b)	Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. 
c)	Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. 
d)	Tổ chức thực hiện: 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS nêu những thách thức và thời cơ của các nước đang phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa. 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
 Hoạt động 1 . Tìm hiểu những thời cơ và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển 
a)	Mục tiêu: 
 Nêu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá với các nước đang phát triển. 
b)	Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. 
c)	Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 
d)	Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS 
 Sản phẩm dự kiến 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
 GV yêu cầu HS xác định mục đích, yêu cầu của bài thực hành. 
 GV chia lớp thành 7 nhóm đảm nhận 1 ô kiến thức trong SGK 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 
 Nội dung chính 
1 . Tự do hóa thương mại 
-	Cơ hội: Mở rộng thị trường, thúc đẩy sản xuất phát triển 
-	Thách thức: trở thành thị trường tiêu thị cho các cường quốc 
2 . Cách mạng khoa học- công nghệ 
-	Cơ hội: chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ; hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức 
-	Thách thức: nguy cơ tụt hậu 
3 . Lối sống, văn hóa của các siêu cường quốc 
-	Cơ hội: tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại 
-	Thách thức: mất bản sắc văn hóa dân tộc, giá trị đạo đức bị biến đổi 
4 . Chuyển giao công nghệ 
- Cơ hội: tiếp nhận đầu tư công nghệ, hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật 
- Thách thức: trở thành bãi rác công nghệ lạc hậu cho các nước phát triển 
5 . Toàn cầu hóa trong công nghệ 
-	Cơ hội: đi tắt đón đầu từ đó có thể đuổi kịp các nước phát triển 
-	Thách thức:gia tăng nhanh chóng nợ nước ngoài, nguy cơ tụt hậu 
6 . Chuyển giao thành tựu khoa học – công nghệ, về tổ chức quản lí, về sản xuất kinh doanh 
-	Cơ hội: thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh hơn, hòa nhập nhanh chóng vào nền KT TG 
-	Thách thức: sự cạnh tranh quyết liệt hơn 
7 . Sự đa phương hóa, đa dạng hóa trong quan hệ quốc tế 
-	Cơ hội: tận dụng tiềm năng thế mạnh toàn cầu để phát triển KT 
-	Thách thức: chảy máu chất xám, gia tăng cạn kiệt tài nguyên Kết luận: 
-	Cơ hội: 
+ Khắc phục khó khăn, hạn chế về vốn, cơ sở vật chất, kĩ thuật công nghệ 
 + Tận dụng tiềm năng thế mạnh toàn cầu để phát triển kinh tế 
-	Thách thức: 
+ Cạnh tranh khốc liệt 
+ Chịu rủi ro, nguy cơ tụt hậu và tự chủ. 
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a)	Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, Rèn luyện kĩ năng viết báo cáo 
b)	Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. 
c)	Sản phẩm: HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. Trường hợp hết thời gian GV hướng dẫn HS học ở nhà. 
d)	Tiến trình hoạt động: 
-	Trên cơ sở những nội dung đã thảo luận, mỗi cá nhân viết một báo cáo ngắn có chủ dề 
 “những thời cơ và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển” 
-	Học sinh thực hiện nhiệm vụ 
-	Đánh giá 
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
 a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học b ) Nội dung: 
+ Phát vấn 
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp 
c)	Sản phẩm: HS thực hiện yêu cầu của GV. 
d)	Tiến trình hoạt động 
 Tìm hiểu về châu Phi những màu sắc về cuộc sống và con người ở châu Phi. 
 Ngày soạn: . /. /. 
 BÀI 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC 
 TIẾT 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI. 
 I. MỤC TIÊU 
1 . Kiến thức: 
-	Châu Phi là một châu lục khá giàu khoáng sản song có nhiều khó khăn do khí hậu khô, nóng... 
-	Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song số dân sống trong nghèo đói rất lớn, luôn bị chiến tranh, bệnh tật đe dọa 
-	Kinh tế tuy có khởi sắc nhưng cơ bản phát triển chậm. Đa số các quốc gia vẫn đóng vai trò cung cấp nguyên vật liệu thô cho 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_ly_lop_11_theo_cv_5512_chuong_trinh_hoc_ky_i.docx