Giáo án Đạo đức Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương trình học kỳ I

docx 49 trang Người đăng hoaian2 Ngày đăng 10/01/2023 Lượt xem 750Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương trình học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đạo đức Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương trình học kỳ I
 Thứ ngày tháng năm 202 
ĐẠO ĐỨC
QUÝ TRỌNG THỜI GIAN ( Tiết 1)
I.Mục tiêu:
*Kiến thức
·	Nêu được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian.
·	Nêu được vì sao phải quý trọng thời gian.
·	Thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lí.
*Phẩm chất và năng lực:
·	Nhận ra được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian.
·	Thể hiện được sự quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.
·	 Biết được vì sao phải quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.
·	Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
·	 Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
·	- Chăm chỉ: Chủ động được việc sử dụng thời gian một cách hợp lí và hiệu quả.
II.Chuẩn bị :
- Bộ tranh, video clip về đức tính chăm chỉ.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- SGK. Vở bài tập Đạo đức 2.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III.Hoạt động của giáo viên và học sinh
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
10’
A.	KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Mục tiều: Khơi gợi cảm xúc, giúp HS xác định được chủ đề bài học: Quý trọng thời gian.
- GV yêu cầu HS thảo luận, quan sát bức tranh phần Khởi động sgk trang 6 và trả lời câu hỏi: Em hãy thuật lại tình huống đã xay ra trong bức tranh bằng việc trả lời 2 câu hỏi sau:
+ Vì sao Na và bố bị lỡ chuyến xe?
+ Nêu cảm nhận của em về việc làm của Na? Em có đồng tình với việc làm đó không, vì sao ?
- GV đặt vấn đề: Thời gian rất quý giá. Vậy chúng ta cần làm gì và làm như thế nào để thể hiện việc mình biết quý trọng thời gian? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 1: Quý trọng thời gian.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi 
+ Hai bố con Na chuẩn bị ra bến xe về quê. Gần đến giờ xe chạy mà Na vẫn mải chơi, chưa chuẩn bị xong đồ đạc. Khi hai bố con đến bến xe thì xe đã chạy và phải đợi một tiếng nữa mới có chuyến tiếp theo. Bố Na rất tiếc vì không kịp ra xe đúng giờ. Còn Na thì ngạc nhiên vì mình chỉ muộn một chút mà đã bị lỡ xe.
+ Em không đồng tình với việc làm của Na vì nó thể hiện sự không biết quý trọng thời gian.
22’
B.KIẾN TẠO TRI THỨC MỚI:
Hoạt động 1: Bạn nào trong tranh biết quý trọng thời gian?
Mục tiêu: Giúp HS bước đẩu tìm hiểu, phân biệt được những biểu hiện biết quý trọng thời gian hoặc không biết quý trọng thời gian.
Tổ chức thực hiện:
- GV chia lớp thành các nhóm 4 và yêu cầu HS tìm hiểu, thảo luận qua những dẫn dắt, gợi mở:
+ Các bạn trong tranh đã nói gì, làm gì?
+ Lời nói, việc làm đó cho thấy các bạn đã sử dụng thời gian như thế nào?
+ Lời nói, việc làm đó cho thấy bọn nào biết, bọn nào chưa biết quý trọng thời gian?...
-	GV tổ chức cho đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả thảo luận về một tranh. Sau khi mỗi nhóm báo cáo, các nhóm khác có thể nhận xét, bổ sung.
-GV tổng hợp ý kiến, cùng HS nhận xét bổ sung
-HS tìm hiểu, thảo luận 
Tranh 1: Bạn nữđang ngồi đọc sách ở gốc đa. Một bạn rủ ra chơi cùng nhưng bạn nữ muốn tranh thủ thời gian luyện đọc rồi mới ra chơi với bạn.
Tranh 2: Bạn nam đang nhìn vào thời gian biểu; bóng nói cho thấy bạn đã chuẩn bị xong bài vở và sẽ đi học võ theo thời gian biểu.
Tranh 3: Bạn nam ngồi vừa ngồi gấp quẩn áo vừa xem ti vi. Do không tập trung làm việc nên đã đến giờ sang thăm bà mà bạn vẫn chưa gấp xong quần áo.
Hoạt động 2: Nêu thêm những việc làm thể hiện sự quý trọng thời gian.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu thêm một số việc làm thể hiện biết quý trọng thời gian.
Tổ chức thực hiện:
- GV cần gợi ý để hướng HS nêu lên một số việc làm cụ thể thể hiện được sự quý trọng thời gian: 
-GV nhận xét, bổ sung
-HS suy nghĩ, nêu lên một số việc làm cụ thể thể hiện được sự quý trọng thời gian.
-	Cùng các bạn chơi trò giải toán nhanh (kết hợp vừa học vừa chơi).
-	Lập thời gian biểu cho ngày nghỉ (không sử dụng toàn bộ ngày nghỉ để ngủ, chơi,... mà cẩn dành những khoảng thời gian nhất định để giúp bố mẹ làm việc nhà, học những môn năng khiếu, đi thăm ông bà, người thân,.. .)•
-	Chuẩn bị sách vở cho ngày mai trước khi đi ngủ (để buổi sáng không mất thời gian chuẩn bị), v.v.
Hoạt động 3: Vì sao chúng ta cần quý trọng thời gian?
Mục tiêu: Giúp HS nêu được vì sao cần quý trọng thời gian.
Tổ chức thực hiện:
-GV gợi ý , đặt câu hỏi HS trả lời:
- Thời gian trôi đi có quay trở lợi được không? 
-Thời gian trong một ngày có phải là vô hạn không? 
-Lãng phí thời gian có thể dẫn đến điều gì? 
-Cho cả lớp đọc bài thơ Đồng hồ quả lâc của Đinh Xuân Tửu:
-GV nhận xét , kết luận 
-HS suy nghĩ nêu vì sao cần quý trọng thời gian;
-	Vì thời gian một đi không trở lại nên chúng ta cẩn quý trọng thời gian
-	Vì một ngày chỉ có 24 giờ, mà công việc của mỗi người trong một ngày rất nhiều nên chúng ta cẩn quý trọng thời gian
-	Lãng phí thời gian có thể dẫn đến việc chúng ta không hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn; không có thời gian để làm những việc hữu ích khác,...
3’
C.Củng cố- dặn dò
- Em đã học được điều gì qua bài học ?
-Nhận xét, tuyên dương
-Thực hiện những điều đã học
 Thứ ngày tháng năm 202 
ĐẠO ĐỨC
QUÝ TRỌNG THỜI GIAN ( Tiết 2)
I.Mục tiêu:
*Kiến thức
·	Nêu được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian.
·	Nêu được vì sao phải quý trọng thời gian.
·	Thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lí.
*Phẩm chất và năng lực:
·	Nhận ra được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian.
·	Thể hiện được sự quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.
·	 Biết được vì sao phải quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.
·	Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
·	 Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
·	- Chăm chỉ: Chủ động được việc sử dụng thời gian một cách hợp lí và hiệu quả.
II.Chuẩn bị :
- Bộ tranh, video clip về đức tính chăm chỉ.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- SGK. Vở bài tập Đạo đức 2.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III.Hoạt động của giáo viên và học sinh
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
2’
A.KHỞI ĐỘNG:
- Hs bắt bài hát
- GV giới thiệu nối dung bài học
-HS hát
 10’ B.LUYỆN TẬP:
Hoạt động 1 : Nhận xét về lời nói, việc làm của cốm.
Mục tiêu: Giúp HS xác định được hành động thể hiện biết sử dụng thời gian hợp lí. 
Tổ chức thực hiện:
-	GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi. Mỗi nhóm quan sát tranh, liên kết nội dung các tranh và đưa ra nhận xét về lời nói, việc làm của bạn Cốm.
+ Bạn Cốm đõ làm gì và nói gì với mẹ?	
+ Lời nói, việc làm của bạn Cốm có phải là biểu hiện biết quý trọng thời gian không? Vì sao?
 + Em đồng tình hay không đồng tình với lời nói, việc làm của bạn Cốm?
+ Em thấy mình có thể học tập cách sửdụng thời gian như bạn Cốm không?, v.v.
-GV cho các nhóm báo cáo kết quả luyện tập theo các hình thức khác nhau: trả lời miệng, sắm vai,... 
- GV nhận xét và sơ kết hoạt động
-HS làm việc theo nhóm đôi. 
-HS tìm hiểu, thảo luận 
-	Cốm luôn tranh thủ thời gian rảnh rỗi để tập đàn. Vì thế, việc học đàn của bạn có nhiều tiến bộ, được mẹ khen.
-	
-	Bạn đã biết sử dụng thời gian cho những việc có ích một cách hợp lí.
Hoạt động 2: Em sẽ khuyên Bin điều gì trong tình huống sau?
-	GV cho HS làm việc theo nhóm đôi. 
-	Mỗi nhóm quan sát tranh, liên kết nội dung các tranh, suy nghĩ và đưa ra lời khuyên thích hợp cho bạn Bin.
-	 GV khuyến khích HS liên hệ bản thân, kể lại một số việc làm cho thấy bản thân các em đã biết sắp xếp công việc, sử dụng thời gian hợp lí như thế nào.
-	GV nhận xét, kết luận
-HS làm việc theo nhóm đôi: quan sát tranh, liên kết nội dung các tranh, suy nghĩ và đưa ra lời khuyên thích hợp cho bạn Bin.
-	Bin đã làm thiệp sinh nhật trước (dù việc này chưa gấp); do vậy không kịp làm bài tập (là việc quan trọng hơn).
-	Bin chưa biết sắp xếp công việc và sử dụng thời gian hợp lí.
-	Bin nên vẽ xong tranh dự thi trước để kịp nộp cho thầy; việc làm thiệp sinh nhật tặng Cốm nên thực hiện sau khi vẽ tranh dự thi hoặc làm vào hôm sau.
-	HS liên hệ bản thân
Hoạt động 3: sắm vai Tin xử lí tình huống.
-	GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 và cho các em sắm vai xử lí tình huống 
-	GV cho HS quan sát tranh để nắm được nội dung tình huống, sau đó gợi ý để các nhóm phân tích, xử lí tình huống qua hình thức sắm vai.
GV gợi ý: 
+ Tin đang làm gì? Chú của Tin đã đề nghị điều gì?
+ Nếu lò Tin, em sẽ nói với chú thế nào và sẽ làm gì trong tình huống đó?
-	GV mời một nhóm thể hiện cách xử lí của nhóm mình, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Sau đó GV mời thêm 1 - 2 nhóm có cách xử lí khác lên thể hiện.
-	GV tổ chức cho cả lớp trao đổi, thảo luận về những cách xử lí mà các nhóm vừa thể hiện; sơ kết và dẫn dắt sang hoạt động sau.
HS làm việc theo nhóm 4:
-	(1 HS sắm vai Bin, 1 HS sắm vai chú của Bin, 2 HS quan sát, nhận xét, góp ý; sau đó đổi ngược lại: 2 HS đã sắm vai sẽ quan sát, nhận xét, góp ý; 2 HS đã quan sát, nhận xét, góp ý sẽ sắm vai).
-	GV cho HS quan sát tranh để nắm được nội dung tình huống
-	HS thể hiện trước lớp
-	HS trao đổi thảo luận
22’ C.VẬN DỤNG
Hoạt động 1: Chia sẻ với các bạn về những việc làm thể hiện em đã biết hoặc chưa biết quý trọng thòi gian.
-	GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 hoặc 6; trong mỗi nhóm, các em chia sẻ với nhau về những việc làm thể hiện bản thân đã biết hoặc chưa biết quý trọng thời gian.
-	Mỗi nhóm lựa chọn một việc làm thể hiện biết quý trọng thời gian, một việc làm thể hiện chưa biết quý trọng thời gian để chia sẻ trước lớp.
GV chọn 1 - 2 chia sẻ của HS về việc làm thể hiện chưa biết quý trọng thời gian và cho cả lớp tiếp tục thảo luận câu hỏi: Theo các em, bạn nên làm gì để khác phục thiếu sót đó? nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng sâu sắc hơn.
-	GV nhận xét, kết luận 
-HS làm việc theo nhóm 
-HS chia sẻ trong nhóm và trước lớp
Hoạt động 2: Lập thời gian biểu trong ngày của em.
-	GV cho HS đọc, tìm hiểu về thời gian biểu của Tin.
Câu hỏi gợi ý:
+ Thời gian biểu là gì? 
+ Đọc thời gian biểu của Tin, em thấy thời gian biểu gôm những nội dung gì? 
+ Em đã có thời gian biểu chưa? Đó là thời gian biểu của Tin thời gian biểu của ngày/ngày nghỉ?
+ Em xây dựng thời gian biểu như thế nào?,...
-GV kết luận: Để lập được thời gian biểu cho một ngày/tuần, trước hết em cần liệt kê tất cả những việc làm cân thiết trong ngày/tuần; sau đó: 1) đánh số cóc việc làm theo thứ tự ưu tiên: việc quan trọng làm trước, việcchươ quan trọng làm sau; 2) xác định thời gian để thực hiện từng việc làm; 3) lập thời gian biểu; 4) thực hiện theo thời gian biểu; 5) điều chỉnh thời gian biểu nếu cân thiết.
-	GV cho HS thực hành làm thời gian biểu ở lớp (HS có thể sử dụng mẫu như gợi ý trong SGK). 
-	GV quan sát và hỗ trợ HS nếu cần.
-	GV tổng kết hoạt động.
-	-HS đọc, tìm hiểu về thời gian biểu của Tin.
-Bảng kê trình tự thời gian và những việc làm ứng với thời gian đó; thời gian biểu giúp chúng ta quản lí thời gian, thực hiện sinh hoạt, học tập có kế hoạch, nền nếp
-Thời gian và các hoạt động trong ngày của Tin
-HS thực hành làm thời gian biểu
Hoạt động 3: Thực hiện những việc làm theo thời gian biểu và điều chỉnh khi cần thiết; và hoạt động 4: Nhắc nhờ bạn và người thân thực hiện những việc làm thể hiện sự quý trọng thời gian.
-GV nhắc nhở HS:
+ Lập thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu.
+ Khi có những thay đổi (ví dụ: không học đàn, chuyển sang học bơi; thay đổi chỗ ở xa/gần trường học hơn; thêm/bớt hoạt động,...), HS cần biết xác định tính chất của những thay đổi đó (quan trọng/không quan trọng; ưu tiên/không ưu tiên; nhất thời/lâu dài,...) để có những điều chỉnh thích hợp.
-Động viên, nhắc nhở bạn bè và người thân cùng thực hiện những việc làm thể hiện việc quý trọng thời gian.
-	Sưu tắm, chia sẻ với bạn bè những câu đanh ngôn, ca dấa tục ngữ, . nói về thời gian, ích lợi của việc biết quý trọng thời gian, tác hại của việc lãng phí thời gian.
-HS thực hiện
3’
C.Củng cố- dặn dò
-GV cho HS đọc và thảo luận về bài thơ trong phần Ghi nhớ, SGK Đạo đức 2, trang 9.
Câu hỏi gợi ý:
+ Em hiểu thế nào về 2 câu thơ: "Thời gian thấm thoắt thoi đưa/Nó đi đi mãi không chờ đợi ai"?
+ Vì sao bài thơ lại khuyên "Việc nay chớ để ngày mai/Không nên trì hoãn kéo dài thời gian"?
+ Bài thơ giúp em hiểu thêm điều gì về thời gian và cần làm gì để sử dụng thời gian một cách hiệu quả?...
-	GV nhận xét, đánh giá, tổng kết bài học; căn dặn HS tập thói quen sử dụng thời gian biểu.
-HS thảo luận chia sẻ
 Thứ ngày tháng năm 202 
ĐẠO ĐỨC Nhận lỗi và sửa lỗi ( Tiết 1)
I.Mục tiêu:
 *Kiến thức: 
·	Nêu được một số biểu hiện của nhận lỗi, sửa lỗi.
·	Biết vì sao phải nhận lỗi, sửa lỗi.
·	Thực hiện được việc nhận lỗi và sửa lỗi.
·	Đổng tình với việc biết nhận lỗi và sửa lỗi; không đổng tình với việc không biết nhận lỗi, sửa lỗi.
*Phẩm chất và năng lực:
·	Nâng lực tự chủ và tự học: Nhận ra được một số biểu hiện của biết nhận lỗi, sửa lỗi; lựa chọn và thực hiện được những hành động, lời nói thể hiện biết nhận lỗi, sửa lỗi.
·	Nâng lực giải quyết vấn đề và sáng tợo: Đưa ra ý kiến và sắm vai để giải quyết tình huống thể hiện biết nhận lỗi, sửa lỗi.
·	Nâng lực điều chỉnh hành vi:Thực hiện được những lời nói, việc làm thể hiện biết nhận lỗi, sửa lỗi sau khi mắc lỗi.
·	Nâng lực phát triển bản thân: Nêu hoặc thể hiện bằng ngôn ngữ, hành động để tỏ thái độ đổng tình với việc biết nhận lỗi, sửa lỗi; không đồng tình với việc không biết nhận lỗi, sửa lỗi.
·	Trung thực: Biết nhận lỗi và sửa lỗi trong học tập, sinh hoạt.
II.Chuẩn bị :
-	SGK Đọo đức2, bộ tranh, video clip về đức tính trung thực.
-	SGK Đạo đức 2, Vở bài tập Đạo đức 2 (nếu có).
III.Hoạt động của giáo viên và học sinh
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
10’
B.	KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động: Kể lại một lần em mắc lỗi
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh; sau đó yêu cầu 1 - 2 HS mô tả lại bối cảnh của hoạt động (tiết sinh hoạt lớp; HS tự quản) theo gợi ý:
-Xem thông tin trên bảng.
-Bạn nam đã nói gì?
-Nếu em là bạn nữ trong tranh, em sẽ nói gì và nói như thế nào?
- GV yêu cẩu 1 - 2 HS kể lại một lần đã mắc lỗi :
-Chuyện gì đã xảy ra?
-Cảm nhận của em khi đó?
Từ những ý kiến của HS, GV dẫn dắt vào nội dung chính của bài học.
 -HS quan sát tranh, mô tả lại bố cảnh của hoạt động
-HS kể lại một lần đã mắc lỗi 
22’
B.KIẾN TẠO TRI THỨC MỚI:
Hoạt động 1 : Bạn nào trong tranh biết nhận lỗi và sửa lỗi?
-	GV chia lớp thành các nhóm 4 và yêu cầu HS tìm hiểu, thảo luận theo gợi ý:
+ Các bạn trong tranh đã nói gì, làm gì?
+ Lời nói, việc làm đó cho thấy bạn nào biết, bạn nào chưa biết nhận lỗi, sửa lỗi?,...
-	GV tổ chức cho mỗi nhóm báo cáo kết quả thảo luận về một tranh. Sau khi mỗi nhóm báo cáo, các nhóm khác có thể nhận xét, bổ sung.
-	Vì tình huống ở tranh 3 mang tính phán đoán, suy luận khá cao nên GV có thể tổ chức cho HS tập trung phân tích tình huống và trao đổi thêm một số câu hỏi; qua đó giúp HS nhìn nhận vấn đề sâu sắc hơn:
-	GV khái quát: Trong cuộc sống, đôi khi chúng ta không nhận ro được ngay lỗi của mình nhưng quan trọng nhất là cuối cùng, chúng to biết nhận lỗi và sửa lỗi; khi đó mọi người sẽ thông cỏm, tha thứ và yêu quý chúng ta.
-HS tìm hiểu, thảo luận 
Tranh 1: Bạn nữ làm gãy thỏi son của mẹ; bạn đã biết nhận lỗi, xin lỗi mẹ và hứa không tái phạm.
Tranh 2: Bạn nam giẫm phải chân bạn khác nhưng không xin lỗi mà còn tỏ ra khó chịu khi bạn kêu đau.
Tranh 3: Bạn nữ nhặt được chiếc vòng của Na nhưng hôm sau mới trả lại cho Na. Tranh Tranh 4: Bạn nam không chào ông bà khi đi học về; bạn biết lỗi và hứa khắc phục.
-HS báo cáo kết quả
-Hs nhận xét
Hoạt động 2: Nêu thêm một số việc làm thể hiện biết nhận lỗi và sửa lỗi.
-	GV nhắc lại những tình huống vừa khám phá ở hoạt động 1 để HS hiểu rõ: đó chính là những biểu hiện của biết nhận lỗi và sửa lỗi.
-	GV tổ chức lớp thành các nhóm đôi; dành thời gian để các nhóm suy nghĩ, trao đổi, thảo luận về những biểu hiện khác của biết nhận lỗi và sửa lỗi.
Gợi ý:
+ Khi vô ý làm bạn đau.
+ Khi quên không làm bài tập.
+ Khi lỡ tay làm hỏng đồ dùng gia đình,...
-Trên cơ sở những gợi ý này, GV dẫn dắt, đặt thêm những câu hỏi gợi mở để HS trình bày được những biểu hiện mới một cách phù hợp, ngắn gọn, đẩy đủ.
-GV nhận xét, bổ sung
-HS lắng nghe
-HS làm việc theo nhóm, thảo luận chia sẻ
-HS trình bày
Hoạt động 3: Vì sao chúng ta cẩn biết nhận lỗi và sửa lỗi?
- GV tổ chức lớp thành các nhóm 4 , gợi ý HS nêu các biểu hiện về nhận lỗi, sửa lỗi: 	»■f'-f
+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác động tích cực thế nào đối với bân thân và những người xung quanh?
+ Không biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác hợi thế nào đối với bỏn thân và những người xung quanh?
+ Hậu quả của việc chỉ biết nhận lỗi mà không biết sửa lỗi là gì?, v.v.
-	GV cho 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp về những biểu hiện mà nhóm đã xác định; đồng thời tổ chức cho HS thảo luận, nhận xét về những biểu hiện đó.
Kết thúc hoạt động Kiến tạo tri thức mới, GV có thể chốt lại: Trong sinh hoạt, học tập, mỗi chúng ta đều có thể có lỗi hoặc mắc sai lâm. Tuy nhiên, nếu chúng ta biết nhận lỗi, xin lỗi và có hành động thiết thực để khắc phục lỗi thì mọi người sẽ thông cảm, tho thứ cho chúng ta và bản thân chúng tơ sẽ mau tiến bộ.
-HS nhận nhiệm vụ
-HS chia sẻ trước lớp
-HS tham gia nhận xét bạn
3’
C.Củng cố- dặn dò
- Em đã học được điều gì qua bài học ?
-Nhận xét, tuyên dương
-Thực hiện những điều đã học
 Thứ ngày tháng năm 202 
ĐẠO ĐỨC Nhận lỗi và sửa lỗi ( Tiết 2)
I.Mục tiêu:
*Kiến thức: 
·	Nêu được một số biểu hiện của nhận lỗi, sửa lỗi.
·	Biết vì sao phải nhận lỗi, sửa lỗi.
·	Thực hiện được việc nhận lỗi và sửa lỗi.
·	Đổng tình với việc biết nhận lỗi và sửa lỗi; không đổng tình với việc không biết nhận lỗi, sửa lỗi.
*Phẩm chất và năng lực:
·	Nâng lực tự chủ và tự học: Nhận ra được một số biểu hiện của biết nhận lỗi, sửa lỗi; lựa chọn và thực hiện được những hành động, lời nói thể hiện biết nhận lỗi, sửa lỗi.
·	Nâng lực giải quyết vấn đề và sáng tợo: Đưa ra ý kiến và sắm vai để giải quyết tình huống thể hiện biết nhận lỗi, sửa lỗi.
·	Nâng lực điều chỉnh hành vi:Thực hiện được những lời nói, việc làm thể hiện biết nhận lỗi, sửa lỗi sau khi mắc lỗi.
·	Nâng lực phát triển bản thân: Nêu hoặc thể hiện bằng ngôn ngữ, hành động để tỏ thái độ đổng tình với việc biết nhận lỗi, sửa lỗi; không đồng tình với việc không biết nhận lỗi, sửa lỗi.
·	Trung thực: Biết nhận lỗi và sửa lỗi trong học tập, sinh hoạt.
II.Chuẩn bị :
-	SGK Đọo đức2, bộ tranh, video clip về đức tính trung thực.
-	SGK Đạo đức 2, Vở bài tập Đạo đức 2 (nếu có).
III.Hoạt động của giáo viên và học sinh
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
2’
A.KHỞI ĐỘNG:
- Hs bắt bài hát
- GV giới thiệu nối dung bài học
-HS hát
 10’ B.LUYỆN TẬP:
Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến của em về việc làm của Na.
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh; sau đó, yêu cẩu 1 - 2 HS mô tả lại tình huống:
Câu hỏi gợi ý: 
+ Chuyện gì đã xảy ra?
+ Na đã xử lí việc đó như thế nào?
+ Thái độ, lời nói, việc lòm của Na cho thây Na là người thê' nào?
+ Em đồng tình và không đồng tình với việc làm nào củo Na? Vì sao?, V. V.
-HS làm việc theo nhóm 
Tranh 1 : Na vô ý làm rách vở của em; Na xin lỗi và hứa bọc lại vở cho em.
Tranh 2: Na bọc lại vở cho em; hai chị em cùng vui vẻ.
-HS chia sẻ trong nhóm và trước lớp
Hoạt động 2: Nhận xét về lời nói, việc làm của Tin và Bin. Nêu là Tin và Bin, em sẽ làm gì?
GV hướng dẫn HS quan sát tranh; sau đó yêu cầu 1 - 2 HS mô tả lại tình huống:
Câu hỏi gợi ý:
+ Chuyện gì đã xảy ro?
+ Tin đã mác lỗi gì? Khi đó Bin có biết lỗi của Tin không?
+ Tin và Bin đã trả lời cô giáo như thế nào?
+ Khi trả lời cô giáo như thế, lỗi của Tin là gì và lỗi củo Bin là gì?	om
+ Em có đồng tình với việc làm, lời nói của Tin vò Bin không? Vì sao?
+ Nếu là Tin hoặc Bin, em sẽ làm gì?, v.v.
-	GV tổng kết hoạt động.
-Nhận xét về lời nói, việc làm của Tin và Bin
Tranh 1 : Tin bước vội, vô tình làm vỡ chậu cây cảnh; Bin đi sau nhìn thấy rõ việc đó.
Tranh 2: Khi cô giáo hỏi,Tin không nhận lỗi, Bin cũng không giúpTin nhận lỗi.
-HS chia sẻ 
Hoạt động 3: sắm vai các bạn trong tranh và xử lí tình huống.
-GV tổ chức một số nhóm đôi (một nam, một nữ) và hướng dẫn HS sắm vai; dành thời gian thích hợp để nhóm trao đổi, đưa ra cách xử lí tình huống.
Câu hỏi gợi ý TH 1: Trong tình huống này, bạn nam nên có thái độ, lời nói, việc làm như thế nào? Nếu bạn nam biết/không biết nhận lỗi và sửa lỗi, bạn nữ nên có thái độ, lời nói, việc làm như thế nào?
Câu hỏi gợi ý TH 2: Trong tình huống này, bạn nữ nên có thái độ, lời nói, việc làm như thế nào? Nếu bạn nom biết/không tha thứ, bọn nữ nên có thái độ, lời nói, việc làm như thế nào?
- GV cần động viên, khích lệ các nhóm đưa ra những lời nói, việc làm cụ thể, sinh động không chỉ thể hiện việc biết nhận lỗi, xin lỗi với bạn mà còn thể hiện cả việc biết tha lỗi cho bạn; biết giải quyết, xử lí các tình huống, vấn đề cá nhân của mình một cách chủ động.
-HS sắm vai theo các tình huống
Tinh huống 1: Bạn nữ đang đi xe đạp; bạn nam đá bóng trúng bạn nữ làm bạn nữ ngã xe, bị đau.
Tinh huống2: Bạn nữ nhận nhầm cây bút của bạn nam là của mình nhưng đến khi về nhà, bạn nữ mới biết điều đó.
-HS nhận xét , trao đổi
22’ C.VẬN DỤNG
Hoạt động 1 : Tập nói lời xin lỗi.
-GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4: 2 bạn tập nói lời xin lỗi với nhau, 2 bạn quan sát, nhận xét, góp ý; sau đó đổi vai: 2 bạn đã tập nói lời xin lỗi sẽ quan sát, nhận xét, góp ý, 2 bạn đã quan sát, nhận xét, góp ý sẽ tập nói lời xin lỗi.
-HS thực hiện theo nhóm
-HS nhận xét 
Hoạt động 2: Chia sẻ về những việc làm thể hiện em đã biết hoặc chưa biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4: một bạn chia sẻ việc làm thể hiện bản thân đã biết hoặc chưa biết nhận lỗi và sửa lỗi, 3 bạn nhận xét, góp ý; sau đó lẩn lượt các bạn trong nhóm chia sẻ.	*
-GV khuyến khích động viên
-HS thực hiện theo nhóm
-HS nhận xét 
Hoạt động 3: Nhắc nhờ bạn bè cùng thực hiện việc biết nhận lỗi và sửa lỗi.
-GV nhắc nhở HS thực hiện việc nhận lỗi và sửa lỗi
-HS thực hiện
3’
C.Củng cố- dặn dò
- GV cho cả lớp đọc bài thơ ở mục Ghi nhớ, SGK Đạo đức2, trang 13 và tuỳ theo khả năng của HS
- GV nhắc nhở HS nếu mắc lỗi cần dũng cảm nhận lỗi, chân thành xin lỗi và nghiêm túc sửa lỗi của mình.
-HS thực hiện 
 Thứ ngày tháng năm 202 
ĐẠO ĐỨC Bảo quản đồ dùng cá nhân ( Tiết 1)
I.Mục tiêu:
 *Kiến thức: 
·	Nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân;
·	Nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng cá nhân;
·	Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng có nhân;
·	Nhắc nhở bạn bè, người thân bảo quản đồ dùng cá nhân.
*Phẩm chất và năng lực:
·	Năng lực tự chủ và tự học: Nhận ra được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân; nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng cá 
·	Nâng lực giải quyết vấn đề và sóng tạo: Đưa ra ý kiến và sắm vai để giải quyết tình huống bảo quản đồ dùng cá nhân đúng cách.
·	Nâng lực điều chỉnh hành W:Thực hiện được những việc làm để bảo quản đồ dùng cá nhân tùy theo tính chất, công dụng của đồ dùng đó.
·	Nâng lực phát triển bản thân: Đông tình với thái độ, hành vi biết bảo quản đồ dùng cá nhân; không đồng tình với thái độ, hành vi không biết bảo quản đổ dùng cá nhân.
·	Trách nhiệm: ĩhực hành tiết kiệm, chủ động thực hiện những việc làm để bảo quản đồ dùng cá nhân.
II.Chuẩn bị :
-	SGK Đạo đức 2, bộ tranh, video clip về ý thức trách nhiệm trong bảo quản đổ dùng cá nhân; phiếu học tập
-	SGK Đạo đức 2, Vở bài tập Đạo đức 2 (nếu có).
III.Hoạt động của giáo viên và học sinh
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
10’
C.	KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1 : Kể câu chuyện Nhà thiết kế thời trang theo tranh và trả lời câu hỏi.
- GV cho HS quan sát các tranh; xác định nội dung từng tranh; liên kết các tranh thành một câu chuyện hoàn chỉnh; cho 1 - 2 HS kể lại câu chuyện đó bằng ngôn ngữcủa minh (chú ý các bóng nói để nội dung câu chuyện được thể hiện chính xác hơn).
-GV hỏi: 
 + Điều gì đã xảy ra với chiếc khăn của Na? 
 + Chiếc khân đó như thế nào? Sau khi làm váy cho búp bê, Na có còn khân để quàng nữa không?, v.v.
 -HS quan sát tranh, xác định nộ dung từng tranh
-HS kể lại câu chuyện
-HS trả lời:
 +Na cắt chiếc khăn để làm váy cho búp bê
+Đẹp và rất mới; 
Hoạt động 2: Nêu cảm nhận của em về việc làm của Na.
-GV cho HS phát biểu cảm nhận của mình về việc làm của bạn Na.
-GV cẩn động viên, khuyến khích để HS được tự do phát biểu cảm nhận, suy nghĩ, đánh giá cá nhân về việc làm của bạn Na và kết nối một cách khéo léo, tự nhiên với bài học mới.
GV vào bài mới
-HS nêu suy nghĩ của mình:
 Na không biết trân trọng món quà mẹ tặng; Na rất thích trở thành nhà thiết kế thời trang; Na chỉ biết quan tâm đến đồ chơi mà không chú ý đến đồ dùng; Na chưa biết bảo quản đồ dùng cá nhân, v.v. 
22’
B.KIẾN TẠO TRI THỨC MỚI:
Hoạt động 1 : Bạn nào trong tranh biết bảo quản đồ dùng cá nhân?
Mục tiêu: HS nêu được một số biểu hiện của việc biết/không biết bảo quản đồ dùng cá nhân.
Tổ chức thực hiện:
- GV có thể chia lớp thành các nhóm 2 mỗi nhóm nhận một tranh và đều có các nhiệm vụ: quan sát tranh; xác định nội dung tranh; đánh giá việc làm của các bạn trong tranh.
Tranh 1 : Bạn nữ đang dùng bút vẽ lên cặp sách, làm cặp sách lem luốc.
Tranh 2: Bạn nữ đang cẩn thận xếp sách vở vào giá sách.
Tranh 3: Bạn nam làm gãy rời đồ chơi.
Tranh 4: Bạn nam đang bọc bìa cho sách vở của mình.
Tranh 5: Bạn nữ đang treo mũ bảo hiểm lên giá.
GV kết luận: Trong nhiều trường hợp, việc tựtrang trí cho đồ dùng có nhân vừa để đổ dùng thêm đẹp, vừa thể hiện được nâng khiếu, sở thích bản thân nhưng trong trường hợp này, việc làm củo bạn nữ là không thích hợp: trong trí cặp sách bằng bút dạ vừa không đẹp, vừa rất dễ bị loang, khiến cho cặp sách của mình trở nên lem luốc.
-HS tìm hiểu, thảo luận 
-HS báo cáo kết quả
-Hs nhận xét
Hoạt động 2: Nêu thêm một sô' việc cẩn làm để bảo quản đồ dùng cá nhân.
-GV chia lớp thành các nhóm 2 hoặc nhóm 4; mỗi nhóm đều có nhiệm vụ thảo luận để đề xuất, chia sẻ những việc cần làm nhằm bảo quản đổ dùng cá nhân một cách hiệu quả. Trên cơ sở ý kiến của các nhóm, GV sẽ tổng hợp và dẫn dắt để HS biết rằng:
-Việc bảo quản đồ dùng cá nhân trước hết phải bắt đầu từý thức của mỗi người.
-	Mỗi đồ dùng khác nhau sẽ có những cách thức bảo quản khác nhau.
Sau đó, GV yêu cẩu HS về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp tuần sau:
-Chuẩn bị giấy bọc sách, vở.
-	Nhớ lại những việc đã làm để bảo quản một số đồ dùng*cá nhân ã/thể như: đồ dùng học tập (sách, vở, bút, thước, cặp sách,...), đồ chơi, giày dép, trang phục.
-HS lắng nghe
-HS làm việc theo nhóm, thảo luận chia sẻ
-HS trình bày
Hoạt động 3: Vì sao cẩn bảo quản đổ dùng cá nhản?
GV nêu câu hỏi và khuyến khích HS trình bày theo suy nghĩ cá nhân. HS lớp 2 có thể mới chỉ trả lời được ở một vài khía cạnh cụ thể (vì đồ dùng cá nhân của em rất khó tìm mua; rất đắt tiền; rất cần thiết,...) hoặc mới chỉ cảm nhận mà chưa diễn đạt được bằng ngôn ngữ của mình. GV cần gợi mở, dẫn dắt để HS biết liên hệ với thực tế bản thân, gia đình; từ đó hình thành những nhận thức mới mang tính khái quát hơn:
-	Biết bảo quản thì đổ dùng cá nhân mới bển, đẹp và sử dụng được lâu dài.
-	Biết bảo quản thì đồ dùng cá nhân mới phục vụ hiệu quả cho việc sinh hoạt, học tập của mình.
-	Bảo quản đồ dùng cá nhân chính là thực hành tiết kiệm; thể hiện lòng hiếu thảo đối với cha mẹ; thể hiện trách nhiệm của em đối với bản thân và gia đình
-HS nhận nhiệm vụ
-HS chia sẻ trước lớp
-HS tham gia nhận xét bạn
3’
C.Củng cố- dặn dò
- Em đã học được điều gì qua bài học ?
-Nhận xét, tuyên dương
-Thực hiện những điều đã học
 Thứ ngày tháng năm 202 
ĐẠO ĐỨC Bảo quản đồ dùng cá nhân ( Tiết 2)
I.Mục tiêu:
 *Kiến thức: 
·	Nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân;
·	Nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng cá nhân;
·	Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng có nhân;
·	Nhắc nhở bạn bè, người thân bảo quản đồ dùng cá nhân.
*Phẩm chất và năng lực:
·	Năng lực tự chủ và tự học: Nhận ra được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân; nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng cá 
·	Nâng lực giải quyết vấn đề và sóng tạo: Đưa ra ý kiến và sắm vai để giải quyết tình huống bảo quản đồ dùng cá nhân đúng cách.
·	Nâng lực điều chỉnh hành W:Thực hiện được những việc làm để bảo quản đồ dùng cá nhân tùy theo tính chất, công dụng của đồ dùng đó.
·	Nâng lực phát triển bản thân: Đông tình với thái độ, hành vi biết bảo quản đồ dùng cá nhân; không đồng tình với thái độ, hành vi không biết bảo quản đổ dùng cá nhân.
·	Trách nhiệm: ĩhực hành tiết kiệm, chủ động thực hiện những việc làm để bảo quản đồ dùng cá nhân.
II.Chuẩn bị :
-	SGK Đạo đức 2, bộ tranh, video clip về ý thức trách nhiệm trong bảo quản đổ dùng cá nhân; phiếu học tập
-	SGK Đạo đức 2, Vở bài tập Đạo đức 2 (nếu có).
III.Hoạt động của giáo viên và học sinh
TL
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
2’
A.KHỞI ĐỘNG:
- Hs bắt bài hát Sách bút thân yêu ơi!
- GV giới thiệu nối dung bài học
-HS hát
 10’ B.LUYỆN TẬP:
Hoạt động 1: Nhận xét về việc làm của cốm. Nếu là cốm, em sẽ làm gì?
-GV giới thiệu tình huống học tập qua tranh: Bố tặng cho bạn Cốm con gấu bông mới; bạn Cốm lập tức vứt chiếc ô tô nhựa cũ đi và chỉ chơi với con gấu bông mới mà thôi.
? Nếu là Cốm, em sẽ làm gì?, 
-GV nhận xét 
-HS nhận xét về hành vi của Cốm: 
 +Bạn Cốm đã không biết giữ gìn đồ chơi của mình, nếu hôm khác cần chơi ô tô sẽ không có ô tô nữa
-HS nêu cách xử lý
+ Không vứt bỏ đổ chơi cũ khi có đổ chơi mới; tặng đổ chơi cũ cho bạn khác; cùng chơi cả đổ chơi cũ và đổ chơi mới; cất đồ chơi cũ vào hộp để khi khác lấy ra chơi,..
Hoạt động 2: Em đồng tình hay không	4(À yiệf làm^evibạn/*ào? Vì sao?
-GV giới thiệu 3 tình huống:
Tranh 1: Bạn nam cất giữ cẩn thận quẩn áo ấm khi mùa đông hết, dù có thể mùa đông năm sau, bạn không còn mặc vừa những quẩn áo này nữa.
Tranh 2: Bạn nam đang xé vở lấy giấy gấp đồ chơi.
Tranh 3: Bạn nam đang lau chùi chiếc xe đạp của mình.
-	GV nhận xét.
-HS bày tỏ thái độ của mình theo từng tình huống
-HS chia sẻ 
Hoạt động 3: Sắm vai Tin xử lí tình huống.
-GV đưa ra TH: Giày mới của Tin bị lấm bẩn, anh trai khuyên Tin nên vứt đi nhưng Tin lúng túng chưa tìm được cách giải quyết.
- GV hướng dẫn cho cả lớp một số cách làm sạch giày, dép đơn giản và yêu cầu HS vận dụng trong sinh hoạt hằn

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dao_duc_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_trinh_h.docx