Đề trắc nghiệm (Lịch sử - Địa lí - Khoa học) – Lớp 4 cả năm - Kiểm tra môn Lịch sử

doc 109 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 3906Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề trắc nghiệm (Lịch sử - Địa lí - Khoa học) – Lớp 4 cả năm - Kiểm tra môn Lịch sử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề trắc nghiệm (Lịch sử - Địa lí - Khoa học) – Lớp 4 cả năm - Kiểm tra môn Lịch sử
 MÔN LỊCH SỬ LỚP 4
BÀI 1 – NƯỚC VĂN LANG
Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì?
£ Văn Lang.
£ Âu Lạc.
£ Việt Nam.
Vị vua đầu tiên của nước ta là?
£ An Dương Vương.
£ Vua Hùng Vương.
£ Ngô Quyền.
Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
£ Công cụ dùng để làm ruộng. 1. Giáo mác.
£ Công cụ dùng làm vũ khí. 2. Vòng trang sức.
£ Công cụ dùng làm trang sức. 3. Lưỡi cày đồng.
Nước Văn Lang tồn tại qua mấy đời vua?
£ 15 đời vua.
£ 17 đời vua.
£ 18 đời vua
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
a-3; b-1; c-2
c
BÀI 2 – NƯỚC ÂU LẠC
Nước Âu lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
£ Quân Tần xâm lược nước phương Nam.
£ Thục Phán lãnh đạo ngưới Âu Việt và Lạc Việt đánh lui giặc ngoại xâm.
£ Cả hai ý rên đều đúng.
Vị vua của nước Âu lạc có tên gọi là gì?
£ An Dương Vương.
£ Vua Hùng Vương.
£ Ngô Quyền.
Thành tựu đặc sắc về phong trào của người dân Âu Lạc là gì?
£ Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.
£ Xây dựng thành Cổ Loa.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Câu “Triệu Đà đã hoãn binh, cho con trai làm rể An Dương Vương” gợi cho em nhớ đến câu chuyện nào dưới đây.
£ Mị Châu - Trọng Thuỷ.
£ Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.
£ Cây tre trăm đốt.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
c
a
c
a
BÀI 3 – NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI 
PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC.
Để cai trị nhân dân ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì?
£ Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để nộp cho chúng.
£ Đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục Hán, học chữ Hán.
£ Cả hai ý trên đều đúng. 
Trước sự thống trị của các triều đại phương Bắc, dân ta phản ứng ra sao?
£ Không chịu khuất phục, nổi dậy đấu tranh.
£ Chịu khuất phục, đem đồ cống nạp cho chúng.
£ Chưa chịu khất phục, nhưng lo sợ thế lực của chúng.
Chiến thắng vang dội nhất của nhân dân ta trước các triều đại phương Bắc là:
£ Chiến thắng của Hai Bà Trưng.
£ Chiến thắng Bặch Đằng.
£ Chiến thắng Lí Bí.
Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
a. Khởi nghĩa Bà Triệu. 1. Năm 776
b. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. 2. Năm 905
c. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ. 3. Năm 248
d. Khởi Nghĩa của Phùng Hưng. 4. Năm 722
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
c
a
b
a-3; b-4; c-2; d-1
BÀI 4 - KHỞI NGHĨ HAI BÀ TRƯNG (Năm 40)
Nguyên nhân nào dẫn tới cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng?
£ Oán hận trước ách đô hộ của nhà Hán.
£ Chồng bà Trưng Trắc (Thi sách) bị Tô Địch giết hại.
£ Chứng tỏ cho nhân dân biết, phụ nữ cũng đánh được giặc.
Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng diễn ra vào năm nào?
£ 179 TCN
£ Năm 40
£ Cuối năm 40
Kết quả của cuộc khởi nghĩa?
£ Thất bại
£ Thắng lợi
£ Thắng lợi hoàn toàn.
Sau bao nhiêu năm (tính từ 179 TCN đến năm 40) nhân dân ta giành được độc lập?
£ 40 năm
£ 179 năm
£ 279 năm
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
c
c
BÀI 5 – CHIẾN THẮNG BACH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO.
Nguyên nhân nào quân Nam Hán xâm lược nước ta?
£ Do Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu.
£ Do quân Nam Hán đã có âm mưu từ trước.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Ai là người lãnh đạo chống lại quân Nam Hán?
£ Ngô Quyền.
£ Hai Bà Trưng.
£ Dương Đình Nghệ.
Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?
£ Nhử giặc vào sâu trong đất liền rồi tấn công.
£ Cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở Sông Bạch Đằng, lợi dụng thuỷ triều lên rồi nhử giặc vào bãi cọc.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Ngô Quyền lên ngôi vua năm nào?
£ 938.
£ 939.
£ Cuối năm 939.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
c
a
b
b
BÀI 6 – ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
Ngô Quyền trị vì đất nước được mấy năm?
£ 5 năm.
£ 6 năm.
£ 7 năm.
Em hiểu như thế nào về cụm từ “loạn 12 sứ quân”?
£ Các thế lực địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng.
£ 12 sứ thần của các nước đến tham kiến vua.
£ 12 cánh quân xâm lược nước ta.
Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì trước tình hình của đất nước?
£ Xây dựng lực lượng, liên kết các sứ quân rồi dem quân đi đánh các sứ quân khác.
£ Mượn quân của các nước khác để đánh các sứ quân.
£ Mượn quân của triều đình để đánh các sứ quân.
Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước ta là gì?
£ Lạc Việt.
£ Đại Việt.
£ Đại Cồ Việt. 
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
b
a
a
c
BÀI 7 – CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC
 LẦN THỨ NHẤT ( Năm 981)
Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
£ Đinh Liễn và Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, nhà Tống xâm lược nước ta.
£ Lê Hoàn đã giết hại Đinh Tiên Hoàng để lên ngôi vua.
£ Lê Hoàn đã đánh bại 12 sứ quân để lên ngôi vua.
Quân ta đã đánh bại Quân Tống ở những nơi nào?
£ Đại La, Sông Hồng.
£ Lạng Sơn, Sông Bặch Đằng.
£ Hoa Lư, Sông Cầu.
Kết quả của cuộc kháng chiến.
£ Thất bại.
£ Thắng lợi.
£ Thắng lợi hoàn toàn.
Lê Hoàn lên ngôi vua lấy tên gọi là gì?
£ Lê Đại Hành.
£ Lê Long Đĩnh.
£ Lê Thánh Tông.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
b
a
BÀI 8 – NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
Triều đại nhà lý bắt đầu từ năm nào?
£ 1005.
£ 1009.
£ 1010.
Vì sao vua Lý Thái Tổ dời đô về Đại La?
£ Vì đây là trung tâm của đất nước, đất rộng không bị ngập lụt.
£ Vì đây là vùng đất mà giặc không dám đặt chân đến.
£ Vì đây là vùng đất giàu có, nhiều của cải, vàng bạc.
Đến đời vua Lý Thánh Tông nước ta đổi tên tên là gì?
£ ĐạiLa.
£ Thăng Long.
£ Đại Việt.
Vua Lý Thái Tổ dời đô về Đại La vào thời gian nào?
£ 1005
£ 1009
£ 1010
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
b
a
c
c
BÀI 9 – CHÙA THỜI LÝ
Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật?
£ Vì đạo Phật dạy con người biết yêu thương đồng loại, biết giúp đỡ nhau, không đối xử tàn ác với loài vật 
£ Vì đạo Phật mang đến cho nhân dân ta rất nhiều vàng bạc.
£ Vì đạo Phật có thể làm cho con người trường sinh bất tử.
Dưới thời Lý đạo Phật được truyền bá như thế nào?
£ Được truyền bá rộng rãi trong cả nước.
£ Chưa xuất hiện.
£ Mới xuất hiện nên truyền bá chưarộng rãi.
Theo hiểu biết, em hãy cho biết đạo Phật có nguồn gốc từ nước nào?
£ Trung Quốc.
£ Ấn Độ.
£ Cam-pu-chia.
Nối ý bên trái với ý bên trái sao cho phù hợp.
Chùa Một Cột. 1. Thái Bình
Chùa Tây Phương. 2. Hà Nội.
Chùa Keo. 3. Hà Tây.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
a
b
a-2; b-3; c-1
BÀI 10 – CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
 LẦN THỨ HAI ( 1907 – 1077).
Nhà Tống xâm lược nước ta lần thứ hai vì những nguyên nhân nào?
£ Giải quyết khó khăn trong nước.
£ Gây thanh thế với nước láng giềng.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Nhà Tống xâm lược nước ta lần thứ hai vào thời gian nào?
£ Năm 1068
£ Năm 1075
£ Năm 981
Lý Thường Kiệt chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần thứ hai có gì khác với so với cuộc chiến lần thứ nhất?
£ Đợi quân Tống sang xâm lược nước ta rồi mới đánh trả.
£ Chia thành hai đạo quân thuỷ, bộ đánh vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống rồi rút về nước.
£ Nhử giặc vào sâu trong trận địa mai phục rồi tiêu diệt.
Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai?
£ Thất bại.
£ Thắng lợi.
£ Thắng lợi hoàn toàn.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
c
a
b
b
BÀI 11 – NHÀ TRẦN THÀNH LẬP.
Nhà trần được thành lập vào năm nào?
£ Đầu năm 1226.
£ Giữa năm 1226.
£ Cuối năm 1226.
Dưới thời Trần, đất nước được chia làm mấy lộ?
£ 10 lộ.
£ 11 lộ.
£ 12 lộ.
Vua Trần đặt chông lớn ở thềm cung điện để làm gì?
£ Để dân đến đánh khi có điều gì cần xin, hoặc bi oan ức.
£ Để dân đến đánh khi có lễ hội.
£ Để tạo vẻ đẹp thêm cho cung điện.
Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố xây dựng đất nước?
£ Xây dựng lực lượng quân đội, tăng gia sản xuất.
£ Đắp lại đê điều, mở rộng đồn điền.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
c
a
c
BÀI 12 – NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ.
Nhân dân ta đắp đê để làm gì?
£ Chống lũ lụt.
£ Chống hạn hán.
£ Chống nước mặn.
Nhà Trần đã lập ra “Hà đê sứ” để làm gì?
£ Để chống lũ lụt.
£ Để chống hạn hán.
£ Để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê.
Nhà Trần đã thu được kết quả gì trong việc đắp đê?
£ Nền kinh tế công nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no.
£ Nền kinh tế nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no.
£ Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển, đời sống nhân dân ấm no.
Thời nhà Trần, việc đắp đê bắt đầu từ đâu?
£ Từ đầu nguồn các con sông lớn đến cửa biển
£ Từ đầu làng đến cuối làng.
£ Từ đầu nguồn các con suối lớn đến cửa sông.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
c
b
a
BÀI 13 – CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC
 MÔNG-NGUYÊN
Thời nhà Trần, quân Mông-Nguyên xâm lược nước ta mấy lần?
£ 1 lần 
£ 2 lần
£ 3 lần.
Câu trả lời “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo” là của ai?
£ Trần Thủ Độ.
£ Trần Hưng Đạo.
£ Trần Quốc Toản.
Ai là tác giả của “Hịch tướng sĩ”?
£ Trần Thủ Độ.
£ Trần Hưng Đạo.
£ Trần Quốc Toản.
Khi giặc Mông-Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?
£ Rút khỏi kinh thành Thăng Long, để lại vườn không nhà trống.
£ Cho lính mai phục để tiêu diệt giặc.
£ Cho quân đánh trả và đã giành thắng lợi.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
c
a
b
a
BÀI 14 – NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế nào?
£ Vua quan ăn chơi sa đoạ, nhân dân bị bóc lột tàn tệ.
£ Vua quan chăm lo cho dân, kinh tế phát triển
£ Quân Minh xâm lược và bóc lột nhân dân.
Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần vào năm nào?
£ Năm 1248
£ Năm 1400
£ Năm 1406
Hồ Quý Ly đã thực hiện những cải cách nào coi là tiến bộ?
£ Những năm có nạn đói, nhà giàu phải bán thóc và chữa bệnh cho dân.
£ Thay thế các quan lại cao cấp nhà Trần bằng những người thực sự tài giỏi, các quan phải thường xuyên thăm dân và quy định lại số ruộng, nô tỳ cho quan lại, quý tộc.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Do đâu nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược?
£ Do không đoàn kết toàn dân để kháng chiến mà chỉ dựa vào quân đội.
£ Do thiếu tiền, của và binh lính.
£ Do quân Minh quá mạnh.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
c
a
BÀI 15 – CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
Ai là người lãnh đạo nghĩa quân Lam Sơn chống lại quân Minh?
£ Hồ Quý Ly.
£ Lê Đại Hành.
£ Lê Lợi.
Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
£ Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.
£ Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực.
£ Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được.
Quân Lê Lợi đã dùng mưu kế gì để diệt giặc?
£ Nhử địch vào nơi có phục kích.
£ Khi quân địch lọt vào tầm phục kích, quân ta nhất tề tấn công làm cho địch không kịp tở tay.
£ Cả hai ý trên đều đúng. 
Nêu ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng?
	ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
c
a
c
BÀI 16 – NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC
Lê Lợi lên ngôi vua vào năm nào?
£ 1428.
£ 1248.
£ 1482.
Vì sao nói vua có uy quyền tuyệt đối?
£ Vì vua là người trực tiếp Tổng chỉ huy quân đội.
£ Vì vua là người đứng đầu đất nước.
£ Vì vua là người điều hành đất nước.
Bản đồ đầu tiên của nước ta có tên là gì?
£ Bản đồ Việt Nam.
£ Bản đồ ĐạiViệt.
£ Bản đồ Hồng Đức.
Nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức là gì?
£ Bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại, địa chủ, quyền quốc gia.
£ Khuyến khích phát triển kinh tế, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc và bảo vệ quyền phụ nữ.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
 ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
a
c
c
BÀI 17 – TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
Nối ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
Thời nhà Lý. 1. Việc tổ chức dạy học và thi cử bắt đầu có quy củ.
Thời nhà Trần. 2. Giáo dục phát triển, chế độ đào tạo được quy định chặt chẽ.
Thời hậu Lê. 3. Lập Văn Miếu, mở Quốc Tử Giám làm trường đào tạo nhân tài.
Nhà Hậu Lê đã làm gì để phát triển giáo dục?
£ Mở trường đón nhận cả con em thường dân.
£ Mở trường công bên cạnh các lớp học tư của thầy đồ.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Nội dung học tập và thi cử dưới thời Hậu Lê là gì?
£ Nho giáo.
£ Phật giáo.
£ Thiên chúa giáo.
Kỳ thi Hương được tổ chức mấy năm một lần?
£ 1 năm
£ 2 năm
£ 3 năm
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a-3; b-1; c-2
c
a
c
BÀI 18 – VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
Ở thời Hậu Lê, nền văn học viết bằng chữ nào chiếm ưu điểm nhất?
£ Chữ Hán.
£ Chữ Nôm.
£ Chữ Quốc Ngữ.
Nối ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
Quốc âm thi tập, Bình Ngô Đại Cáo, Ức Trai thi tập. 1. Ngô Sĩ Liên
Hồng Đức quốc âm thi tập. 2. Lương Thế Vinh
Bộ Đại Việt sử ký toàn thư. 3. Nguyễn Trãi
Đại thành toán pháp. 4. Lê Thánh Tông
Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hoá tiêu biểu cho giai đoạn này.
£ Vì hai ông có nhiều tác phẩm bằng chữ Nôm.
£ Vì hai ông có những tập thơ Nôm còn lưu truyền đến ngày nay.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Điền từ ngữ: Hậu Lê, thành tựu, Hùng Vương, vào chỗ trống trong các câu cho thích hợp.
Khoa học dưới thời  cũng đạt được những  đáng kể. bộ đại Việt sử ký toàn thư của Ngô Sĩ Liên là bộ sách ghi lại lịch sử nước ta thời  đến đầu thời  
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
a-3; b-4; c-1; d-2
a
BÀI 19 – TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
Năm 1527, nhà Mạc thay cho nhà Lê trong trường hợp nào?
£ Mạc Đĩnh Chi cướp ngôi vua Lê. 
£ Vua Lê nhường ngôi cho Mạc Đăng Dung.
£ Nguyễn Kim cướp ngôi vua Lê, đưa Mạc Đĩnh Chi lên làm vua.
Do đâu mà đầu thế kỉ XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt?
£ Do nhân dân nổi dậy đấu tranh đòi lại đất đai. 
£ Do vua ăn chơi xa xỉ, quan lại đánh giết lẫn nhau để giành quyền lợi.
£ Bị nước ngoài xâm lược.
Cuộc chiến giữa Nam triều và Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm?
£ Hơn 200 năm.
£ Hơn 50 năm.
£ Hơn 60 năm.	
Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến gây ra những hậu quả gì?
£ Đất nước bị chia cắt, nhân dân khổ cực.
£ Kinh tế không phát triển.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
 ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
b
c
BÀI 20 – CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
Nhân dân khai khẩn đất hoang để làm gì?
£ Để tạo dựng cuộc sống no, hạnh phúc.
£ Để làm đường giao thông.
£ Để chống quân xâm lược.
Công cuộc khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong diễn ra trong thời gian nào?
£ Đầu thế kỷ XVI.
£ Giữa thế kỷ XVI.
£ Cuối thế kỷ XVI.
Cuộc khẩn hoang có tác dụng như thế nào đối với sự phát triển của đất nước?
£ Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
£ Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền vững.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Điền các từ ngữ: Văn Hoá, bổ sung, chung, vào chỗ trống trong các câu sau sao cho thích hợp.
	Nền  lâu đời của các dân tộc hoà vào nhau,  cho nhau tạo nên nền văn hoá  của dân tộc Việt Nam.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
c
c
BÀI 21 – THÀNH THỊ Ở THẾ KỶ XVI - XVII
Em hãy ghi vào chỗ trống các tỉnh của các thành thị sau.
£ Thăng Long  
£ HộiAn 
£ Phố Hiến  
Ai đã mô tả: “Đất kinh thành (Thăng Long) người nhiều, nhà ở san sát, thường hay có hoả hoạn”?
£ Nhà buôn người Anh.
£ Phạm Đình Hổ.
£ Người Trung Quốc.
Thành thị nào là thành phố cảng lớn nhất ở Đàng Trong ?
£ Hội An.
£ Thăng Long.
£ Phố Hiến.
UNESCO công nhận phố cổ Hội An là di sản Văn Hoá thế giới vào thời gian nào?
£ 5 – 9 – 1999
£ 12 – 5 – 1999
£ 5 – 12 – 1999
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
b
a
c
BÀI 22 – NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG ( 1786)
Ba anh em họ Nguyễn lên Tây Sơn để làm gì?
£ Lập can cứ, dựng cờ khởi nghĩa chống chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong.
£ Khai khẩn đất hoang lập làng mới cho nhân dân.
£ Để làm đường giao thông, trồng rừng chắn gió.
Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì?
£ Lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.
£ Tiêu diệt chính quyền họ Nguyễn, thống nhất giang sơn.
£ Tiêu diệt quân Thanh, thống nhất đất nước.
Ai là người lãnh đạo nghĩa quân Tây Sơn?
£ Nguyễn Nhạc.
£ Nguyễn Huệ.
£ Nguyễn Lữ.
Đất nước ta đã trải qua bao nhiêu năm bị chia cắt?
£ Hơn 50 năm.
£ Gần 200 năm.
£ Hơn 200 năm.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
a
b
c
BÀI 23 – QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH
Quân Thanh xâm lược nước ta vào năm nào?
£ Đầu năm 1788.
£ Cuối năm 1788.
£ Đầu năm 1789.
Cuối năm 1788, Quang Trung kéo quân ra Bắc để làm gì?
£ Tiêu diệt quân Thanh, thống nhất đất nước.
£ Tiêu diệt chính quyền họ Lê, thống nhất giang sơn.
£ Tiêu diệt chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.
Quang Trung đã dùng kế gì để đánh bại quân Thanh?
£ Ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài cứ 20 người khiêng một tấm tiến lên.
£ Nhử địch vào trận địa mai phục của ta rồi phóng hoả, bắn tên.
£ Nhử địch vào trận địa mai phục của ta ở sông Bạch Đằng.
Hằng năm vào ngày mồng mấy Tết, nhân dân ở gò Đống Đa tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại thắng quân Thanh?
£ Mồng 3 Tết.
£ Mồng 5 Tết.
£ Mồng 10 tháng 3.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
b
a
a
b
BÀI 24 – NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ 
CỦA VUA QUANG TRUNG.
“Chiếu khuyến nông” quy định điều gì?
£ Lệnh cho dân trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang.
£ Chia lại ruộng đất cho dân.
£ Đắp đê và bảo vệ đê.
Tác dụng của “Chiếu khuyến nông” ra sao?
£ Nông dân rất phấn khởi khi được chia ruộng đất.
£ Sau vài năm, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm thanh bình.
£ Sau vài năm, đê điều được mở rông trong cả nước.
Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
Về kinh tế. 1. Dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia.
Về văn hoá - giáo dục. 2. Đúc tiền mới.
Về ngoại giao. 3. Yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước trao đổi hàng hoá, cho thuyền nước ngoài vào buôn bán.
Vì sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm?
£ Vì chữ Nôm dễ viết hơn chữ Hán.
£ Vì chữ Nôm xuất phát từ quê hương của vua Quang Trung. 
£ Vì vua Quang Trung muốn bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
a-2; b-1; c-3
c
BÀI 25 – NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
Nhà Nguyễn được thành lập vào năm nào?
£ 1802.
£ 1858.
£ 1792.
Nhà Nguyễn trải qua bao nhiêu đời vua?
£ 2 đời vua.
£ 4 đời vua.
£ 6 đời vua.
Những sự kiện nào chứng minh các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai?
£ Vua không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng tự đặt ra pháp luật, điều hành các quan đứng đầu tỉnh.
£ Các quan lớn nhỏ đều mang họ Nguyễn.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
£ Vua Quang Trung nhường ngôi cho Nguyễn Ánh.
£ Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn.
£ Nguyễn Ánh đánh bại quân Thanh.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
a
b
BÀI 26 – KINH THÀNH HUẾ
Sau khi lên ngôi vua Nguyễn Anh chọn kinh đô nào?
£ Huế.
£ Thăng Long.
£ Hoa Lư.
Toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó nằm ở đâu?
£ Gần cửa biển Thuận An. 
£ Bên bờ sông Hương.
£ Bên chùa Thiên Mụ.
Điền các từ ngữ: Quần thể, nghệ thuật, công trình, di sản, vào chỗ trống trong các câu sau.
	Kinh thành Huế là một  các  kiến trúc và  tuyệt đẹp. Đây là một  văn hoá chứng tỏ tài hoa và sự sáng tạo của nhân dân ta 
UNESCO công nhận quần thể di tích cố đô Huế là Di sản Văn hoá thế giới vào năm nào?
£ 12 – 11 -1993
£ 5 – 12 – 1999
£ 11 – 12 -1993
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
c
MÔN ĐỊA LÝ LỚP 4
BÀI 1 – DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
Nhìn lược đồ hình 1 trang 70 SGK cho biết ở Bắc Bộ có mấy dãy núi chính?
£ 5 dãy núi.
£ 6 dãy núi.
£ 7 dãy núi.
Đỉnh núi Pan-xi-păng có độ cao bao nhiêu mét?
£ 3134 mét.
£ 3143 mét.
£ 3314 mét.
Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa hai con sông nào?
£ Sông Lô và sông Hồng.
£ Sông Lô và sông Đà.
£ Sông Hồng và sông Đà.
Khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào?
£ Lạnh quanh năm.
£ Nóng quanh năm. 
£ Quanh năm mát mẻ.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
c
a
BÀI 2 – MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
	 Các dân tộc 	Địa bàn cư trú theo độ cao 
Dân tộc Thái. 	1. 700m -1000m 
Dân tộc Dao. 	2. Trên 1000m 
Dân tộc Mông	3. Dưới 700m
Hoàng Liên Sơn là nơi có dân cư như thế nào?
£ Dân cư đông đúc.
£ Dân cư thưa thớt.
£ Không có dân.
Các dân tộc sống ở nhà sàn nhằm mục đích gì?
£ Ít tốn của cải, tiền bạc.
£ Dễ sinh hoạt và tránh lũ lụt.
£ Tránh ẩm thấp và thú dữ.
Ở HoàngLiên Sơn, các dân tộc thường tổ chức lễ hội vào mùa nào trong năm?
£ Mùa hè.
£ Mùa thu.
£ Mùa xuân.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a-3; b-1; c-2
b
c
c
BÀI 3 – HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN.
Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
£ Đỉnh núi. 
£ Sườn núi.
£ Thung lũng.
Tác dụng của ruộng bậc thang là gì?
£ Chống xói mòn.
£ Giữ nước.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Nghề chính của người dân Hoàng Liên Sơn là gì?
£ Nghề nông. 
£ Nghề thủ công truyền thống.
£ Nghề khai thác khoáng sản.
Khoáng sản được khai thác nhiều nhất ở Hoàng Liên Sơn là gì?
£ Bô-xít.
£ Đồng, chì.
£ A-pa-tit.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
b
c
a
c
BÀI 4 – TRUNG DU BẮC BỘ
Trung du Bắc Bộ nằm ở giữa hai vùng nào của Bắc Bộ?
£ Vùng núi và đồng bằng.
£ Vùng biển và đồng bằng.
£ Vùng núi và vùng biển.
Vùng trung du Bắc Bộ được mô tả như thế nào?
£ Là vùng núi với các đỉnh tròn sườn thoải.
£ Là vùng đồi với các đỉnh tròn sườn thoải.
£ Là vùng đồi với các đỉnh nhọn sườn thoải.
Thế mạnh của vùng trung du Bắc Bộ là gì?
£ Trồng cây ăn quả và trồng cà phê.
£ Trồng cà phê và trồng chè.
£ Trồng cây ăn quả và trồng chè.
Tác dụng của việc trồng rừng ở Bắc Bộ
£ Ngăn cản tình trạng đất đang bi xấu đi.
£ Chống thiên tai và cải thiện môi trường.
£ Đem lại nguồn lợi kinh tế rất lớn cho nhân dân.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
c
b
BÀI 5 – TÂY NGUYÊN
Tây nguyên là sứ sở của : 
£ Các cao nguyên xếp tầng.
£ Cà phê và hạt tiêu.
£ Cà phê và sầu riêng.
Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
	Cao nguyên 	Tỉnh (Thành phố).
Đăk Lăk.	1. Lâm Đồng
Plâyku. 	2. Buôn Mê Thuột 	
Lâm Viên, Di Linh.	3. Gia Lai 
Khí hậu Tây Nguyên có mấy mùa?
£ Hai mùa rõ rệt: mùa mưavà mùa khô.
£ Hai mùa rõ rệt: mùa đông và mùa xuân.
£ Hai mùa rõ rệt: mùa hè và mùa đông.
Theo hiểu biết của em, hiện nay Tây Nguyên có mấy tỉnh?
£ 4 tỉnh.
£ 5 tỉnh.
£ 6 tỉnh.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
a-2; b-3; c-1
a
b
BÀI 6 – MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN.
Chọn ý đúng trong các câu sau:
£ Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc sinh sống và đông dân cư.
£ Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc sinh sống nhưng thư dân nhất nước ta.
£ Tây Nguyên – nơi có ít dân tộc sinh sống nhưng lại đông dân cư.
Nhà Rông ở Tây Nguyên dùng để làm gì?
£ Dùng để sinh hoạt tập thể như lễ hội, tiếp khách của cả buôn  
£ Dùng để cất giữ những vật quý giá nhất của buôn làng.
£ Dùng để ở khi dân làng bị thú dữ tấn công
Ở Tây Nguyên, các dân tộc thường tổ chức lễ hội vào mùa nào trong năm?
£ Mùa hè hoặc sau những vụ thu hoạch.
£ Mùa thu hoặc sau những vụ thu hoạch.
£ Mùa xuân hoặc sau những vụ thu hoạch.
Những dân tộc nào dưới đây sống lâu đời ở Tây Nguyên?
£ Gia-rai, Ê-đê, Ba Na, Xơ-đăng 
£ Kinh, Mông, Tày, Nùng 
£ Cả hai ý trên đều đúng
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
b
a
c
a
BÀI 7 – HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
Đất đỏ ba dan thích hợp cho việc trồng các loại cây công nghiệp nào?
£ Cây công nghiệp lâu năm ( cà phê, hồ tiêu, chè  )
£ Cây công nghiệp hằng năm ( thuốc lá, mía  )
£ Cây ăn quả.
Ở Tây Nguyên, cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất?
£ Cao su.
£ Cà Phê.
£ Chè, hồ tiêu.
Ở Tây Nguyên con vật nào được nuôi chính?
£ Trâu, bò.
£ Voi.
£ Lợn, thỏ.
Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
£ Lấy thịt, lấy ngà.
£ Vận chuyển hàng hoá.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
a
b
BÀI 8 – HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGUỜI DÂN TÂY NGUYÊN (tiếp theo)
Vì sao các con sông ở Tây Nguyên có lòng sông lắm thác ghềnh?
£ Vì các con sông ở Tây Nguyên chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau.
£ Vì các con sông ở đây ngắn và dốc.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Người dân Tây Nguyên lợi dụng sức nước chảy từ trên cao xuống để làm gì?
£ Để tưới cà phê, chè 
£ Để chạy tua-bin sản xuất ra điện. 
£ Để nuôi trồng thủy sản.
Chọn câu trả lời đúng nhất.
£ Nơi có lượng mưa nhiều nhất thì rừng rậm nhiệt đới phát triển.
£ Nơi có lượng mưa nhiều nhất thì rừng khộp phát triển.
£ Nơi có mùa khô kéo dài thì rừng nhiệt đới phát triển.
Rừng Tây Nguyên là xứ sở của :
Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu.
Nhiều thú quý như voi, bò rừng, tê giác 
Cả hai ý trên đều đúng.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
a
b
BÀI 9 – THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
£ Lâm viên.
£ Buôn Mê Thuột.
£ Kon Tum.
Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về:
£ Rừng thông và thác nước.
£ Du lịch, nghỉ mát, hoa quả và rau xanh.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét?
£ 1000m.
£ 1500m.
£ 1050m.
Hiện nay khách nươc ngoài dến Đà Lạt để làm gì?
£ Để ngắm rừng thông và thác nước. 
£ Để ăn hoa quả và rau xanh.
£ Để du lịch và nghỉ mát.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
c
b
c
BÀI 10 –11- ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Đồng bằng châu thổ Bắc Bộ là đồng bằng lớn thứ mấy của nước ta?
£ Thứ nhất. 
£ Thứ hai.
£ Thứ ba.
Chọn câu trả lời đúng nhất.
£ Đồng bằng Bắc Bộ có hình tam giác, với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
£ Đồng bằng Bắc Bộ có hình thang, với đáy lớn là Việt Trì, đáy bé là đường bờ biển.
£ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tròn với đường kính là bờ biển.
Hai con sông nào lớn nhất của miền Bắc?
£ Sông Cầu, sông Đuống.
£ Sông Đuống, sông Đáy.
£ Sông Hồng, sông Thái Bình.
Người dân ở miền Bắc đắp đê để làm gì?
£ Để giữ phù sa cho ruộng.
£ Để ngăn lũ lụt.
£ Để làm đường giao thông.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
b
a
c
b
BÀI 12 – NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau.
£ Đồng bằng Bắc bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
£ Đồng bằng Bắc bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc.
£ Đồng bằng Bắc bộ là nơi dân cư tập trung ít nhất nước ta.
Dân tộc nào sống chủ yếu ở Bắc Bộ?
£ Dân tộc Ba Na.
£ Dân tộc Kinh.
£ Dân tộc Ê-đê.
Lễ hội của người dân Bắc Bộ diễn ra vào các mùa nào trong năm?
£ Mùa xuân và mùa hè.
£ Mùa hè và mùa thu.
£ Mùa thu và mùa xuân.
Trong lễ hội, người dân Bắc Bộ ăn mặc trang phục gì?
£ Truyền thống. 
£ Đóng khố và váy.
£ Có màu sắc rực rỡ. 
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
c
a
BÀI 13 – HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Nhờ đâu mà đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?
£ Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
£ Nhờ người dân có kinh nghiệm trồng lúa.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Đồng bằng Bắc Bộ là nơi lợn, gà, vịt đứng thứ mấy ở nước ta?
£ Thứ nhất.
£ Thứ hai.
£ Thứ ba.
Đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông kéo dài mấy tháng?
£ Từ 2 đến 4 tháng.
£ Từ 3 đến 4 tháng.
£ Từ 4 đến 5 tháng.
Vì sao đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều rau xứ lạnh?
£ Vì có đất phù sa màu mỡ, nuồn nước dồi dào.
£ Vì đồng bằng Bắc Bộ có nhiều dân cư sinh sống.
£ Vì các tháng mùa đông, nhiệt độ hạ thấp.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
c
a
b
c
BÀI 14 – HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (tiếp theo)
Người dân ở đâu của nước ta có tới hàng trăm nghề thủ công khác nhau?
£ Đồng bằng Bắc Bộ.
£ Đồng bằng Trung Bộ.
£ Đồng bằng Nam Bộ.
Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
Lúa.	1. Kim Sơn.
Gốm sứ .	2. Đồng Sâm.
Chiếu cói	3. Vạn Phúc.
Chạm bạc	4. Bát Tràng.
Các hoạt động nào dưói đây diễn ra trong chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ?
£ Gặp gỡ, kết bạn của nam nữ thanh niên.
£ Mua bán hàng hoá.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Hàng hóa bán ở chợ phiên đồng bằng Bắc Bộ là các sản phẩm sản xuất ở đâu?
£ Ở đồng bằng Bắc Bộ.
£ Ở các tỉnh lân can.
£ Ơ địa phương.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
a-3; b-4; c-1; d-2
b
c
BÀI 15 – THỦ ĐÔ HÀ NỘI
Thành Phố nào là thành phố lớn ở trung tâm đồng băng Bắc Bộ?
£ Hà Nội.
£ Thái Nguyên.
£ Hà Tây.
Từ Hà Nội có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại phương tiện giao thông nào?
£ Đường sắt, đường ôtô.
£ Đường hàng không.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Dựa vào kiến thức lịch sử, hãy cho biết Hà Nội được chọn làm kinh đô của nước ta vào năm nào?
£ Khoảng 700 năm TCN.
£ Năm 218 TCN.
£ Năm 939 TCN.
Trường đại học đầu tiên ở nước ta có tên là gì?
£ Quốc Tử Giám (ở Hà Nội).
£ Sư phạm Hà Nội.
£ Đại học Thái Nguyên.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
c
b
a
BÀI 16 – THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG.
Cảng Hải Phòng nằm ở bên bờ sông nào?
£ Sông Cấm.
£ Sông Văn Úc.
£ Sông Bạch Đằng.
Hải Phòng nằm ở phía nào của đồng bằng Bắc Bộ?
£ Tây Bắc. 
£ Đông Bắc.
£ Bắc.
Ngành công nghiệp nào là ngành quan trọng của Hải Phòng?
£ Khai thác khoáng sản. 
£ Trồng cây công nghiệp như cây ăn quả, chè.
£ Đóng tàu.
Lễ hội “chọi Trâu” ở Đồ Sơn diễn ra vào mùa nào trong năm?
£ Mùa xuân.
£ Mùa hè.
£ Mùa đông.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
c
a
BÀI 17 – ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
Đồng bằng lớn nhất nước ta là đồng bằng nào?
£ Nam Bộ. 
£ Bắc Bộ.
£ Trung Bộ.
Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta?
£ Tây Nam.
£ Đông Nam.
£ Nam.
Đồng bằng Nam Bộ do hệ thống của các sông nào bồi đắp nên?
£ Sông Tiền và sông Hậu.
£ Sông Mê Kông và sông Sài Gòn.
£ Sông Mê Kông và sông Đồng Nai.
Sông Tiền, sông Hậu là hai nhánh của con sông nào?
£ Sông Đồng Nai.
£ Sông Mê Kông.
£ Sông Sài Gòn.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
c
c
b
BÀI 18 – NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là:
£ Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
£ Kinh, Ba Na, Ê-đê.
£ Kinh, Thái, Mường.
Phương tiện đi lại phổ biến ở đồng bằng Nam Bộ là gì?
£ Ôtô.
£ Xuồng ghe.
£ Xe ngựa.
Trang phục phổ biến của người Nam Bộ là gì?
£ Trang phục truyền thống.
£ Có màu sắc sặc sỡ.
£ Quần áo Bà Ba và chiếc khăn rằn.
Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp
Lễ hội Bà Chúa Xứ.	1. Đồng bào Khơ-me.
Hội xuân núi Bà.	2. Các làng chài ven biển.
Lễ cúng Trăng.	3. Châu Đốc (An Giang).
Lễ tế thần cá Ông (cá Voi)	4. Tây Ninh.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
c
a-3; b-4; c-1; d-2
BÀI 19 – HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG NAM BỘ.
Đồng bằng Nam Bộ là vựa lúa, vựa trái cây lớn thứ mấy của nước ta?
£ Thứ nhất.
£ Thứ hai.
£ Thứ ba.
Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây lớn nhất cả nước?
£ Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.
£ Có nhiều dân tộc sinh sống.
£ Nhờ các thần linh phù hộ cho được mùa.
Đồng bằng Nam Bộ là vùng có lượng thủy sản lớn thứ mấy nước ta?
£ Thứ nhất.
£ Thứ hai.
£ Thứ ba.
Kể tên các loại trái cây ở đồng bằng Nam Bộ.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
a
a

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_K5.doc