Đề thi Vyolympic vòng 17 Toán 6

doc 11 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1234Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Vyolympic vòng 17 Toán 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Vyolympic vòng 17 Toán 6
BÀI THI SỐ 2 vòng 17 lần 1
Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...):
Câu 1:
Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,35km và chiều rộng bằng chiều dài. Chiều dài của mảnh đất đó là m.
Câu 2:
Một bể nước đã được bơm đầy 40% dung tích, cần bơm thêm 600 lít nữa thì đầy bể. Dung tích của bể là lít.
Câu 3:
của 63 bằng 
Câu 4:
Ở một trường THCS, số học sinh giỏi của khối 6 là 118 em, chiếm 23,6% số học sinh của khối. Số học sinh khối 6 của trường đó là 
Câu 5:
Số học sinh lớp 6A bằng số học sinh lớp 6B. Nếu chuyển 6 bạn ở lớp 6B sang lớp 6A thì số học sinh lớp 6A bằng số học sinh lớp 6B. Số học sinh ban đầu của lớp 6A là 
Câu 6:
Giá trị rút gọn của biểu thức P = là 
Câu 7:
Cho một số tự nhiên có hai chữ số mà khi hoán vị hai chữ số của nó ta được một số mới gấp lần số đó. Số đã cho là 
Câu 8:
Có hai xe hàng. Biết rằng 50% số hàng ở xe I thì nhiều hơn 36% số hàng ở xe II là 34kg và 80% số hàng ở xe I nhiều hơn 72% số hàng ở xe II là 4kg. Số hàng ở xe II là kg.
Câu 9:
Số học sinh vắng mặt bằng số học sinh có mặt tại lớp. Nếu 2 học sinh ra khỏi lớp thì số vắng mặt bằng số có mặt. Số học sinh của lớp đó là 
Câu 10:
Tìm một số có ba chữ số mà chữ số cuối lớn hơn chữ số đầu. Nếu viết chữ số cuối lên trước chữ số đầu thì được một số mới lớn hơn số đã cho là 765. Số cần tìm là
BÀI THI SỐ 2 lần 2
Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...):
Câu 1:
của 63 bằng 
Câu 2:
Tìm , biết . Kết quả là 
Câu 3:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có 40% chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi của mảnh vườn đó nếu chiều dài của nó là 70m. Đáp số: m.
Câu 4:
Một bể nước đã được bơm đầy 40% dung tích, cần bơm thêm 600 lít nữa thì đầy bể. Dung tích của bể là lít.
Câu 5:
Số học sinh lớp 6A bằng số học sinh lớp 6B. Nếu chuyển 6 bạn ở lớp 6B sang lớp 6A thì số học sinh lớp 6A bằng số học sinh lớp 6B. Số học sinh ban đầu của lớp 6A là 
Câu 6:
Giá trị rút gọn của biểu thức P = là 
Câu 7:
Trên tia Ox lấy ba điểm A, B, C sao cho OB = 2OA; OB = 70%OC. Biết AB = 3,5cm. Độ dài đoạn OC bằng cm.
Câu 8:
Hiện nay tổng số tuổi của ba anh em là 58 tuổi. Biết rằng 75% số tuổi của người em út bằng số tuổi của người anh thứ hai và bằng 50% số tuổi của người anh cả. Số tuổi của người em út là 
Câu 9:
Một bác nông dân mang cam đi bán. Lần thứ nhất bán số cam và quả; lần thứ hai bán số cam còn lại và quả; lần thứ ba bán số cam còn lại và quả. Cuối cùng còn lại 24 quả cam. Số cam bác nông dân đã mang đi bán là quả.
Câu 10:
Tìm một số có ba chữ số mà chữ số cuối lớn hơn chữ số đầu. Nếu viết chữ số cuối lên trước chữ số đầu thì được một số mới lớn hơn số đã cho là 765. Số cần tìm là 
BÀI THI SỐ 2 LẦN 3
Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...):
Câu 1:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có 40% chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi của mảnh vườn đó nếu chiều dài của nó là 70m. Đáp số: m.
Câu 2:
Ở một trường THCS, số học sinh giỏi của khối 6 là 118 em, chiếm 23,6% số học sinh của khối. Số học sinh khối 6 của trường đó là 
Câu 3:
Một bể cá hình hộp chữ nhật có chiều cao 1,5m; chiều rộng bằng 80% chiều cao và chiều dài bằng 1,2 lần chiều cao. Thể tích của bể cá đó là . (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân)
Câu 4:
của 63 bằng 
Câu 5:
Có hai xe hàng. Biết rằng 50% số hàng ở xe I thì nhiều hơn 36% số hàng ở xe II là 34kg và 80% số hàng ở xe I nhiều hơn 72% số hàng ở xe II là 4kg. Số hàng ở xe II là kg.
Câu 6:
Số học sinh lớp 6A bằng số học sinh lớp 6B. Nếu chuyển 6 bạn ở lớp 6B sang lớp 6A thì số học sinh lớp 6A bằng số học sinh lớp 6B. Số học sinh ban đầu của lớp 6A là 
Câu 7:
Cho góc khác góc bẹt. Trên tia lấy ba điểm A, B, C khác O. Trên tia lấy ba điểm D, E, F khác O. Số tam giác có ba đỉnh là ba trong sáu điểm A, B, C, D, E, F là 
Câu 8:
Trên tia Ox lấy ba điểm A, B, C sao cho OB = 2OA; OB = 70%OC. Biết AB = 3,5cm. Độ dài đoạn OC bằng cm.
Câu 9:
Nhân dịp ngày thành lập Đoàn 26 tháng 3, một cửa hàng giảm giá 10% cho tất cả các mặt hàng. Bạn Duyên mua 1 cái nón giá (chưa giảm) là 15000 đồng; 1 cái áo giá (chưa giảm) là 40000 đồng. Số tiền bạn Duyên phải trả cho cửa hàng là đồng.
Câu 10:
Một bác nông dân mang cam đi bán. Lần thứ nhất bán số cam và quả; lần thứ hai bán số cam còn lại và quả; lần thứ ba bán số cam còn lại và quả. Cuối cùng còn lại 24 quả cam. Số cam bác nông dân đã mang đi bán là quả.
BÀI THI SỐ 2 LẦN 4
Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...):
Câu 1:
của 63 bằng 
Câu 2:
Tìm , biết . Kết quả là 
Câu 3:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có 40% chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi của mảnh vườn đó nếu chiều dài của nó là 70m. Đáp số: m.
Câu 4:
Một bể cá hình hộp chữ nhật có chiều cao 1,5m; chiều rộng bằng 80% chiều cao và chiều dài bằng 1,2 lần chiều cao. Thể tích của bể cá đó là . (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân)
Câu 5:
Giá trị rút gọn của biểu thức P = là 
Câu 6:
Cho một số tự nhiên có hai chữ số mà khi hoán vị hai chữ số của nó ta được một số mới gấp lần số đó. Số đã cho là 
Câu 7:
Số học sinh lớp 6A bằng số học sinh lớp 6B. Nếu chuyển 6 bạn ở lớp 6B sang lớp 6A thì số học sinh lớp 6A bằng số học sinh lớp 6B. Số học sinh ban đầu của lớp 6A là 
Câu 8:
Hiện nay tổng số tuổi của ba anh em là 58 tuổi. Biết rằng 75% số tuổi của người em út bằng số tuổi của người anh thứ hai và bằng 50% số tuổi của người anh cả. Số tuổi của người em út là 
Câu 9:
Số học sinh vắng mặt bằng số học sinh có mặt tại lớp. Nếu 2 học sinh ra khỏi lớp thì số vắng mặt bằng số có mặt. Số học sinh của lớp đó là 
Câu 10:
Một bác nông dân mang cam đi bán. Lần thứ nhất bán số cam và quả; lần thứ hai bán số cam còn lại và quả; lần thứ ba bán số cam còn lại và quả. Cuối cùng còn lại 24 quả cam. Số cam bác nông dân đã mang đi bán là qu
BÀI THI SỐ 2 LẦN 5
Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...):
Câu 1:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có 40% chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi của mảnh vườn đó nếu chiều dài của nó là 70m. Đáp số: m.
Câu 2:
Một bể nước đã được bơm đầy 40% dung tích, cần bơm thêm 600 lít nữa thì đầy bể. Dung tích của bể là lít.
Câu 3:
Tìm , biết . Kết quả là 
Câu 4:
Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,35km và chiều rộng bằng chiều dài. Chiều dài của mảnh đất đó là m.
Câu 5:
Hiện nay tổng số tuổi của ba anh em là 58 tuổi. Biết rằng 75% số tuổi của người em út bằng số tuổi của người anh thứ hai và bằng 50% số tuổi của người anh cả. Số tuổi của người em út là 
Câu 6:
Cho một số tự nhiên có hai chữ số mà khi hoán vị hai chữ số của nó ta được một số mới gấp lần số đó. Số đã cho là 
Câu 7:
Giá trị rút gọn của biểu thức P = là 
Câu 8:
Tuổi con hiện nay bằng tuổi mẹ. Cách đây 9 năm tuổi mẹ gấp đôi tuổi con. Tuổi mẹ hiện nay là 
Câu 9:
Tìm một số có ba chữ số mà chữ số cuối lớn hơn chữ số đầu. Nếu viết chữ số cuối lên trước chữ số đầu thì được một số mới lớn hơn số đã cho là 765. Số cần tìm là 
Câu 10:
Một bác nông dân mang cam đi bán. Lần thứ nhất bán số cam và quả; lần thứ hai bán số cam còn lại và quả; lần thứ ba bán số cam còn lại và quả. Cuối cùng còn lại 24 quả cam. Số cam bác nông dân đã mang đi bán là quả.
BÀI THI SỐ 2 LẦN 6
Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...):
Câu 1:
Một bể cá hình hộp chữ nhật có chiều cao 1,5m; chiều rộng bằng 80% chiều cao và chiều dài bằng 1,2 lần chiều cao. Thể tích của bể cá đó là . (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân)
Câu 2:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có 40% chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi của mảnh vườn đó nếu chiều dài của nó là 70m. Đáp số: m.
Câu 3:
của 63 bằng 
Câu 4:
Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,35km và chiều rộng bằng chiều dài. Chiều dài của mảnh đất đó là m.
Câu 5:
Hiện nay tổng số tuổi của ba anh em là 58 tuổi. Biết rằng 75% số tuổi của người em út bằng số tuổi của người anh thứ hai và bằng 50% số tuổi của người anh cả. Số tuổi của người em út là 
Câu 6:
Cho một số tự nhiên có hai chữ số mà khi hoán vị hai chữ số của nó ta được một số mới gấp lần số đó. Số đã cho là 
Câu 7:
Trên tia Ox lấy ba điểm A, B, C sao cho OB = 2OA; OB = 70%OC. Biết AB = 3,5cm. Độ dài đoạn OC bằng cm.
Câu 8:
Giá trị rút gọn của biểu thức P = là 
Câu 9:
Số học sinh vắng mặt bằng số học sinh có mặt tại lớp. Nếu 2 học sinh ra khỏi lớp thì số vắng mặt bằng số có mặt. Số học sinh của lớp đó là 
Câu 10:
Một bác nông dân mang cam đi bán. Lần thứ nhất bán số cam và quả; lần thứ hai bán số cam còn lại và quả; lần thứ ba bán số cam còn lại và quả. Cuối cùng còn lại 24 quả cam. Số cam bác nông dân đã mang đi bán là quả.
BÀI THI SỐ 2 LẦN 7
Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...):
Câu 1:
Ở một trường THCS, số học sinh giỏi của khối 6 là 118 em, chiếm 23,6% số học sinh của khối. Số học sinh khối 6 của trường đó là 
Câu 2:
Một bể nước đã được bơm đầy 40% dung tích, cần bơm thêm 600 lít nữa thì đầy bể. Dung tích của bể là lít.
Câu 3:
Cho . Khi đó 120%B = 
Câu 4:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có 40% chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi của mảnh vườn đó nếu chiều dài của nó là 70m. Đáp số: m.
Câu 5:
Trên tia Ox lấy ba điểm A, B, C sao cho OB = 2OA; OB = 70%OC. Biết AB = 3,5cm. Độ dài đoạn OC bằng cm.
Câu 6:
Hiện nay tổng số tuổi của ba anh em là 58 tuổi. Biết rằng 75% số tuổi của người em út bằng số tuổi của người anh thứ hai và bằng 50% số tuổi của người anh cả. Số tuổi của người em út là 
Câu 7:
Có hai xe hàng. Biết rằng 50% số hàng ở xe I thì nhiều hơn 36% số hàng ở xe II là 34kg và 80% số hàng ở xe I nhiều hơn 72% số hàng ở xe II là 4kg. Số hàng ở xe II là kg.
Câu 8:
Cho góc khác góc bẹt. Trên tia lấy ba điểm A, B, C khác O. Trên tia lấy ba điểm D, E, F khác O. Số tam giác có ba đỉnh là ba trong sáu điểm A, B, C, D, E, F là 
Câu 9:
Nhân dịp ngày thành lập Đoàn 26 tháng 3, một cửa hàng giảm giá 10% cho tất cả các mặt hàng. Bạn Duyên mua 1 cái nón giá (chưa giảm) là 15000 đồng; 1 cái áo giá (chưa giảm) là 40000 đồng. Số tiền bạn Duyên phải trả cho cửa hàng là đồng.
Câu 10:
Số học sinh vắng mặt bằng số học sinh có mặt tại lớp. Nếu 2 học sinh ra khỏi lớp thì số vắng mặt bằng số có mặt. Số học sinh của lớp đó là 
BÀI THI SỐ 2 LẦN 8
Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...):
Câu 1:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có 40% chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi của mảnh vườn đó nếu chiều dài của nó là 70m. Đáp số: m.
Câu 2:
của 63 bằng 
Câu 3:
Cho . Khi đó 120%B = 
Câu 4:
Một bể cá hình hộp chữ nhật có chiều cao 1,5m; chiều rộng bằng 80% chiều cao và chiều dài bằng 1,2 lần chiều cao. Thể tích của bể cá đó là . (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân)
Câu 5:
Trên tia Ox lấy ba điểm A, B, C sao cho OB = 2OA; OB = 70%OC. Biết AB = 3,5cm. Độ dài đoạn OC bằng cm.
Câu 6:
Có hai xe hàng. Biết rằng 50% số hàng ở xe I thì nhiều hơn 36% số hàng ở xe II là 34kg và 80% số hàng ở xe I nhiều hơn 72% số hàng ở xe II là 4kg. Số hàng ở xe II là kg.
Câu 7:
Cho góc khác góc bẹt. Trên tia lấy ba điểm A, B, C khác O. Trên tia lấy ba điểm D, E, F khác O. Số tam giác có ba đỉnh là ba trong sáu điểm A, B, C, D, E, F là 
Câu 8:
Tuổi con hiện nay bằng tuổi mẹ. Cách đây 9 năm tuổi mẹ gấp đôi tuổi con. Tuổi mẹ hiện nay là 
Câu 9:
Một bác nông dân mang cam đi bán. Lần thứ nhất bán số cam và quả; lần thứ hai bán số cam còn lại và quả; lần thứ ba bán số cam còn lại và quả. Cuối cùng còn lại 24 quả cam. Số cam bác nông dân đã mang đi bán là quả.
Câu 10:
Nhân dịp ngày thành lập Đoàn 26 tháng 3, một cửa hàng giảm giá 10% cho tất cả các mặt hàng. Bạn Duyên mua 1 cái nón giá (chưa giảm) là 15000 đồng; 1 cái áo giá (chưa giảm) là 40000 đồng. Số tiền bạn Duyên phải trả cho cửa hàng là đồng.
BÀI THI SỐ 2 LẦN 8
Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...):
Câu 1:
của 63 bằng 
Câu 2:
Một bể cá hình hộp chữ nhật có chiều cao 1,5m; chiều rộng bằng 80% chiều cao và chiều dài bằng 1,2 lần chiều cao. Thể tích của bể cá đó là . (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân)
Câu 3:
Ở một trường THCS, số học sinh giỏi của khối 6 là 118 em, chiếm 23,6% số học sinh của khối. Số học sinh khối 6 của trường đó là 
Câu 4:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có 40% chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi của mảnh vườn đó nếu chiều dài của nó là 70m. Đáp số: m.
Câu 5:
Giá trị rút gọn của biểu thức P = là 
Câu 6:
Trên tia Ox lấy ba điểm A, B, C sao cho OB = 2OA; OB = 70%OC. Biết AB = 3,5cm. Độ dài đoạn OC bằng cm.
Câu 7:
Tuổi con hiện nay bằng tuổi mẹ. Cách đây 9 năm tuổi mẹ gấp đôi tuổi con. Tuổi mẹ hiện nay là 
Câu 8:
Cho một số tự nhiên có hai chữ số mà khi hoán vị hai chữ số của nó ta được một số mới gấp lần số đó. Số đã cho là 
Câu 9:
Số học sinh vắng mặt bằng số học sinh có mặt tại lớp. Nếu 2 học sinh ra khỏi lớp thì số vắng mặt bằng số có mặt. Số học sinh của lớp đó là 
Câu 10:
Tìm một số có ba chữ số mà chữ số cuối lớn hơn chữ số đầu. Nếu viết chữ số cuối lên trước chữ số đầu thì được một số mới lớn hơn số đã cho là 765. Số cần tìm là 
BÀI THI SỐ 2 LẦN 9
Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...):
Câu 1:
Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,35km và chiều rộng bằng chiều dài. Chiều dài của mảnh đất đó là m.
Câu 2:
Ở một trường THCS, số học sinh giỏi của khối 6 là 118 em, chiếm 23,6% số học sinh của khối. Số học sinh khối 6 của trường đó là 
Câu 3:
Một bể nước đã được bơm đầy 40% dung tích, cần bơm thêm 600 lít nữa thì đầy bể. Dung tích của bể là lít.
Câu 4:
Một bể cá hình hộp chữ nhật có chiều cao 1,5m; chiều rộng bằng 80% chiều cao và chiều dài bằng 1,2 lần chiều cao. Thể tích của bể cá đó là . (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân)
Câu 5:
Có hai xe hàng. Biết rằng 50% số hàng ở xe I thì nhiều hơn 36% số hàng ở xe II là 34kg và 80% số hàng ở xe I nhiều hơn 72% số hàng ở xe II là 4kg. Số hàng ở xe II là kg.
Câu 6:
Số học sinh lớp 6A bằng số học sinh lớp 6B. Nếu chuyển 6 bạn ở lớp 6B sang lớp 6A thì số học sinh lớp 6A bằng số học sinh lớp 6B. Số học sinh ban đầu của lớp 6A là 
Câu 7:
Hiện nay tổng số tuổi của ba anh em là 58 tuổi. Biết rằng 75% số tuổi của người em út bằng số tuổi của người anh thứ hai và bằng 50% số tuổi của người anh cả. Số tuổi của người em út là 
Câu 8:
Cho góc khác góc bẹt. Trên tia lấy ba điểm A, B, C khác O. Trên tia lấy ba điểm D, E, F khác O. Số tam giác có ba đỉnh là ba trong sáu điểm A, B, C, D, E, F là 
Câu 9:
Tìm một số có ba chữ số mà chữ số cuối lớn hơn chữ số đầu. Nếu viết chữ số cuối lên trước chữ số đầu thì được một số mới lớn hơn số đã cho là 765. Số cần tìm là 
Câu 10:
Số học sinh vắng mặt bằng số học sinh có mặt tại lớp. Nếu 2 học sinh ra khỏi lớp thì số vắng mặt bằng số có mặt. Số học sinh của lớp đó là 

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI VYOLYMPIC VONG 17 TOAN 6.doc