Bottom of Form Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 15 năm 2015 - 2016 Top of Form Bài 1: Đỉnh núi trí tuệ Câu 1.1: Hiệu hai số là 65,68. Nếu thêm vào số lớn 49,5 và thêm vào số bé là 7,452 thì hiệu hai số lúc sau là Nhập kết quả dưới dạng số thập phân rút gọn, lấy 3 chữ số sau dấu phẩy 107,728 Câu 1.2: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài là 1.6m; chiều rộng là 11dm và chiều cao là 130cm. Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước? Trả lời: Bể đó chứa số lít nước là ......... lít. 2288 Câu 1.3: Thể tích của một hình lập phương có cạnh 1m 4cm m3. 1,124864 Câu 1.4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 105m và chiều rộng bằng ¾ chiều dài. Diện tích mảnh đất đó là .. 675 Câu 1.5: Đường từ nhà Mai tới trường dài 2041m. Mai đi học bằng xe đạp và bán kính mỗi bánh xe đạp là 32,5dm. Để tới trường thì mỗi bánh xe đạp của Mai phải quay vòng. 1000 Câu 1.6: Một người gửi tiết kiệm 150 000 000 đồng với lãi suất 1,2%/tháng. Sau 2 tháng thì người đó có tất cả . Đồng. (biết rằng tiền lãi tháng sau được tính trên cả tiền gửi và tiền lãi của tháng trước.) 153621600 153 621 600 Câu 1.7: Cho ba số có trung bình cộng là 21. Tìm số thứ ba biết số thứ ba gấp 3 lần số thứ hai, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Trả lời: Số thứ ba là 42 Câu 1.8: Cho hình thang vuông ABCD (vuông ở A và D) có cạnh đáy bé là AB và cạnh đáy lớn là DC. Từ B hạ đường cao BH vuông góc với cạnh đáy lớn DC. Tính diện tích hình thang ABCD biết cạnh AB dài 32cm, cạnh AD dài 0,3m và cạnh HC dài 2dm. Trả lời: Diện tích hình thang ABCD là . m2. 0,126 Câu 1.9: Một khu đất hình thang có diện tích là 1197m. Tính độ dài mỗi cạnh đáy biết chiều cao của khu đất là 315dm và cạnh đáy bé bằng 40% tổng độ dài hai cạnh đáy. Trả lời: Độ dài cạnh đáy bé là ..m. Độ dài cạnh đáy lớn là m 30,4; 45,6 Câu 1.10: Một khối nước đá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài là 1,8m, chiều rộng là 0,4m và chiều cao là 2dm. Mỗi đề-xi-mét khối nước đá nặng 0,8kg. Vậy khối nước đá đó nặng .tạ. 1,152 Bài 2: Đi tìm kho báu Câu 2.1: Tổng của hai số là số chẵn lớn nhất có 4 chữ số. Tìm hai số đó biết hiệu của hai số đó là số bé nhất có 4 chữ số. Trả lời: Số bé là . Số lớn là 4499; 5499 Câu 2.2: Hiệu hai phân số là 2/7, trung bình cộng của hai phân số đó là 3/5. Phân số bé nhất trong hai phân số đó là 16/35 Câu 2.3: Một hình chữ nhật có diện tích là 18,75cm2 và gấp 3 lần diện tích của một hình vuông. Vậy cạnh của hình vuông là .mm. 25 Câu 2.4: Một hộp hình lập phương lớn có cạnh là 12cm. Người ta xếp đầy vào hộp một số hình lập phương nhỏ có thể tích mỗi hình là 8cm3. Hộp đó chứa tất cả hình lập phương nhỏ. 216 Câu 2.5: Một hình chữ nhật có chu vi gấp 5 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều dài thêm 3m, tăng chiều rộng thêm 9m thì được một hình vuông. TÌm số đo các cạnh của hình chữ nhật đã cho. Trả lời: Số đo chiều rộng là .. m Số đo chiều dài là .. m Nhập các giá trị theo thứ tự, ngăn cách nhau bởi dấu ";" 12; 18 Bài 3: Câu 3.1: Tính giá trị biểu thức sau: : 6,25 = ............ (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn) 4,04 Câu 3.2: Một cái hộp hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 35cm, chiều dài là 5,2dm và chiều cao là 0,23m. Thể tích cái hộp đó là ................ (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn) 0,04186 Câu 3.3: Tính B = 11,3 + 11,4 + 11,5 + + 22,1 + 22,2 Trả lời: Tổng trên là ............. (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn) 1825,75 Câu 3.4: Đổi số đo sau: =............. 4,000012 Câu 3.5 Nước biển chứa 4% muối. Cần đổ thêm bao nhiêu gam nước lã vào 400 gam nước biển đó để tỉ lệ muối trong dung dịch là 2,5%? Trả lời: Cần phải đổ thêm ............ gam nước lã. 400 Lượng nước muối có trng 400g nước là: 400 x 4 : 100 = 16 (g) Dung dịch chứa 2% muối là: Cứ có 100g nước thì có 2g muối 16g muối cần số lượng nước là: 100 : 2 x 16 = 800 (g) Lượng nước phải thêm là: 800 – 400 = 400 (g) Câu 3.6: Một bể nước chứa được 2,16m3 nước, đáy bể là hình vuông, chiều cao của bể là 1,5m. Người ta muốn lát đáy bể bằng những viên gạch hình vuông cạnh 20cm. Hỏi phải dùng bao nhiêu viên gạch? Trả lời: Phải dùng số viên gạch là ............ viên. 36 Câu 3.7: Chu vi hình tròn là 109,9 cm. Diện tích hình tròn đó là ...............mm2. (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn) 9616,25 Câu 3.8: Hai kho lương thực chứa tất cả 50 tấn gạo. Nếu chuyển 3/8 số tấn gạo ở kho thứ hai sang kho thứ nhất thì hai kho có số tấn gạo bằng nhau. Hỏi kho thứ nhất chứ bao nhiêu tấn gạo? Trả lời: Kho thứ nhất chứa ............... tấn gạo. 10 Câu 3.9: Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, biết rằng nếu giảm chiều dài đi 2dm và giữ nguyên chiều rộng và chiều cao thì thể tích hình hộp chữ nhật đó giảm đi 12dm3. Trả lời: Thể tích hình hộp đó là .............dm3. 30 Câu 3.10: Đầu năm học, một trường Tiểu học có số học sinh nam và số học sinh nữ bằng nhau. Hết học kì I, nhà trường nhận thêm 6 em học sinh nam và 18 em học sinh nữ nên số học sinh nam chiếm 49% tổng số học sinh của toàn trường. Hỏi lúc đầu trường đó có bao nhiêu học sinh? Trả lời: Trường đó có ............. học sinh. 576 Làm lại từ đầu Bottom of Form
Tài liệu đính kèm: