Đề thi Violympic Lớp 3 vòng 16 - Cấp huyện (Ngày 07/03/2017)

doc 3 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 845Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Violympic Lớp 3 vòng 16 - Cấp huyện (Ngày 07/03/2017)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Violympic Lớp 3 vòng 16 - Cấp huyện (Ngày 07/03/2017)
VÒNG 16 LỚP 3 – CẤP HUYỆN
(Ngày 07/03/2017)
12 CON GIÁP
Câu 1: Tìm x biết: (478 – x) 8 = 2960 
Trả lời: x =  (108)
Câu 2: Người ta ghép 9 hình chữ nhật giống nhau 
thành một hình chữ nhật lớn hơn (hình vẽ).
Tính chu vi của hình chữ nhật lớn biết chu vi của 
mỗi hình chữ nhật nhỏ là 28cm.
Trả lời: Chu vi của hình chữ nhật lớn là .. cm. (84)
Câu 3: Bao thứ nhất có 992kg ngô. Nếu chuyển số ngô ở bao thứ nhất sang bao thứ
hai thì số ngô ở hai bao bằng nhau. Hỏi lúc đầu bao thứ hai có bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
Trả lời: Lúc đầu bao thứ hai có .. ki-lô-gam ngô. (744) 
Câu 4: Ngày mồng 2 tháng 9 của một năm là ngày thứ bảy. Hỏi ngày 12 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ mấy?
A. Thứ tư	B. Thứ sáu	C. Thứ năm 	D. Thứ ba
Câu 5: Tính: 2738 3 =  (8214)
Câu 6: Bạn Minh sinh vào ngày 29 tháng 2 năm 2012. Hỏi năm nào thì bạn Minh tổ chức sinh nhật lần thứ ba?
A. 2015	B. 2014	C. 2018	D. 2024
Câu 7: Tìm x, biết: 3267 – x + 425 = 758
Trả lời: x =  (2934)
Câu 8: Quan sát hình vẽ bên và 
chọn đáp án sai. 
A. O là trung điểm của đoạn AB.
B. Độ dài đoạn AB, CD bằng nhau.
C. AB và CD là đường kính của hình tròn. 
D. Độ dài các đoạn thẳng AB, CD, EF bằng nhau. 
Câu 9: Kho thứ nhất chứa được 2637kg gạo, kho thứ hai chứa được số gạo gấp đôi kho thứ nhất. Hỏi cả hai kho chứa được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Trả lời: Cả hai kho chứa được tất cả . ki-lô-gam gạo. (7911)
Câu 10: Chọn câu khẳng định đúng:
A. Bán kính bằng đường kính.
B. Đường kính của một hình tròn là đoạn thẳng nối hai điểm trên hình tròn. 
C. Bán kính bằng một phần hai đường kính.
D. Bán kính của một hình tròn là đoạn thẳng nối hai điểm trên hình tròn.
Câu 11: Tính: 3205 3 – 5437 = .. (4178)
Câu 12: Tính: 1938 + 837 =  (2775)
Câu 13: Tính: 7483 – 2738 =  (4745)
Câu 14: Hai bể nước chứa tất cả 3482 lít nước. Nếu lấy ở bể thứ nhất lượng nước có
trong bể thì cả hai bể còn lại 2654 lít nước. Hỏi lúc đầu bể thứ nhất có bao nhiêu lít nước?
Trả lời: Lúc đầu bể thứ nhất có . lít nước. (2484)
ĐIỀN SỐ THÍCH HỢP
Câu 1: 9 xe tải có thể chở được 954 tấn hàng. Hỏi mỗi xe tải đó chở được bao nhiêu tấn hàng?
Trả lời: Mỗi xe tải đó chở được  tấn hàng. (106)
Câu 2: Tính: 1837 4 = . (7348)
Câu 3:  của 783 là . (87)
Câu 4: Tính: 6473 – 2817 = .. (3656)   
Câu 5: Tính: 4637 + 864 : 4 =  (4853)
Câu 6: Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm.  
 2536 + 1728 – 1089  1267 2 (>)
Câu 7: Tính: 7483 – 2176 – 1278 =   (4029)
Câu 8: Tính: 8746 – 467 4 = .  (6878)
Câu 9: Một trường Tiểu học có 848 học sinh. Nếu giảm đi 73 học sinh nữ và tăng thêm 73 học sinh nam thì số học sinh nam và học sinh nữ bằng nhau. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ?
Trả lời: Trường đó có  học sinh nữ. (497)
Câu 10: Một phép chia một số tự nhiên cho 7 và có số dư là 4. Phải tăng số bị chia thêm bao nhiêu đơn vị để được phép chia hết và thương tăng thêm 5 đơn vị?
Trả lời: Cần tăng số bị chia thêm . đơn vị. (31) 
ĐẬP DẾ
Câu 1: Một xe ô tô chở 5 chuyến hàng, mỗi chuyến chở được 1068kg hàng. Hỏi xe ô tô đó đã chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng? 
A. 5430kg 	B. 5340kg 	C. 5043kg 	D. 5034kg
Câu 2: Tính: 4736 + 2167 = 
A. 6903 	B. 6093 	C. 6309 	D. 6390
Câu 3: Tính: 3526 2 =
A. 7052 	B. 7520 	C. 7205 	D. 7025
Câu 4: Tìm y, biết: y + 1726 = 3647 2.
A. y = 5568 	B. y = 9020 	C. y = 5658 	D. y = 5685
Câu 5: Minh đọc một quyển truyện dày 208 trang. Ngày thứ nhất Minh đọc được 96
trang. Số trang Minh đọc được ngày thứ hai nhiều hơn số trang đọc được ngày thứ nhất
23 trang. Hỏi ngày thứ hai Minh đọc được bao nhiêu trang truyện?
Trả lời: Ngày thứ hai Minh đọc được  trang truyện. 
A. 47 	B. 57 	C. 67 	D. 73
Câu 6: Giảm số 906 đi 3 lần rồi cộng với 2839 thì được kết quả là 
A. 121 	B. 5799 	C. 3141 	D. 5557
Câu 7: Tích của hai số là 674. Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 2 lần và gấp thừa số thứ hai
lên 3 lần thì được tích mới là 
A. 4044 	B. 4404 	C. 3370 	D. 1001
Câu 8: Tích của số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau và 6 là 
A. 6612 	B. 6192 	C. 6144 	D. 6072
Câu 9: Ba bạn Tuấn, Tùng, Minh có một số viên bi. Biết rằng tổng số viên bi của Tùng
và Minh là số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau, tổng số bi của Tuấn và Minh là số chẵn bé
nhất có 3 chữ số. Hỏi Tùng có ít hơn Tuấn bao nhiêu viên bi?
Trả lời: Tùng có ít hơn Tuấn  viên bi.
A. 2 	B. 4 	C. 5 	D. 3
Câu 10: Tìm x, biết: 4536 – x 6 = 1938.
A. x = 433 	B. x = 1079 	C. x = 343 	D. x = 1097

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_violympic_lop_3_vong_16_cap_huyen_ngay_07032017.doc