SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TUYÊN QUANG Đề chính thức ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT Năm học 2011 - 2012 MÔN THI: TOÁN CHUYÊN Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề có 01 trang Câu 1 (1 điểm) a) Rút gọn b) Chứng minh rằng là hai nghiệm của một phương trình bậc hai với hệ số nguyên. Câu 2 (1,5 điểm) Cho phương trình: x2 – 2mx + m2 - m + 1 = 0 với m là tham số (1) a) Tìm m để phương trình (1) có nghiệm. b) Gọi là các nghiệm của phương trình (1). Tìm m để c) Tìm m để A đạt giá trị nhỏ nhất. Câu 3 (3 điểm) Giải các phương trình: a) b) c) x3 – 5x2 + 1997x - 14077 = 0 Câu 4 (2 điểm) Giải các phương trình nghiệm nguyên: a) b) Câu 5 (2,5 điểm) Tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O, R). Gọi H là trực tâm của ABC, I là trung điểm của đoạn thẳng BC, G là giao điểm của AI và OH; M, N, P lần lượt là chân các đường cao của ABC hạ từ A, B, C. Gọi SABC là diện tích ABC. Chứng minh: a) G là trọng tâm của tam giác ABC. b) H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác MNP. c) R(MN + NP + PM) = 2SABC ---------Hết ------- Hướng dẫn chấm, biểu điểm MÔN THI: TOÁN CHUYÊN Nội dung Điểm Câu 1 (1 điểm) a) Rút gọn 0,5 0,25 (vì 3 + và 3 - ) 0,25 b) Chứng minh rằng là hai nghiệm của một phương trình bậc hai với hệ số nguyên. 0,5 Ta có: (theo a) và 0,25 Theo ĐL Viét đảo là hai nghiệm của PT: x2 – 6x +7 = 0 Phương trình này có các hệ số nguyên (đ.p.c.m) 0,25 Câu 2 (1,5 điểm) Cho PT: x2 – 2mx + m2 - m + 1 = 0 với m là tham số (1) a) Tìm m để phương trình (1) có nghiệm. 0,5 Ta có: 0,5 PT (1) có nghiệm (*) b) Gọi các nghiệm của phương trình (1). Tìm m để 0,5 Theo ĐL Vi-et ta có: 0,25 Ta có: Kết hợp với (*) ta có m = 2 0,25 c) Tìm m để A đạt giá trị nhỏ nhất 0,5 Theo b) ta có 0,25 Vì m1 nên A1. Vậy khi m = 1 0,25 Câu 3 (3 điểm) Giải các phương trình: a) (*) 1.0 Ta có: (x +1)(x+7) = x2 + 8x + 7; (x+3)(x+5) = x2 +8x + 15 0,5 Đặt t = x2 + 8x + 7 x2 +8x + 15 = t +8 Thay t vào PT (*): t (t+8) = -15 t2 + 8t + 15 = 0t = -3 hoặc t = -5 Với t = -3 ta có PT: x2 + 8x + 7 = -3 x2 + 8x + 10 = 0 x = - 4 + hoặc x = - 4 - 0,5 Với t = -5 ta có PT: x2 + 8x + 7 = -5 x2 + 8x + 12 = 0 x = - 2 hoặc x = - 6 Kết luận: Tập nghiệm của PT đã cho là b) (*) 1,0 Điều kiện: 0,25 Đặt Ta có HPT: 0,25 0,5 Vậy tập nghiệm của PT là c) x3 – 5x2 + 1997x - 14077 = 0 1,0 Ta có: x3 – 5x2 + 1997x - 14077 = 0 x3 – 7x2 + 2x2 - 14x + 2011x – 7.2011 = 0 x2 (x – 7) + 2x (x – 7) + 2011 (x-7) = 0 (x - 7) (x2 + 2x +2011) = 0 0,5 .Tập nghiệm của PT: 0,5 Câu 4 (2 điểm) Giải các phương trình nghiệm nguyên: a) (1) 1,0 Ta có (1) 0,5 Vì Ư(3) = nên (2) có các trường hợp: TH1: TH2: 0,5 TH3: TH4: Các trường hợp không có nghiệm nguyên. Vậy PT (1) không có nghiệm nguyên b) (1) 1,0 Điều kiện: x2008, y 2009, z 2010 (*) 0,25 PT (1) 0,5 Các giá trị x, y, z thoả mãn (*). Vậy nghiệm nguyên của PT là: (x; y; z) = (2009; 2010; 2011) Câu 5 (2,5 điểm). Tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O, R). Gọi H là trực tâm của ABC, I là trung điểm của đoạn thẳng BC, G là giao điểm của AI và OH; M, N, P lần lượt là chân các đường cao của ABC hạ từ A, B, C. Gọi SABC là diện tích ABC. Chứng minh: a) G là trọng tâm của tam giác ABC. 1,25 0,25 0,5 0,5 Gọi D là giao điểm của AO với đường tròn (O). H là trực tâm của tam giác ABC nên: HCAB, BHAC (1) AD là đường kính nên: DBAB, DCAC (2) Từ (1) và (2) ta có: HC//DB và BH//DC BHCD là hình bình hành IB = IC H, I, D thẳng hàng và IH = ID Tam giác HAD có OI là đường trung bình AH = 2OI Ta có: (g.g)AG = 2GIG là trọng tâm ABC (đ.p.c.m) b) H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác MNP 0,75 0,5 0,25 Gọi M, N, P lần lượt là chân các đường cao hạ từ A, B, C. Ta chứng minh MA là tia phân giác trong của Tứ giác PHMB nội tiếp (vì ) (cùng chắn ) (1) Tứ giác ANMB nội tiếp (vì ) (cùng chắn) (2) Từ (1) và (2) ta có: MA là tia phân giác trong của . Chứng minh tương tự ta có NB, PC lần lượt là các tia phân giác trong của . Điểm H là giao của 3 tia phân giác trong nên H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác MNP (đ.p.c.m) 0,5 0,5 Gọi J và K lần lượt là hình chiếu vuông góc của O trên AC, AB. Ta có: OIBC, OJAC, OKAB nên: (1) Xét các có chung, (do tứ giác PBCN nội tiếp nên 2 góc này cùng bù với ) (2) ANP nội tiếp đường tròn đường kính AH nên bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng ½ OH= OI. ABC có bán kính đường tròn ngoại tiếp là R nên từ (2) ta có: Chứng minh tương tự ta có: OJ. AC = PM.R, OK.AB = MN. R. Thay vào (1) ta có: R(MN + NP + PM) = 2SABC (đ.p.c.m) c) R(MN + NP + PM) = 2SABC
Tài liệu đính kèm: