Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2013-2014 môn: Sinh học

doc 2 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1365Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2013-2014 môn: Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2013-2014 môn: Sinh học
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
————————
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2013-2014
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề.
————————————
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Trong các câu sau, mỗi câu có 4 lựa chọn, trong đó có một lựa chọn đúng. Em hãy ghi vào bài làm chữ cái in hoa đứng trước lựa chọn đúng (Ví dụ: Câu 1 nếu chọn A là đúng thì viết 1.A).
Câu 1. Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể được biểu hiện rõ nhất ở kỳ nào của quá trình nguyên phân? 
 A. Kỳ đầu.	 B. Kỳ giữa.	 C. Kỳ cuối.	D. Kỳ sau.
Câu 2. Thực chất quy luật phân ly của Men đen là:
A. Sự phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 3 trội : 1 lặn.
B. Sự phân ly độc lập của các cặp nhân tố di truyền. 
C. Sự phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 1 trội : 1 lặn.
D. Sự phân ly mỗi nhân tố di truyền trong cặp về một giao tử. 
Câu 3. Bệnh nào ở người là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên?
A. Bệnh Đao. B. Bệnh ung thư máu. C. Bệnh cúm. D. Bệnh bạch tạng.
Câu 4. Thành tựu sinh học được tạo ra bằng công nghệ tế bào là: 
A. Củ cải đường tứ bội. 
B. Lợn lai kinh tế Ỉ Móng Cái x Đại bạch.
C. Chủng E.coli chứa gen mã hóa insulin của người.	
D. Nhân bản vô tính tạo ra cừu Đôli.
Câu 5. Dấu hiệu nào sau đây là đặc trưng của quần thể sinh vật?
A. Loài ưu thế. B. Mật độ. C. Loài đặc trưng. D. Độ đa dạng.
Câu 6. Hoạt động nào của con người không là giải pháp bảo vệ môi trường sống?
A. Bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
B. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái.
C. Tăng cường sử dụng chất hóa học trừ sâu hại cây trồng.
D. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 7 (1,5 điểm). 
Phân tử ADN có chức năng gì? Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? Sự tự nhân đôi của phân tử ADN có ý nghĩa gì đối với sinh vật? 
Câu 8 (2,0 điểm). 
Nêu các khâu cơ bản của kỹ thuật gen. Tại sao tế bào nhận được dùng phổ biến hiện nay trong kỹ thuật gen là vi khuẩn đường ruột E.coli?
Câu 9 (2,5 điểm). 
a) Nêu các đặc điểm cơ bản của quần xã sinh vật. Khi nào trong quần xã sinh vật có sự cân bằng sinh học? Sự phát triển quá mạnh của một số loài sinh vật ngoại lai (ốc bươu vàng, rùa tai đỏ,) ở nước ta hiện nay có ảnh hưởng gì đến cân bằng sinh học?
b) Thế nào là sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên? Việc trồng cây họ đậu luân phiên với các vụ trồng lúa trong năm có là biện pháp sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất không, tại sao?
Câu 10 (1,0 điểm).
Ở người, gen A quy định da bình thường, gen a quy định bệnh bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, sinh con đầu lòng bị bệnh bạch tạng, nếu họ tiếp tục sinh đứa con thứ 2 liệu có bị mắc bệnh bạch tạng không, tại sao? (Biết rằng không có đột biến mới phát sinh).
-------------------HẾT--------------------
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm!
 Họ và tên thí sinh.................................; Số báo danh
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
————————
(Hướng dẫn chấm có 01 trang)
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2013-2014
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC 
————————————
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
D
A
D
B
C
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
7
(1,5đ)
- Chức năng ADN: 
+ Lưu giữ thông tin di truyền............................................................................
+ Truyền đạt thông tin di truyền........................................................................ 
0,25
0,25
- Nguyên tắc khi ADN tự nhân đôi: 
+ Nguyên tắc bổ sung........................................................................................ 
+ Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn) ...................................................
0,25
0,25
- Ý nghĩa tự nhân đôi ADN: tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ, là cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền và sinh sản.............................................................
0,5
8
(2đ)
- Kỹ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản: 
+ Tách ADN của tế bào cho và tách ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút..........................................................................................................
+ Tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai) nhờ các enzim cắt, nối..................................
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen ghép được biểu hiện............................................................................................................. 
0,5
0,5
0,5
- Tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì có ưu điểm: dễ nuôi cấy và sinh sản rất nhanh...................................................................................
0,5
9
a
(1,5đ)
- Đặc điểm cơ bản của quần xã sinh vật: 
+ Số lượng các loài trong quần xã: độ đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp........
+ Thành phần loài trong quần xã: loài ưu thế, loài đặc trưng............................ 
0,5
0,5
- Quần xã sinh vật cân bằng sinh học khi: Khi số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môi trường...................................................................................................
0,25
- Sự phát triển quá mạnh của một số loài sinh vật ngoại lai: làm mất cân bằng sinh học trong quần xã..............................................................................
0,25
b
(1đ)
- Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên: Là hình thức sử dụng vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau.....................................
0,5
- Việc trồng cây họ đậu là biện pháp sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất, vì trong nốt sần ở rễ cây họ đậu có vi khuẩn cộng sinh bổ sung đạm cho đất, làm tăng độ phì nhiêu, màu mỡ của đất.............................................................
0,5
10
(1đ)
- Nếu cặp vợ chồng sinh đứa con thứ 2, thì đứa trẻ này có thể bị bạch tạng..... 
- Vì:
+ Con đầu lòng bị bệnh bạch tạng có kiểu gen aa → nhận gen a từ bố và mẹ, → bố và mẹ có da bình thường (A-) nên kiểu gen phải là Aa...........................
+ Ta có phép lai: Bố Aa (bình thường) x Mẹ Aa (bình thường)
 Con: 3A- : 1aa (3 bình thường : 1 bạch tạng)
 → tỉ lệ (xác suất) sinh con mắc bệnh của cặp vợ chồng này là 1/4................
0,25
0,5
0,25
-----------------HẾT-----------------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_vao_10_chuyen_sinh.doc