Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 3 (Có đáp án)

pdf 16 trang Người đăng ngahiepq2 Ngày đăng 29/03/2023 Lượt xem 371Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 3 (Có đáp án)
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 
 VÒNG 3 
Bài 1: Chuột vàng tài ba 
(Đánh dấu hoặc gạch chân dưới đáp án đúng) 
ĐỀ 1 
Trạng nguyên Anh hùng dân tộc Nhà văn – Nhà thơ 
Trưng Trắc Trưng Trắc Trưng Trắc 
Trưng Nhị Trưng Nhị Trưng Nhị 
Trần Đăng Khoa Trần Đăng Khoa Trần Đăng Khoa 
Trần Quốc Toản Trần Quốc Toản Trần Quốc Toản 
Xuân Quỳnh Xuân Quỳnh Xuân Quỳnh 
Lý Tự Trọng Lý Tự Trọng Lý Tự Trọng 
Tây Đô Tây Đô Tây Đô 
Phạm Đôn Lễ Phạm Đôn Lễ Phạm Đôn Lễ 
Lương Thế Vinh Lương Thế Vinh Lương Thế Vinh 
Nguyễn Du Nguyễn Du Nguyễn Du 
Lê Lợi Lê Lợi Lê Lợi 
Con Rồng Con Rồng Con Rồng 
Đông Kinh Đông Kinh Đông Kinh 
ĐỀ 2 
Công nhân Quân nhân Trí thức 
Bác sĩ 
Thợ điện 
Bác sĩ 
Thợ điện 
Bác sĩ 
Thợ điện 
Thợ cơ khí 
Giáo viên 
Trung sĩ 
Thợ hàn 
Giáo sư 
Đại úy 
Thợ cấy 
Thợ may 
Đại tá 
Thợ cơ khí 
Giáo viên 
Trung sĩ 
Thợ hàn 
Giáo sư 
Đại úy 
Thợ cấy 
Thợ may 
Đại tá 
Thợ cơ khí 
Giáo viên 
Trung sĩ 
Thợ hàn 
Giáo sư 
Đại úy 
Thợ cấy 
Thợ may 
Đại tá 
ĐỀ 3 
Hợp tác Từ ghép tổng hợp Từ ghép phân loại 
hợp nhất 
bút chì 
hợp lực 
bàn gỗ 
lung linh 
lách tách 
máy ủi 
mặt mũi 
đi đứng 
tươi tốt 
nhỏ nhẹ 
bút chì 
hợp lực 
bàn gỗ 
lung linh 
lách tách 
máy ủi 
mặt mũi 
đi đứng 
tươi tốt 
hợp nhất 
bút chì 
hợp lực 
bàn gỗ 
lung linh 
lách tách 
máy ủi 
nhà lá 
tươi tốt 
nhỏ nhẹ 
ĐỀ 4: 
Bài 2: Phép thuật mèo con. 
Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. 
ĐỀ 1 
siêng năng Tổ quốc hỏa xa to lớn 
xe lửa hiền từ không chiến tranh hòa bình 
hợp tác bạn bè vĩ đại xe lửa 
quê quán đất nước chăm chỉ hữu nghị 
ngựa ô tàu hỏa hiền lành ngựa đen 
Cụ Hồ bằng hữu cố hương Bác Hồ 
Đáp án: .. 
ĐỀ 2 
Trăng Yên lặng Vân Niềm nở Hạnh phúc 
Phong Mát rượi Mặt trời Đon đả Nguyệt 
Gió Mây Thổ Nhật Gắn bó 
Đất Khăng khít Sung sướng Yên tĩnh Mát mẻ 
ĐỀ 3 
Hạnh phúc Trời Giản dị Đơn sơ Nhọc nhằn 
Gắn bó Đoàn kết Vui sướng Trăng Yêu thương 
Quý mến Nguyệt Hiện tại Nhật Thiên 
Chờ đợi Bây giờ Mong ngóng Vất vả Mặt trời 
Bài 3: TRẮC NGHIỆM 
Câu hỏi 1: Trái nghĩa với từ "chăm chỉ" là từ? 
A. chăm ngoan B. lười biếng C. chăm làm D. chăm bón 
Câu hỏi 2: Đồng âm với tiếng "bàn" trong từ "bàn ghế" là? 
A. bàn gỗ B. bàn bạc C. bàn ăn D. bàn đá 
Câu hỏi 3:Cặp từ trái nghĩa trong câu: "Gần nhà xa ngõ" là cặp từ nào? 
A. nhà, ngõ B. ngõ, xa C. gần, xa D. xa, nhà 
Câu hỏi 4: Từ còn thiếu trong câu "Đói cho  rách cho thơm" là từ nào? 
A. sạchB. tốt C. đẹp D. xấu 
Câu hỏi 5: Cặp từ nào là cặp từ trái nghĩa tả trạng thái? 
A. buồn, khổ B. vui, cười C. buồn, vui D. vui, sướng 
Câu hỏi 6: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác nhau về . Từ trong 
dấu ba chấm là từ nào? 
A. âm đầu B. vần C. chữ cái D. nghĩa 
Câu hỏi 7: Từ còn thiếu trong câu "Cây  không sợ chết đứng" là từ nào? 
A. thẳng B. ngay C. tốt D. sạch 
Câu hỏi 8: Từ còn thiếu trong câu "Giấy rách phải giữ lấy ..." là từ nào? 
A. bìa B. gáy C. rang D. lề 
Câu hỏi 9: Trong câu: "Ông ngồi câu cá, đọc mấy câu thơ." thì hai từ "câu" là hai từ 
A. đồng nghĩa B. trái nghĩa C. đồng âm D. nhiều nghĩa 
Câu hỏi 10: Từ chỉ một loại bánh để ăn Tết thường có ở miền Nam, có vần et là từ nào? 
A. bánh tét B. bánh nậm C. bánh giò D. bánh chay 
Câu hỏi 11: Trong bài “Sắc màu em yêu” màu đỏ không xuất hiện ở đâu? 
 a/ màu máu b/ màu cờ Tổ quốc 
c/ khăng quàng đội viên d/ rừng núi 
Câu hỏi 12: Cặp từ nào là cặp từ trái nghĩa tả phẩm chất? 
 a/ tốt, đẹp b/ tốt, lành c/ xấu, xí d/ tốt, xấu 
Câu hỏi 13: Thành ngữ nào mang ý nghĩa “sự gắn bó với cội nguồn là tình cảm tự nhiên”? 
 a/ Lá rụng về cội b/ Cầu được ước thấy 
 c/ Muôn người như một d/ Dám nghĩ dám làm. 
Câu hỏi 14: Từ nào thuộc nhóm từ chỉ “doanh nhân” 
 a/ giáo viên b/ tiểu thương c/ thợ cày d/ học sinh 
Câu hỏi 15: Câu: “Thời tiết mùa thu đẹp và dễ chịu.” thuộc kiểu câu gì? 
 a/ Ai là gì? b/ Ai thế nào? c/ Ai làm gì? d/ Vì sao 
Câu hỏi 16: Cặp từ nào là cặp từ trái nghĩa tả hình dáng? 
 a/ béo, gầy b/ cao, lớn c/ béo, to d/ gầy, nhỏ 
Câu hỏi 17: Từ nào viết sai chính tả? 
 a/ vui sướng b/ xinh đẹp c/ san sẻ d/ ngôi xao 
Câu hỏi 18: Cặp từ nào là cặp từ trái nghĩa? 
 a/ cười, vui b/ buồn, đau c/ khóc, cười d/ khóc, buồn 
Câu hỏi 19: Cặp từ nào là cặp từ trái nghĩa tả hành động? 
 a/ vào, đến b/ cười, vui c/ vào, ra d/ chạy, ăn 
Câu hỏi 20: Từ nào viết sai chính tả? 
 a/ lên xuống b/ cỏ lon c/ áo lụa d/ nấu cơm 
Câu hỏi 21: Cặp từ nào là cặp từ trái nghĩa tả phẩm chất? 
 a/ xấu – ác b/ thật thà – hiền lành 
c/ dũng cảm – anh hùng d/ ngoan – hư 
Câu hỏi 22: Từ nào có thể ghép từ từ “thức” để tạo thành từ có nghĩa? 
 a/ trên b/ sáng c/ đường d/ tỉnh 
Câu hỏi 23: Từ nào chứa tiếng hợp có nghĩa là “gộp lại” (thành lớn hơn) ? 
a/ phù hợp b/ thích hợp c/ hợp pháp d/ hợp lực 
Câu hỏi 24: Bài thơ "Ê-mi-li, con..." ca ngợi ai? 
a/ Tố Hữu b/ Mo-ri-xơn c/ Ê-mi-li d/ Giôn-xơn 
Câu hỏi 25: Các từ giống nhau về âm đọc nhưng khác hẳn nhau về nghĩa được gọi là gì? 
a/ từ đồng nghĩa b/ từ trái nghĩa c/ từ đồng âm d/ từ ghép 
Câu hỏi 26: Từ nào dưới đây khác với các từ còn lại ? 
a/ bạn bè b/ bạn hữu c/ bè bạn d/ bạn thân 
Câu hỏi 27: Từ nào chứa tiếng "hữu" có nghĩa là "có" ? 
a/ thân hữu b/ hữu dụng c/ bằng hữu d/ hữu nghị 
Câu hỏi 28: Từ "đường" trong câu: "Nước đường rất ngon." và "Xe cộ tấp nập trên đường." có 
quan hệ gì ? 
a/ từ đồng âm b/ từ nhiều nghĩa c/ từ đồng nghĩa d/ từ trái nghĩa 
Câu hỏi 29: Từ nào dưới đây chỉ những người cùng làm một nghề? 
a/ đồng nghiệp b/ đồng môn c/ đồng bào d/ đồng chí 
Câu hỏi 30: Từ nào chứa tiếng "hữu" không có nghĩa là "bạn" ? 
a/ hữu ích b/ thân hữu c/ bằng hữu d/ chiến hữu 
Câu hỏi 31: Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả ? 
a/ xây dựng b/ mùa xuân c/ so sánh d/ thợ xăn 
Câu hỏi 32: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với "hòa bình" ? 
a/ bình minh b/ thái bình c/ bình phục d/ bình tĩnh 
Câu hỏi 33: Từ nào trái nghĩa với từ "đoàn kết"? 
a/ chia sẻ b/ thương yêu c/ chia rẽ d/ đoàn tụ 
Câu hỏi 34: Từ nào chứa tiếng có vần "en" hoặc "eng" trái nghĩa với "chê" ? 
a/ kheng b/ khen c/ then d/ keng 
Câu hỏi 35: Để nguyên thì để chứa đồ 
Thêm sắc thì hóa đưa tin hằng ngày. 
Từ để nguyên là từ gì? 
a/ tải b/ túi c/ bao d/ bảo 
Câu hỏi 36: Tác giả của "Quang cảnh làng mạc ngày mùa" là ai? 
a/ Tố Hữu b/ Tô Hoài c/ Băng Sơn d/ Vân Long 
Câu hỏi 37: Câu văn: "Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, 
như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng" có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? 
 a/ điệp từ b/ nhân hóa c/ so sánh d/ điệp từ và nhân hóa 
Câu hỏi 38: Từ nào viết sai chính tả? 
a/ sáng lạn b/ tươi sáng c/ xa xôi d/ khúc khuỷu 
Câu hỏi 39: Từ nào viết đúng chính tả? 
a/ xâu xắc b/ gặp gỡ c/ lo lê d/ hiền nành 
Câu hỏi 40: Trong bài "Thư gửi các học sinh" (SGK Tiếng Việt 5 tập 1, tr.4), Hồ Chí Minh đưa ra 
nhiệm vụ năm học tới cho học sinh là gì? 
 a/ giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà 
b/ học thêm nhiều ngoại ngữ mới 
c/ siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn 
d/ học tập tốt, lao động tốt 
Câu hỏi 41: Có mấy loại từ đồng nghĩa? 
 a/ 1 b/ 2 c/ 3 d/ 4 
Câu hỏi 42: Từ nào đồng nghĩa với từ "chăm sóc"? 
a/ lo lắng b/ chăm nom c/ hồi hộp 
Bài 4: ĐIỀN TỪ 
Câu hỏi 1: Giải câu đố: 
 Để nguyên làm áo mùa đông 
 Thêm huyên là để nhạc công hành nghề 
Từ để nguyên là từ gì? 
Trả lời: từ  
Câu hỏi 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Môi hở ..lạnh.” 
Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Nhường cơm sẻ ..” 
Câu hỏi 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ .” 
Câu hỏi 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Dữ ....cọp.” 
Câu hỏi 6: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả 
âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các từ ....” 
Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ 
..” 
Câu hỏi 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Hiền như ..” 
Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Lá lành ...lá rách.” 
Câu hỏi 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ ...” 
Câu hỏi 11: Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta là ông Nguyễn Hiền, đỗ đầu khoa thi năm 1247, 
lúc vừa tuổi. 
Câu hỏi 12: Điền vào chỗ trống: Cũng bởi sự tích này mà người Việt Nam thường tự hào xưng là 
con Rồng cháu Tiên và thân mật gọi nhau là .. 
Câu hỏi 13: Làng có nhiều tiến sĩ nhất nước là làng Mộ Trạch, xã Tân Hồng, huyện Bình Giang, 
tỉnh Hải Dương có .tiến sĩ. 
Câu hỏi 14: Điền vào chỗ trống: Trong nhoạng, thỉnh thoảng lại bật lên một mảng sáng 
mờ của ánh ngày vương lại. 
Bài 5: Trâu vàng uyên bác 
Câu 1: Ăn mặc ấm. 
Câu 2: Ao nước cả. 
Câu 3: Ao nước đọng 
Câu 4: Báo ân báo  
Câu 5: Buôn ngược bán .. 
Câu 6: Chân cứng, đá  
Câu 7: Ăn cá bỏ ..ăn quả bỏ hột 
Câu 8: Cá chép hóa . 
Câu 9: Cái nết đánh chết cái  
Câu 10: Cá ..nuốt cá bé. 
ĐÁP ÁN 
Bài 1: Chuột vàng tài ba 
ĐỀ 1 
Trạng nguyên Anh hùng dân tộc Nhà văn – Nhà thơ 
Trưng Trắc Trưng Trắc Trưng Trắc 
Trưng Nhị Trưng Nhị Trưng Nhị 
Trần Đăng Khoa Trần Đăng Khoa Trần Đăng Khoa 
Trần Quốc Toản Trần Quốc Toản Trần Quốc Toản 
Xuân Quỳnh Xuân Quỳnh Xuân Quỳnh 
Lý Tự Trọng Lý Tự Trọng Lý Tự Trọng 
Tây Đô Tây Đô Tây Đô 
Phạm Đôn Lễ Phạm Đôn Lễ Phạm Đôn Lễ 
Lương Thế Vinh Lương Thế Vinh Lương Thế Vinh 
Nguyễn Du Nguyễn Du Nguyễn Du 
Lê Lợi Lê Lợi Lê Lợi 
Con Rồng Con Rồng Con Rồng 
Đông Kinh Đông Kinh Đông Kinh 
ĐỀ 2 
Công nhân Quân nhân Trí thức 
Bác sĩ 
Thợ điện 
Thợ cơ khí 
Giáo viên 
Trung sĩ 
Thợ hàn 
Bác sĩ 
Thợ điện 
Thợ cơ khí 
Giáo viên 
Trung sĩ 
Thợ hàn 
Bác sĩ 
Thợ điện 
Thợ cơ khí 
Giáo viên 
Trung sĩ 
Thợ hàn 
Giáo sư 
Đại úy 
Thợ cấy 
Thợ may 
Đại tá 
Giáo sư 
Đại úy 
Thợ cấy 
Thợ may 
Đại tá 
Giáo sư 
Đại úy 
Thợ cấy 
Thợ may 
Đại tá 
ĐỀ 3 
Hợp tác Từ ghép tổng hợp Từ ghép phân loại 
hợp nhất 
bút chì 
hợp lực 
bàn gỗ 
lung linh 
lách tách 
máy ủi 
mặt mũi 
đi đứng 
tươi tốt 
nhỏ nhẹ 
bút chì 
hợp lực 
bàn gỗ 
lung linh 
lách tách 
máy ủi 
mặt mũi 
đi đứng 
tươi tốt 
hợp nhất 
bút chì 
hợp lực 
bàn gỗ 
lung linh 
lách tách 
máy ủi 
nhà lá 
tươi tốt 
nhỏ nhẹ 
ĐỀ 4 
Bài 2: Phép thuật mèo con. 
Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. 
ĐỀ 1 
siêng năng = chăm chỉ, hỏa xa = xe lửa, ngựa đen = ngựa ô, hiền lành = hiền từ, 
tàu hỏa = xe lửa; hợp tác = hữu nghị, đất nước = tổ quốc, vĩ đại = to lớn, 
hòa bình = không chiến tranh, quê quán = cố hương , bạn bè = bằng hữu, 
Cụ Hồ = Bác Hồ, 
ĐỀ 2 
Hạnh phúc = Vui sướng Trời = Thiên Giản dị = Đơn sơ 
Nhọc nhằn = Vất vả Nhật = Mặt trời Gắn bó = Đoàn kết 
Trăng = Nguyệt Quý mến = Yêu thương 
Bây giờ = Hiện tại Mong ngóng = Chờ đợi 
ĐỀ 3 
Trăng = nguyệt yên lặng = yên tĩnh vân = mây thổ = đất 
Phong = gió mát rượi = mát mẻ mặt trời = nhật 
Đon đả = niềm nở gắn bó = khăng khít hạnh phúc = sung sướng 
Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho 
sẵn. 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
B B C A C D B D C A 
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 
d d a b b a d c b d 
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 
d d d c c d b a a a 
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 
d b c b c b c a b c 
41 42 
b b 
Bài 4: ĐIỀN TỪ HOẶC CHỮ THÍCH HỢP VÀO CHỖ TRỐNG 
Câu hỏi 1: Giải câu đố: 
 Để nguyên làm áo mùa đông 
 Thêm huyên là để nhạc công hành nghề 
Từ để nguyên là từ gì? 
Trả lời: từ  đan 
Câu hỏi 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Môi hở  răng ..lạnh.” 
Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Nhường cơm sẻ  áo..” 
Câu hỏi 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ  đơn.” 
Câu hỏi 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Dữ  như..cọp.” 
Câu hỏi 6: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
“Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các từ  
láy..” 
Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
“Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ  ghép..” 
Câu hỏi 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Hiền như  Bụt.” 
Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Lá lành  đùm..lá rách.” 
Câu hỏi 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ  phức.” 
Câu hỏi 11: Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta là ông Nguyễn Hiền, đỗ đầu khoa thi năm 1247, 
lúc vừa 13tuổi. 
Câu hỏi 12: Điền vào chỗ trống: Cũng bởi sự tích này mà người Việt Nam thường tự hào xưng là 
con Rồng cháu Tiên và thân mật gọi nhau là đồng bào. 
Câu hỏi 13: Làng có nhiều tiến sĩ nhất nước là làng Mộ Trạch, xã Tân Hồng, huyện Bình Giang, 
tỉnh Hải Dương có 36.tiến sĩ. 
Câu hỏi 14: Điền vào chỗ trống: Trong  nhậpnhoạng, thỉnh thoảng lại bật lên một 
mảng sáng mờ của ánh ngày vương lại. 
Bài 5: Trâu vàng uyên bác 
Ăn no mặc ấm. 
Ao sâu nước cả. 
Ao tù nước đọng 
Báo ân báo oán 
Buôn ngược bán xuôi 
Chân cứng, đá mềm 
Ăn cá bỏ xương ăn quả bỏ hột 
Cá chép hóa rồng. 
Cái nết đánh chết cái đẹp 
Cá lớn nuốt cá bé. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_trang_nguyen_mon_tieng_viet_lop_5_vong_3_co_dap_an.pdf