Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 17 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

pdf 29 trang Người đăng ngahiepq2 Ngày đăng 29/03/2023 Lượt xem 1358Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 17 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 17 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 
VÒNG 17 
1. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 5 năm 2022-2023 - Vòng 17 – Đề số 1 
Bài 1: Phép thuật mèo con. 
Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành đôi. 
Dương Khuyển Gió Mây Tẩu 
Điền Địa Lão Đồng Trạch 
Đất Nhà Già Vân Trẻ 
Chạy Phong Ruộng Chó Dê 
Quy Khánh Còn Phúc Tồn 
Về 
Bài 2. Hổ con thiên tài 
Câu 1. ớ/ uồ / nh/ n/ ng 
Câu 2. oan/ ng/ kh/ d/ u 
Câu 3. Không / xa./ là/ đường/ nẻo/ gian 
Câu 4. ra/ Thời/ tận/ vô/ sắc/ màu. / mở/ gian 
Câu 5. đôi / nắng / đẫm / trời/ Với/ cánh 
Câu 6. bay/đời / trọn/ ong / đến / Bầy/ hoa. / tìm 
Câu 7. đất/ của / con. / ngày /là/ tháng / nước, / Mẹ 
Câu 8. ăn/ngon/Ngày/nằm/say./miệng,/ngủ/đêm 
Câu 9. điều/Vì/khổ/con,/mẹ/đủ 
Câu 10. nhăn./Quanh/nếp/đôi/nhiều/mắt/đã/mẹ 
Bài 3: Điền từ 
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Chết ........... còn hơn sống nhục. 
Câu hỏi 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là ........... 
Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Chết đứng còn hơn sống ............ 
Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là ........... 
Câu hỏi 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần thì được gọi là ........... 
Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là ............... 
Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Không giữ kín, mà để mọi người đều có thể biết thì được gọi là ........... 
Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm thì được gọi là .......... 
Câu hỏi 9: Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống: 
Gió ......... to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển. 
Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thì 
được gọi là ........... 
Bài 4: Trắc nghiệm 1 
Câu hỏi 1: Từ “mực” trong các từ “mực nước biển”, “lọ mực”, “cá mực” “khăng khăng một 
mực”, có quan hệ với nhau như thế nào? 
A - Đồng âm B - Đồng nghĩa C - Trái nghĩa D - Nhiều nghĩa 
Câu hỏi 2: Trong các từ sau, từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu thơ 
"Gió khô ô ... 
Gió đẩy cánh buồm đi 
Gió chẳng bao giờ mệt!" 
A - Đồng ruộng B - Cửa sổ C - Cửa ngỏ D - Muối trắng 
Câu hỏi 3: Trong các cặp từ sau, cặp nào là cặp từ đồng nghĩa? 
A - béo - gầy B - biếu - tặng C - bút - thước D - trước - sau 
Câu hỏi 4: Những câu thơ sau do tác giả nào viết ? 
"Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội 
Những phố dài xao xác hơi may 
Người ra đi đầu không ngoảnh lại 
Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy." 
A - Nguyễn Thi B - Nguyễn Đình Thi 
 C - Đoàn Thị Lam Luyến D - Lâm Thị Mỹ Dạ 
Câu hỏi 5: Trong câu thơ “Sao đang vui vẻ ra buồn bã/ Vừa mới quen nhau đã lạ lùng.” có những 
từ trái nghĩa nào? 
A - Vui – buồn B - Mới – đã 
 C - Vui vẻ - buồn bã và quen – lạ lùng D - Đang vui – đã lạ lùng 
Câu hỏi 6: Trong các từ sau, những từ nào là từ láy? 
A - Bạn bè, bạn đường, bạn đọc B - Hư hỏng, san sẻ, gắn bó 
 C - Thật thà, vui vẻ, chăm chỉ D - Giúp đỡ, giúp sức 
Câu hỏi 7: Trong các từ sau, từ nào chỉ trạng thái yên ổn, tránh được rủi ro, thiệt hại? 
A - an toàn B - an ninh C - an tâm D - an bài 
Câu hỏi 8: Trong đoạn thơ sau, có những cặp từ trái nghĩa nào? 
"Trong như tiếng hạc bay qua 
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời 
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài 
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa" 
A - Bay, sa, thoảng B - Trong- đục 
 C - Trong - đục, khoan – mau D - Sa nửa vời – mau sầm sập 
Câu hỏi 9: Từ "ông" trong câu” Thời gian như lắng đọng khi ông mãi lặng yên đọc đi, đọc lại 
những dòng chữ nguệch ngoạc của con mình” thuộc loại từ gì? 
A - đại từ B - động từ C - danh từ D - tính từ 
Câu hỏi 10: Trong các câu sau, câu nào có từ “bà” là đại từ? 
A - Bà Lan năm nay 70 tuổi. B - Bà ơi, bà có khỏe không? 
C - Tôi về quê thăm bà tôi. D - Tiếng bà dịu dàng và trầm bổng. 
Bài 5 – Trắc nghiệm 2 
Câu 1: Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây mang nghĩa: “Còn ngây thơ dại dột, chưa biết suy nghĩ 
chín chắn.”? 
 a/ Trẻ người non dạ b/ Tre non dễ uốn 
 c/ Tre già măng mọc d/ Trẻ cậy cha, già cậy con 
Câu 2: Từ 3 tiếng “thương, yêu, tình” có thể tạo được bao nhiêu từ ghép? 
 a/ 2 từ b/ 3 từ c/ 4 từ d/ 5 từ 
Câu 3: Bằng cách nào Giang Văn Minh buộc vua Minh phải bỏ lệ "góp giỗ Liễu Thăng" trong bài 
"Trí dũng song toàn"? 
a/ đe dọa vua Minh b/ cầu xin vua Minh 
c/ đấu lí với vua Minh d/ khóc lóc với vua Minh 
Câu 4: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? 
“Rồi đến chị rất thương 
Rồi đến em rất thảo 
Ông lành như hạt gạo 
Bà hiền như suối trong..” 
 (Theo Trúc Thông) 
 a/ so sánh và nhân hóa b/ nhân hóa và đảo ngữ 
 c/ điệp từ và so sánh d/ điệp từ và nhân hóa 
Câu 5: Giải câu đố sau: 
Thái sư mưu lược muôn phần 
Công lao to lớn, nhà Trần dựng xây? 
Đó là ai? 
 a/ Lý Công Uẩn b/ Trần Thủ Độ c/ Trần Hưng Đạo d/ Lê Hoàn 
Câu 6: Những câu thơ sau trong bài thơ nào? 
 “Sau khi qua Đèo Gió 
Ta lại vượt Đèo Giàng 
Lại vượt qua Cao Bắc 
Thì ta tới Cao Bằng..” 
 a/ Trước cổng trời (Nguyễn Đình Ảnh) c/ Cao Bằng (Trúc Thông) 
 b/ Chú ở bên bác Hồ (Dương Huy) d/ Chú đi tuần (Trần Ngọc) 
Câu 7: Dòng nào dưới đây có toàn bộ các từ viết sai chính tả? 
 a/ sác suất, sẵn xàng, sạch xẽ b/ chạm trổ, xúng xính, sửa soạn 
 c/ sơ suất, sóng xánh, xa xôi d/ xổ số, xớm xủa, rỗi dãi 
Câu 8: Câu văn sau có một quan hệ từ chưa dùng đúng. Đó là từ nào? 
 “Tấm chăm chỉ, hiền lành nên Cám thì lười biếng, độc ác. 
 a/ tuy b/ nên c/ nhưng d/ của 
Câu 9: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép? 
a/ Bình yêu nhất đôi bàn tay mẹ. 
b/ Sau nhiều năm xa quê, giờ trở về, nhìn thấy con sông đầu làng, tôi muốn giang tay ôm 
dòng nước để trở về với tuổi thơ. 
c/ Mùa xuân, hoa đào, hoa cúc, hoa lan đua nhau khoe sắc. 
d/ Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu âu yếm và mến thương. 
Câu 10: Thành ngữ nào dưới đây nói về truyền thống thương thân tương ái của nhân dân ta? 
a/ Lá lành đùm lá rách b/ Một nắng hai sương 
c/ Người ta là hoa đất d/ Chị ngã em nâng 
ĐÁP ÁN 
Bài 1: Phép thuật mèo con. 
Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành đôi. 
Dương = Dê 
Điền = Ruộng 
Tẩu = Chạy 
Lão = Già 
Đồng = Trẻ 
Tồn = Còn 
Khuyển = Chó 
Vân = Mây 
Phong = Gió 
Địa = Đất 
Trạch = Nhà 
Quy = Về 
Khánh = Phúc 
Bài 2. Hổ con thiên tài 
Câu 1. ớ/ uồ / nh/ n/ ng 
nhớ nguồn 
Câu 2. oan/ ng/ kh/ d/ u 
khoan dung 
Câu 3. Không / xa./ là/ đường/ nẻo/ gian 
Không gian là nẻo đường xa. 
Câu 4. ra/ Thời/ tận/ vô/ sắc/ màu. / mở/ gian 
Thời gian vô tận mở ra sắc màu. 
Câu 5. đôi / nắng / đẫm / trời/ Với/ cánh 
Với đôi cánh đẫm nắng trời 
Câu 6. bay/đời / trọn/ ong / đến / Bầy/ hoa. / tìm 
Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa. 
Câu 7. đất/ của / con. / ngày /là/ tháng / nước, / Mẹ 
Mẹ là đất nước, tháng ngày của con. 
Câu 8. ăn/ngon/Ngày/nằm/say./miệng,/ngủ/đêm 
 Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say. 
Câu 9. điều/Vì/khổ/con,/mẹ/đủ 
Vì con, mẹ khổ đủ điều 
Câu 10. nhăn./Quanh/nếp/đôi/nhiều/mắt/đã/mẹ 
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. 
Bài 3: Điền từ 
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Chết .....vinh...... còn hơn sống nhục. 
Câu hỏi 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là .......khoan dung.... 
Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Chết đứng còn hơn sống ......quỳ...... 
Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là nhàn nhã. 
Câu hỏi 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần thì được gọi là 
....cao thượng....... 
Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là 
.......năng nổ........ 
Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Không giữ kín, mà để mọi người đều có thể biết thì được gọi là ....công khai..... 
Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm thì được gọi là ....dũng cảm...... 
Câu hỏi 9: Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống: 
Gió ....càng..... to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển. 
Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ 
khác thì được gọi là .....truyền thống...... 
Bài 4: Trắc nghiệm 1 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
A D B B C C A C C B 
Bài 5: Trắc nghiệm 2 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
a d c c b c a b d a 
2. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 5 năm 2022-2023 - Vòng 17 – Đề số 2 
Bài 1: Phép thuật mèo con 
Vàng Nhà Mây Vân Lầu 
Trạch Gác Thạch Giảm úa 
Hèo Kim Gió Héo đá 
Rõ Bớt Phong Gậy Tỏ 
Bài 2 – Hổ con thiên tài 
Câu 1: nói/nghiêng/Dù/ngả/nói/ai 
______________________ 
Câu 2: ban/./bùng/hoa/Bập/chuối,/màu/trắng/hoa 
______________________ 
Câu 3: nhà/ba,/lên/học/cả/Trẻ/nói. 
______________________ 
Câu 4: muối/Chất/ngọt/trong/hòa/vị 
______________________ 
Câu 5: mẹ/nằm,/chỗ/ướt/Chỗ/ráo/lăn/con/./ 
______________________ 
Câu 6: giàn/Tuy/khác/giống/chung/nhưng/một/chung 
______________________ 
Câu 7: mưu/./dùng/yếu/sức,/dùng/Mạnh 
______________________ 
Câu 8: đường/ngả/bát/ngát/Những 
______________________ 
Câu 9: trăng/./ai/Thuyền/lóa/lấp/đêm 
______________________ 
Câu 10: thấp/núi/chê/đất/Núi/ngồi/đâu/ở/./ 
______________________ 
Bài 3 – Điền từ 
Câu 1: Giải câu đố: 
“Mùa này lạnh lắm ai ơi, 
Có nặng thì ở tít nơi núi rừng. 
Nặng đi huyền chạy tới cùng, 
Thành ra kim loại thường dùng đúc chuông.” 
Từ để nguyên là từ gì? 
Trả lời: từ ... 
Câu 2: Giải câu đố: 
“Mất đuôi nghe tiếng vang trời, 
Mất đầu thì ở trên cành cây cao. 
Chắp đuôi chắp cả đầu vào, 
Ở trên mặt nước không bao giờ chìm.” 
Từ để nguyên là từ gì? 
Trả lời: từ ... 
Câu 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Hẹp nhà ....... bụng" 
Câu 4: Giải câu đố: 
Mất đầu thì trời sắp mưa, 
Mất đuôi sạch gạo tối trưa thường làm. 
Chắp đuôi chắp cả đầu vào, 
Xông vào mặt trận đánh tan quân thù. 
Từ để nguyên là từ gì? 
Trả lời: từ ... 
Câu 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
 “Chuồn chuồn bay thấp, mưa ngập bờ ao 
 Chuồn chuồn bay cao, mưa .. lại tạnh.” 
Câu 6: Giải câu đố: 
Không dấu như thể là bưng, 
Nặng là bục gỗ, ngã dùng thổi hơi 
Sắc là biết ẵm em rồi, 
Hỏi đồ vật rớt, vỡ toi còn gì? 
Từ không có dấu là từ gì? 
Trả lời: từ ... 
Câu 7: Giải câu đố: 
Để nguyên lấp lánh trên trời, 
Bớt đầu thành chỗ cá bơi hằng ngày. 
Từ để nguyên là . 
Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
 Có .. câu chuyện được kể trong bài "Thái sư Trần Thủ Độ". 
Câu 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Muốn sang thì bắc cầu kiều 
Muốn con hay chữ thì . lấy thầy. 
Câu 10: Giải câu đố: 
Không dấu việc của thợ may, 
Huyền vào giúp khách hàng ngày qua sông. 
Hỏi vào rực rỡ hơn hồng, 
Đội nón thêm ngã vui lòng mẹ cha. 
Từ có dấu huyền là từ gì? 
Trả lời: từ .. 
Bài 4: Trắc nghiệm 1. 
Câu hỏi 1: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Cơn bão dữ dội, bất ngờ nổi lên. Những đợt 
sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu, nước vào khoang như vòi rồng.” (SGK Tiếng Việt 
5, tập 2, tr.133) 
 A - ập B – chảy C – phun D – xối 
Câu hỏi 2: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Những vùng cây xanh bỗng òa tươi trong 
nắng sớm. Ánh đèn từ muôn vàn ô vuông cửa sổ .. đi rất nhanh và thừa thớt tắt.” (SGK 
Tiếng Việt 5, tập 2, tr. 132) 
 A – tan B – loãng C – lan D – thoảng 
Câu hỏi 3: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: 
“Hà Nội có chong chóng 
Cứ tự quay trong nhà 
Không cần trời gió 
Không cần bạn chạy xa.” 
(SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.37) 
 A – nổi B – gom C – đổi D – góp 
Câu hỏi 4: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: 
“Bọn trẻ xua xua tay vào ngọn khói và hát câu đồng dao cổ nghe vui tai: 
Khói về ..ăn cơm với cá 
Khói về .lấy đá chập đầu.” 
(SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr .104) 
 A – rứa – ri B – ni – tê C – tê – ni D – ri – rứa 
Câu hỏi 5: Chọn cặp từ đồng nghĩa phù hợp để điền vào chỗ trống: 
“Rồi đến chị rất thương 
Rồi đến em rất thảo 
Ông .như hạt gạo 
Bà .. như suối trong.” 
(SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.41) 
 A – đẹp – tốt B – hiền – lành C – lành – hiền D – tốt – đẹp 
Câu hỏi 6: Chọn các từ phù hợp để điền vào chỗ trống: 
“Trai mà chi, gái mà chi 
Sinh con có  có .. là hơn.” 
A – đạo – hiếu B – nghĩa – tình C – nghĩa – ngì D – nghĩa – nghì 
Câu hỏi 7: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “.mỡ gà, ai có nhà thì chống” 
 A – Ráng B – Vàng C – Mây D – Nắng 
Câu hỏi 8: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: 
“Bởi .bác mẹ tôi nghèo 
Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.” 
(SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.33) 
A – tại B – vì C – chung D – chưng 
Câu hỏi 9: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Từ đầu thế kỉ XIX đến sau năm 1945, ở một 
số vùng, người ta mặc áo dài kể cả khi lao động nặng nhọc. Áo dài phụ nữ có hai loại: áo .. 
và áo” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.122) 
 A – tứ thân – tám thân B – tứ thân – năm thân 
 C – tân thời – cách tân D – mớ ba – mớ bảy 
Câu hỏi 10: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: 
“Nhất ..tinh nhất thân vinh.” 
 A – nghiệp B – đại C – nghề D – nghệ 
Bài 5: Trắc nghiệm 2 
Câu hỏi 1: Lưu lại đã lâu không giải quyết, xử lí được là nghĩa của từ nào? 
 A – lưu vong B – lưu bút C – lưu giữ D – lưu cữu 
Câu hỏi 2: Đây là tên kinh đô thứ hai của nhà TRần, nơi đây còn được gọi là Thành Nam? 
 A – Hà Nam B – Nam Định C – Nam Hà D – Thái Bình 
Câu hỏi 3: Ai là tác giả của bài đọc: “Lập làng giữ biển”? (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.36) 
 A – Hữu Mai B – Nguyễn Đổng Chi 
 C – Trần Nhuận Minh D – Đoàn Minh Tuấn 
Câu hỏi 4: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: 
 “Vượt hai con sông hùng vĩ của miền Bắc, qua đất  núi nhu nhú như chín mươi chín 
cái bánh bao tày đình, băng qua dãy Hoàng Liên Sơn hiểm trở, chọc thủng xong mấy dặm sương 
mù buốt óc thì lồ lộ bên phải là đỉnh Phan - xi - păng.” 
 (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.58) 
 A – Sa Pa B – Tam đường C – Ô Quy Hồ D – Mơ – nông 
Câu hỏi 5: Tiếng “nữ” không thể đứng sau cụm từ nào? 
A – xe đạp. B – thi sĩ .. C – bóng đá . D – bệnh nhân  
Câu hỏi 6: Ai là tác giả của bài đọc “Chú đi tuần”? (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.52) 
 A – Đào Nguyên Bảo B – Trần Ngọc 
 C – Hữu Mai D – Quang Huy 
Câu hỏi 7: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Tiếng động cơ nổ giòn. Chưa đầy nửa giờ 
sau, anh đã hòa lẫn vào dòng người giữa phố phường ..” 
(SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.62) 
 A – huyên náo B – tấp nập C – náo nhiệt D – đông đúc 
Câu hỏi 8: Cặp quan hệ từ nào phù hợp với chỗ trống trong câu sau: 
“Bầu ơi thương lấy bí cùng 
.. rằng khác giống  chung một giàn.” 
 A – Vì – nên B – Tuy – nhưng 
C – Không những – mà còn D – Nếu – thì 
Câu hỏi 9: Trạng ngữ trong câu: “Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, 
làm bài tập đầy đủ.” là trạng ngữ chỉ gì? 
 A – nơi chốn B – nguyên nhân C – phương tiện D – thời gian 
Câu hỏi 10: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: 
“Đường tuần tra lên chóp Hai ngàn 
Gió vù vù quất ngang cành bứa 
Trông xa xa .. ánh lửa 
Vật vờ đầu súng sương sa. 
(SGK TIếng Việt 5, tập 2, tr.48) 
 A – bập bùng B – lập lòe C – nhập nhòe D – rừng rực 
ĐÁP ÁN 
Bài 1: Phép thuật mèo con 
Vàng = Kim 
Gác = Lầu 
Mây = Vân 
Giảm = Bớt 
Rõ = Tỏ 
Héo = úa 
Gió = Phong 
Gậy = Hèo 
Thạch = đá 
Trạch = Nhà 
Bài 2 – Hổ con thiên tài 
Câu 1: nói/nghiêng/Dù/ngả/nói/ai 
Dù ai nói ngả nói nghiêng 
Câu 2: ban/./bùng/hoa/Bập/chuối,/màu/trắng/hoa 
Bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban. 
Câu 3: nhà/ba,/lên/học/cả/Trẻ/nói. 
Trẻ lên ba, cả nhà học nói. 
Câu 4: muối/Chất/ngọt/trong/hòa/vị 
Chất muối hòa trong vị ngọt 
Câu 5: mẹ/nằm,/chỗ/ướt/Chỗ/ráo/lăn/con/./ 
Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn. 
Câu 6: giàn/Tuy/khác/giống/chung/nhưng/một/chung 
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn 
Câu 7: mưu/./dùng/yếu/sức,/dùng/Mạnh 
Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. 
Câu 8: đường/ngả/bát/ngát/Những 
Những ngả đường bát ngát 
Câu 9: trăng/./ai/Thuyền/lóa/lấp/đêm 
Thuyền ai lấp lóa đêm trăng. 
Câu 10: thấp/núi/chê/đất/Núi/ngồi/đâu/ở/./ 
Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu. 
Bài 3 – Điền từ 
Câu 1: Giải câu đố: 
“Mùa này lạnh lắm ai ơi, 
Có nặng thì ở tít nơi núi rừng. 
Nặng đi huyền chạy tới cùng, 
Thành ra kim loại thường dùng đúc chuông.” 
Từ để nguyên là từ gì? 
Trả lời: từ .đông.. 
Câu 2: Giải câu đố: 
“Mất đuôi nghe tiếng vang trời, 
Mất đầu thì ở trên cành cây cao. 
Chắp đuôi chắp cả đầu vào, 
Ở trên mặt nước không bao giờ chìm.” 
Từ để nguyên là từ gì? 
Trả lời: từ .nổi.. 
Câu 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Hẹp nhà ....rộng... bụng" 
Câu 4: Giải câu đố: 
Mất đầu thì trời sắp mưa, 
Mất đuôi sạch gạo tối trưa thường làm. 
Chắp đuôi chắp cả đầu vào, 
Xông vào mặt trận đánh tan quân thù. 
Từ để nguyên là từ gì? 
Trả lời: từ .voi... 
Câu 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 
 “Chuồn chuồn bay thấp, mưa ngập bờ ao 
 Chuồn chuồn bay cao, mưa rào. lại tạnh.” 
Câu 6: Giải câu đố: 
Không dấu như thể là bưng, 
Nặng là bục gỗ, ngã dùng thổi hơi 
Sắc là biết ẵm em rồi, 
Hỏi đồ vật rớt, vỡ toi còn gì? 
Từ không có dấu là từ gì? 
Trả lời: từ ..bê.. 
Câu 7: Giải câu đố: 
Để nguyên lấp lánh trên trời, 
Bớt đầu thành chỗ cá bơi hằng ngày. 
Từ để nguyên là sao. 
Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
 Có ba.. câu chuyện được kể trong bài "Thái sư Trần Thủ Độ". 
Câu 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
Muốn sang thì bắc cầu kiều 
Muốn con hay chữ thì yêu. lấy thầy. 
Câu 10: Giải câu đố: 
Không dấu việc của thợ may, 
Huyền vào giúp khách hàng ngày qua sông. 
Hỏi vào rực rỡ hơn hồng, 
Đội nón thêm ngã vui lòng mẹ cha. 
Từ có dấu huyền là từ gì? 
Trả lời: từ đò.. 
Bài 4: Trắc nghiệm 1 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
C B A A C D A D B D 
Bài 5: Trắc nghiệm 2 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
D B C B B B C B C C 
3. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 5 năm 2022-2023 - Vòng 17 – Đề số 3 
Bài 1: Phép thuật mèo con 
Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành đôi. 
Giữ gìn 
(1) 
Trái đất 
(2) 
Khoan khoái 
(3) 
Thoải mái 
(4) 
Phong vân 
(5) 
Bảo vệ 
(6) 
Hấp tấp 
(7) 
Anh em 
(8) 
Khập khiễng 
(9) 
Mây gió 
(10) 
Tập tễnh 
(11) 
Thú dữ 
(12) 
Ác thú 
(13) 
Huynh đệ 
(14) 
Thành tựu 
(15) 
Vội vàng 
(16) 
Kết quả 
(17) 
Giai đoạn 
(18) 
Thời kì 
(19) 
Địa cầu 
(20) 
Bài 2 – Hổ con thiên tài 
Câu 1: dè/chấu/xe/rằng/ngã,/nghiêng/./Tưởng/ai 
______________________ 
Câu 2: nhau/Người/một/thương/cùng/trong/./nước/phải 
______________________ 
Câu 3: con/Con/đường/trăm/cưỡng/hư/mẹ/./cha 
______________________ 
Câu 4: dần/Ăn/sàng/./nhớ/gạo/đâm/xay/kẻ 
______________________ 
Câu 5: cạn/Lội/sâu/mới/./sông/biết/nào/sông 
______________________ 
Câu 6: bầm/con/lần/thương/./Ruột/lại/gan/mấy 
______________________ 
Câu 7: bằng/đời/sáu/./mươi/bầm/nhọc/khó/Chưa 
______________________ 
Câu 8: hạt,/thương/bầm/bao/nhiêu/nhiêu/bấy/Mưa/!/ 
______________________ 
Câu 9: may/Những/xao/dài/xác/phố/hơi 
______________________ 
Câu 10: phới/Gió/tre/rừng/phấp/thổi 
______________________ 
Bài 3: Điền từ 
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ 
..giỏi.” 
Câu hỏi 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Không chịu khuất phục trước kẻ thù gọi 
làkhuất.” 
Câu hỏi 3: Giải câu đố: 
“Để nguyên thì ở biển khơi 
Thêm nặng tên núi kinh thành cố đô 
Nếu “ơi” móc nối thêm vào 
Ở trong đôi mắt như sao sáng ngời 
Chữ để nguyên là chữ. 
Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống 
“Dù ai nói đông nói tây 
Lòng ta vẫn vững như giữa rừng.” 
Câu hỏi 5: “Mưa phùn ướt áo tứ thân 
Mưa phùn ướt áo tứ thân 
Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu.” 
Câu thơ có cặp từ hô ứng là: “bao nhiêu - ..nhiêu.” 
Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
 “Chết đứng còn hơn sống quỳ, chết ..còn hơn sống nhục.” 
Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Mạnh dùng sức, yếu dùng.” 
Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp: 
“Chăn trâu cắt cỏ trên đồng 
Rạ rơm thì ít gió đông thì nhiều 
Mải mê đuổi một con diều 
Củ khoai cháy để cả chiều thành  
(Đồng Đức Bốn) 
Câu hỏi 9: Điền từ thích hợp: 
“Nghe cây là rầm rì 
Ấy là khi gió hát 
Mặt biển sóng lao xao 
Là gió đang nhạc 
(Đoàn Thị Lam Luyến) 
Câu hỏi 19: Giải câu đố: 
“Để nguyên nhắc bạn học chơi, 
Đến khi mất sắc theo đuôi mắt hiền 
Lạ thay khi đã thay huyền 
Trùng trùng cây mọc mọi miền nước non.” 
Từ để nguyên là từ gì? 
TRả lời: Từ . 
Bài 4: Trắc nghiệm 1 
Câu hỏi 1: Cho doạn thơ: 
“Muốn cho trẻ hiểu biết 
Thế là bố sinh ra 
Bố bảo cho biết ngoan 
Bố bảo cho biết nghĩ.” 
(Chuyện cổ tích về loài người – Xuân Quỳnh) 
Cặp quan hệ từ “Muốn cho – thế là” biểu thị cho quan hệ gì? 
 A – tương phản B – giả thiết – kết quả 
C – nguyên nhân – kết quả D – tăng tiến 
Câu hỏi 2: Từ nào khác với các từ còn lại 
 A – hoàn thiện B – hoàn hảo C – hoàn mỹ D – hoàn cảnh 
Câu hỏi 3: Từ nào là từ láy? 
 A – mịn màng B – chèo chống C – đi đứng D – tên tuổi 
Câu hỏi 4: “Tấm hiền lành, chăm chỉ bao nhiêu, Cám đanh đá, lười biếng bấy nhiêu.” 
Để thể hiện quan hệ về nghĩa giữa các câu, các vế câu ghép trên được nối với nhau bằng cách 
nào? 
A – cặp từ hô ứng B – quan hệ từ C – lặp từ ngữ D – thay thế từ ngữ 
Câu hỏi 5: Từ nào là từ ghép? 
 A – mảnh mai B – mặt mũi C – ngẩn ngơ D – thao thức 
Câu hỏi 6: Câu văn nào có từ “chân” được dùng với nghĩa gốc? 
 A – Bàn có bốn chân. B – Chân núi xa xa. 
 C – Xe đạp có chân chống. D – Ông bị đau chân. 
Câu hỏi 7: Thành ngữ, tục ngữ nào nói về tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau trong lúc khó khăn? 
 A – thức khuya dậy sơm B – độc nhất vô nhị 
 C – nhường cơm sẻ áo D – đứng mũi chịu sào 
Câu hỏi 8: Trong kiểu câu: “Ai làm gì?”, vị ngữ được cấu tạo bởi từ loại nào? 
 A – danh từ B – động từ C – tính từ D – cả 3 đáp án 
Câu hỏi 9: Từ nào khác với các từ còn lại? 
 A – trống không B – trống rỗng C – trống đồng D – trống trải 
Câu hỏi 10: Khổi thơ có những cặp trái nghĩa nào? 
“Trong như tiếng nhạc bay qua 
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời 
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài 
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.” 
 A – Trong – đục, khoan – mau B – trong đục 
 C – Sa nửa vời – mau sầm sập D – khoan – mau 
Bài 5: Trắc nghiệm 2 
Câu hỏi 1: Từ "ngọt" trong "bánh ngọt" với từ "ngọt" trong "lời nói ngọt ngào" là: 
a/ từ đồng âm b/ từ trái nghĩa c/ từ đồng nghĩa d/ từ nhiều nghĩa 
Câu hỏi 2: Cho các từ: mũi thuyền, mặt mũi, chín chắn, chín rộ từ nào mang nghĩa gốc? 
a/ mũi thuyền, chín chắn b/ mặt mũi, chín rộ 
c/ mặt mũi, chín chắn d/ mũi thuyền, mặt mũi 
Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp nhất vào chỗ trống sau: Các chiến sĩ đã  ngoài mặt trận. 
a/ hi sinh b/ chết c/ ra đi d/ mất 
Câu hỏi 4: Câu nào sau đây không phải là câu ghép? 
a/ Cánh đồng lúa quê em đang chín rộ. 
b/ Mây đen kéo kín bầu trời, cơn mưa ập tới. 
c/ Bố đi xa về, cả nhà vui mừng. 
d/ Bầu trời đầy sao nhưng lặng gió. 
Câu hỏi 5: Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các từ láy: 
a/ bằng bằng, mới mẻ, đầy đủ, êm ả 
b/ bằng bặn, cũ kĩ, đầy đủ, êm ái 
c/ bằng phẳng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm 
d/ băng băng, mơi mới, đầy đặn, êm đềm 
Câu hỏi 6: Thành ngữ nào dưới đây nói về tinh thần dũng cảm? 
a/ Chân lấm tay bùn. b/ Đi sớm về khuya. 
c/ Vào sinh ra tử. d/ Chết đứng còn hơn sống quỳ. 
Câu hỏi 7: Quan đã tìm ra người lấy cắp tấm vải bằng cách nào trong bài "Phân xử tài tình"? 
a/ tìm người làm chứng 
b/ xé chính tấm vải đó để thử lòng người dệt vải 
c/ cho lính về nhà hai người đàn bà 
d/ để điều tra trói cả hai người đàn bà lại 
Câu hỏi 8: Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa của từ "an ninh"? 
a/ thong thả và được yên ổn, không phải khó khăn, vất vả 
b/ yên ổn, bình thản như tự nhiên vẫn thế 
c/ yên ổn về mặt chính trị, về trật tự xã hội 
d/ yên ổn về mặt kinh tế 
Câu hỏi 9: Đoạn văn sau có bao nhiêu lỗi chính tả? 
 “Qua một cuộc thi trên mạng In-tơ-nét, cô bé Lan Anh 15 tuổi được mời làm đại biểu của 
Nghị viện Thanh liên thế giới năm 2000 (tổ chức tại Ốt-xtrây-li-a). Em đã đặt trân tới 11 quốc gia 
khi chưa tròn 17 tuổi và đã viết hàng trăm bài báo. Trong mọi cuộc gặp gỡ qốc tế, Lan Anh đều 
trình bày trôi chảy những vấn đề mà em quan tâm bằng tiếng Anh.” 
 a/ 2 b/ 3 c/ 4 d/ 1 
Câu hỏi 10: Giải câu đố sau: 
Vốn là con thú giống người, 
Thêm huyền xóa nặng là nơi vun trồng. 
Từ thêm huyền là từ gì? 
 a/ đồng b/ vườn c/ chậu c/ bồng 
ĐÁP ÁN 
Bài 1: Phép thuật mèo con 
Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành đôi. 
 (1) = (6); (2) = (20); (3) = (4); (5) = (10); (7) = (16); (8) = (14); 
(9) = (11); (12) = (13); (15) = (17); (18) = (19) 
Bài 2 – Hổ con thiên tài 
Câu 1: dè/chấu/xe/rằng/ngã,/nghiêng/./Tưởng/ai 
Tưởng rằng chấu ngã, ai dè xe nghiêng. 
Câu 2: nhau/Người/một/thương/cùng/trong/./nước/phải 
Người trong một nước phải thương nhau cùng. 
Câu 3: con/Con/đường/trăm/cưỡng/hư/mẹ/./cha 
Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư. 
Câu 4: dần/Ăn/sàng/./nhớ/gạo/đâm/xay/kẻ 
Ăn gạo nhớ kẻ đâm xay dần sàng. 
Câu 5: cạn/Lội/sâu/mới/./sông/biết/nào/sông 
Lội sông mới biết sông nào cạn sâu. 
Câu 6: bầm/con/lần/thương/./Ruột/lại/gan/mấy 
Ruột gan bầm lại thương con mấy lần. 
Câu 7: bằng/đời/sáu/./mươi/bầm/nhọc/khó/Chưa 
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi. 
Câu 8: hạt,/thương/bầm/bao/nhiêu/nhiêu/bấy/Mưa/!/ 
Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu! 
Câu 9: may/Những/xao/dài/xác/phố/hơi 
Những phố dài xao xác hơi may 
Câu 10: phới/Gió/tre/rừng/phấp/thổi 
Gió thổi rừng tre phấp phới 
Bài 3: Điền từ 
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ 
tướng..giỏi.” 
Câu hỏi 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Không chịu khuất phục trước kẻ thù gọi 
làbấtkhuất.” 
Câu hỏi 3: Giải câu đố: 
“Để nguyên thì ở biển khơi 
Thêm nặng tên núi kinh thành cố đô 
Nếu “ơi” móc nối thêm vào 
Ở trong đôi mắt như sao sáng ngời 
Chữ để nguyên là chữngư. 
Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống 
“Dù ai nói đông nói tây 
Lòng ta vẫn vững như câygiữa rừng.” 
Câu hỏi 5: “Mưa phùn ướt áo tứ thân 
Mưa phùn ướt áo tứ thân 
Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu.” 
Câu thơ có cặp từ hô ứng là: “bao nhiêu - bấy..nhiêu.” 
Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
 “Chết đứng còn hơn sống quỳ, chết vinh..còn hơn sống nhục.” 
Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Mạnh dùng sức, yếu dung mưu” 
Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp: 
“Chăn trâu cắt cỏ trên đồng 
Rạ rơm thì ít gió đông thì nhiều 
Mải mê đuổi một con diều 
Củ khoai cháy để cả chiều thành tro 
(Đồng Đức Bốn) 
Câu hỏi 9: Điền từ thích hợp: 
“Nghe cây là rầm rì 
Ấy là khi gió hát 
Mặt biển sóng lao xao 
Là gió đang dạonhạc 
(Đoàn Thị Lam Luyến) 
Câu hỏi 10: Giải câu đố: 
“Để nguyên nhắc bạn học chơi, 
Đến khi mất sắc theo đuôi mắt hiền 
Lạ thay khi đã thay huyền 
Trùng trùng cây mọc mọi miền nước non.” 
Từ để nguyên là từ gì? 
Trả lời: Từ trống. 
Bài 4: Trắc nghiệm 1 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
C D A A B D C B C A 
Bài 5: Trắc nghiệm 2 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
d b a a d d b c b b 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_trang_nguyen_mon_tieng_viet_lop_5_vong_17_nam_hoc_202.pdf