Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 14 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

pdf 13 trang Người đăng ngahiepq2 Ngày đăng 29/03/2023 Lượt xem 421Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 14 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi trạng nguyên môn Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 14 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 
VÒNG 14 
1. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 5 năm 2022-2023 - Vòng 14 – Đề số 1 
Bài 1: Chuột vàng tài ba: (Kéo ô vào giỏ chủ đề) 
 Vàng vàng; chém; trắng phau; bạn bè; thì; và; bơi; là; chạy; trèo; gầy 
Động từ Tính từ Quan hệ từ 
Bài 2 : Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho 
sẵn. 
Câu hỏi 1: Điền cặp từ hô ứng nào cho hợp lí trong câu "Khi bản công-xéc-tô ... chấm dứt, cả 
nhà hát ... dậy lên tiếng vỗ tay hoan hô nồng nhiệt." 
a/ vừa ... vừa ; 
 b/ chưa ... đã 
c/ vừa... đã 
d/ càng ... càng 
Câu hỏi 2: Từ nào trong các từ sau không kết hợp được với từ "an ninh"? 
a/ rừng 
b/ chiến sĩ 
c/ tổ quốc 
d/ lực lượng 
Câu hỏi 3: Dòng sau nêu ý nghĩa của từ nào? "Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật." 
a/ hòa bình 
b/ bình yên 
c/ trật tự 
d/ yên tĩnh 
Câu hỏi 4: Trong câu "Trời thu xanh thăm thẳm, nắng cuối thu lấp lánh, long lanh như dát vàng 
trên những chiếc lá." có mấy từ láy? 
a/ 1 
b/ 2 
c/ 4 
d/ 3 
Câu hỏi 5: Từ "vạt" trong hai câu "Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre." và "Vạt áo chàm 
nhuộm xanh cả nắng chiều." có quan hệ với nhau như thế nào? 
a/ đồng âm 
b/ nhiều nghĩa 
c/ trái nghĩa 
d/ đồng nghĩa 
Câu hỏi 6: Cho câu "Sao chú mày nhát thế?" là câu hỏi được dùng với mục đích? 
a/ chê bai 
b/ nhờ cậy 
c/ yêu cầu 
d/ khen 
Câu hỏi 7: Cho câu "Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại." 
a/ nguyên nhân - kết quả 
 b/ Kết quả - nguyên nhân 
c/ tăng tiến 
d/ giả thiết - kết quả 
Câu hỏi 8: Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm là nghĩa của từ nào? 
a/ dũng cảm 
b/ sợ hãi 
c/ vui sướng 
d/ chiến thắng 
Câu hỏi 9: Những động từ nào không thể kết hợp được với từ "an ninh"? 
a/ giữ vững 
b/ giữ gìn 
c/ học tập 
d/ phá hoại 
Câu hỏi 10: Bài thơ Cao Bằng của ai? 
a/ Trần Đăng khoa 
b/ Trúc Thông 
 c/ Tô Hoài 
d/ Vũ Tú Nam 
Bài 3 : Trâu vàng uyên bác: 
Câu 1: Của thiên trả ... 
Câu 2: Mèo lại .. mèo. 
Câu 3: .. ngồi đáy giếng. 
Câu 4: Xấu đều còn hơn tốt ... 
Câu 5: Theo .. ăn tàn. 
Câu 6: Cháy nhà mới ra mặt ... 
Câu 7: Trâu chậm .. nước đục. 
Câu 8: Mùa xuân là .. trồng cây. 
Câu 9: .. mặt cách lòng. 
Câu 10: Lá lành .. lá rách. 
Câu 11: Học một biết ... 
ĐÁP ÁN 
Bài 1 : Chuột vàng tài ba: (Kéo ô vào giỏ chủ đề) 
* Động từ: chạy ; bơi ; trèo ; chém. 
* Tính từ: trắng phau ; gầy ; vàng vàng. 
* Quan hệ từ: thì ; và ; là. 
Bài 2 : Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho 
sẵn. 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
c a c d a a d c c b 
Bài 3 : Trâu vàng uyên bác: 
Của thiên trả địa. 
Mèo lại hoàn mèo. 
Ếch ngồi đáy giếng. 
Xấu đều còn hơn tốt lỏi. 
Theo đóm ăn tàn. 
Cháy nhà mới ra mặt chuột. 
Trâu chậm uống nước đục. 
Mùa xuân là Tết trồng cây. 
Xa mặt cách lòng. 
Lá lành đùm lá rách. 
Học một biết mười. 
2. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 5 năm 2022-2023 - Vòng 14 – Đề số 2 
Bài 1: Chuột vàng tài ba 
Tuy-nhưng; bao nhiêu-bấy nhiêu; bởi vì-cho nên; chưa-đã; càng-càng; là; 
Không những-mà còn; như; tựa như; vừa-đã; chúng tớ 
Hãy kéo ô trống vào giỏ chủ đề, sao cho các nội dung tương đồng hoặc bằng nhau. 
Cặp từ hô ứng Từ để so sánh Cặp quan hệ từ 
Bài 2. Tìm đáp án đúng 
Câu 1: “Ngôi nhà tựa vào nền trời săm biếc 
Thở ra mùi vôi nồng hăng” (“Về ngôi nhà đang xây”. Đồng Xuân Lan) 
Câu thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? 
A – Nhân hóa 
B – So sánh 
C – nhân hóa và so sánh 
D – Cả 3 đáp án sai 
Câu 2: Câu: “Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại”. cặp từ: “nếu.thì” chỉ quan 
hệ gì? 
A – nguyên nhân – kết quả 
B – tăng tiến 
C – tương phản 
D – giả thiết – kết quả 
Câu 3: Thành ngữ nào sau đây chỉ sự ngây thơ, dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn? 
A – Trẻ người non dạ 
B – Trẻ non dễ uốn 
C – Tre già măng mọc 
D – Yêu trẻ, trẻ đến nhà. 
Câu 4: Bác Hồ rời Tổ quốc đi tìm đường cứu nước trên con đường mang tên gì? 
 A - La-tút-sơ 
B - Ti-ta-nic 
C - La-tút-sơ Tơ-rê-vin 
D - La-tu-sơ 
Câu 5: "Cày đồng đang buổi ban trưa 
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày" 
Các sự vật được so sánh với nhau trong câu thơ là gì? 
A - cày đồng - ban trưa 
B - mồ hôi - thánh thót 
C - mưa - ruộng cày 
D - mồ hôi - mưa 
Câu 6: Từ nào chỉ sự yên ổn, tránh được tai nạn, sự cố, loại trừ nguy hiểm? 
A - trật tự 
B - an ninh 
C - cảnh giác 
D - yên vui 
Câu 7: Câu "Một miếng khi đói bằng một gói khi no", có cặp từ trái nghĩa nào? 
A - miếng – gói 
B - đói – no 
C- miếng – no 
D - gói - no 
Câu 8: Từ "an toàn" trong câu "An toàn là bạn" thuộc từ loại gì? 
A - danh từ 
B - tính từ 
C - động từ 
D - số từ 
Câu 9: Từ nào là từ láy? 
A - xa lạ 
B - phương hướng 
C - bát ngát 
D - mát mặt 
Câu 10: Chọn cặp quan hệ từ phù hợp để tạo ra câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân - kết quả: 
".....Mai chăm chỉ luyện tập.... cô ấy giành giải nhất cuộc thi" 
A - nếu – thì 
B - vì - nên 
C - không những - mà còn 
D - tuy - nhưng 
Bài 3. Điền vào chỗ trống 
Câu 1: Từ "sầm ..." nghĩa là đông đúc, nhộn nhịp 
Câu 2: Từ chỉ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật gọi là trật ............... 
Câu 3: Tuy - ............ là cặp từ chỉ quan hệ tương phản 
Câu 4: Mất đầu thì được làm ông 
Giữ nguyên thì đẹp nhất trong họ nhà gà 
Từ mất đầu là từ gì? 
Trả lời: . 
Câu 5: "Đói lòng ăn hột chà là 
Để cơm cho mẹ, mẹ .... yếu răng". 
Trả lời: .. 
Câu 6: Điền từ trái nghĩa với từ "đục" vào chỗ trống: "Chết .. còn hơn sống đục". 
Câu 7: "Chớp đông nhay nháy, gà ...... thì mưa" 
ĐÁP ÁN 
Bài 1: Hãy kéo ô trống vào giỏ chủ đề, sao cho các nội dung tương đồng hoặc bằng nhau. 
- Cặp từ hô ứng: vừa - đã, chưa - đã, càng - càng, bao nhiêu - bấy nhiêu 
- Từ để so sánh: như, tựa như, là 
- Cặp quan hệ từ: tuy - nhưng, không những - mà còn, bởi vì - cho nên 
Bài 2. Tìm đáp án đúng 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
A A A C D B B A C B 
Bài 3. Điền vào chỗ trống 
Câu 1: Từ "sầm uất" nghĩa là đông đúc, nhộn nhịp 
Câu 2: Từ chỉ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật gọi là trật tự 
Câu 3: Tuy - nhưng là cặp từ chỉ quan hệ tương phản 
Câu 4: Mất đầu thì được làm ông 
Giữ nguyên thì đẹp nhất trong họ nhà gà 
Từ mất đầu là từ gì? 
Trả lời: Công 
Câu 5: "Đói lòng ăn hột chà là 
Để cơm cho mẹ, mẹ già yếu răng". 
Câu 6: Điền từ trái nghĩa với từ "đục" vào chỗ trống: "Chết vinh còn hơn sống đục". 
Câu 7: "Chớp đông nhay nháy, gà gày thì mưa" 
3. Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt 5 năm 2022-2023 - Vòng 14 – Đề số 3 
Bài thi số 1 – Chuột vàng tài ba 
Cặp từ hô ứng Từ để so sánh Cặp từ quan hệ 
Vừa - đã Vừa - đã Vừa - đã 
Tuy - nhưng Tuy - nhưng Tuy - nhưng 
Tựa như Tựa như Tựa như 
Càng - càng Càng - càng Càng - càng 
Đâu – đấy Đâu – đấy Đâu – đấy 
Chừng như Chừng như Chừng như 
Nếu - thì Nếu - thì Nếu - thì 
tôi tôi tôi 
Vì - nên Vì - nên Vì - nên 
Như Như Như 
Chưa - đã Chưa - đã Chưa - đã 
Bài thi số 2 – Trâu vàng uyên bác 
Câu 1: Tôn ..trọng đạo 
Câu 2: Chết đứng còn hơn ..quỳ 
Câu 3: Thắng không.., bại không nản 
Câu 4: Dục tốc.đạt 
Câu 5: Ba chìm, bảy nổi, .. lênh đênh 
Câu 6: Đoàn kết là., chia rẽ là chết. 
Câu 7: Lửa thử vàng, gian thử sức 
Câu 8: Gió bấc hiu hiu, sếu.thì rét. 
Câu 9: Nắng chóng trưa, .. chóng tối. 
Câu 10: Chết trong còn hơn sống 
Bài thi số 3 – Chọn đáp án đúng 
Câu 1: Tên của người anh hùng nhỏ tuổi được phong “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân”? 
A – Vừ A Dính B – Võ Thị Sáu 
C – Nguyễn Bá Ngọc D – Kơ Pa Kơ Lơng 
Câu 2: “Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm” là nghĩa của từ nào dưới đây? 
 A – Dũng cảm B – Sợ hãi C – Vui sướng D – Chiến thắng 
Câu 3: Câu “Sao chú mày nhát thế?” được dùng với mục đích gì? 
 A – chê bai B – nhờ cậy C – yêu cầu D – khen ngợi 
Câu 4: Từ nào trong các từ sau không kết hợp được với từ “an ninh”? 
 A – rừng B – chiến sĩ C – tổ quốc D – lực lượng 
Câu 5: Điền cặp từ hô ứng phù hợp vào câu: “ Khi bản công-xéc-tô ..chấm dứt, cả nhà 
hát.dậy lên tiếng vỗ tay hoan hô nồng nhiệt.” 
A – đâu đấy B – chưa.đã C – vừađã D – càngcàng 
Câu 6: Những động từ nào không thể kết hợp với từ “an ninh”? 
 A – giữ vững B – giữ gìn C – học tập D – phá hoại 
Câu 7: Bài thơ “Cao Bằng” của tác giả nào? 
A – Trần Đăng Khoa B – Trúc Thông C – Tô Hoài D – Vũ Tú Nam 
Câu 8: “Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật” là nghĩa của từ nào dưới đây? 
 A – hòa bình B – bình yên C – trật tự D – yên tĩnh 
Câu 9: Câu: “Trời thu xanh thăm thẳm, nắng cuối thu lấp lánh, long lanh như dát vàng trên 
những chiếc lá” có mấy từ láy? 
 A – 1 B – 2 C – 3 D – 4 
Câu 10: Từ “vạt” trong hai câu “Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre” và “Vạt áo chàm 
nhuộm xanh cả nắng chiều” có quan hệ với nhau như thế nào? 
A – đồng âm B – nhiều nghĩa C – trái nghĩa D- đồng nghĩa 
ĐÁP ÁN 
Bài thi số 1 – Chuột vàng tài ba 
Cặp từ hô ứng Từ để so sánh Cặp từ quan hệ 
Càng – càng Tựa như Tuy – nhưng 
Đâu – đấy như Vì – nên 
Chưa – đã Chừng như Nếu – thì 
Vừa - đã 
Bài thi số 2 – Trâu vàng uyên bác 
Câu 1: Tôn sư trọng đạo 
Câu 2: Chết đứng còn hơn sống quỳ 
Câu 3: Thắng không kiêu, bại không nản 
Câu 4: Dục tốc bất đạt 
Câu 5: Ba chìm, bảy nổi, chín lênh đênh 
Câu 6: Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. 
Câu 7: Lửa thử vàng, gian nan thử sức 
Câu 8: Gió bấc hiu hiu, sếu kêu thì rét. 
Câu 9: Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. 
Câu 10: Chết trong còn hơn sống đục 
Bài thi số 3 – Chọn đáp án đúng 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
B A A A C C B C C A 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_trang_nguyen_mon_tieng_viet_lop_5_vong_14_nam_hoc_202.pdf